I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
-HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
TUẦN 28 Thứ Hai ngày 23 tháng 03 năm 2009 ĐẠO ĐỨC : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: -Hiểu cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. -HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông. -HS biết tham gia giao thông an toàn. II.Đồ dùng dạy học: -Một số biển báo giao thông. -Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Nội dung: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/40) -GV chia HS làm 4 nhóm, cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn. - GV kết luận: *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/41) -GV chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao? -GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc. -GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/42) -GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau: a. Một nhóm HS đang đá bóng giữa đường. b. Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa. c. Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc lộ. d. Một nhóm thiếu niên đang đứng xem và cổ vũ cho đám thanh niên đua xe máy trái phép. đ. HS tan trường đang tụ tập dưới lòng đường trước cổng trường. e. Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ. g. Đò qua sông chở quá số người quy định. -GV kết luận: các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người. Luật giao thông cần thực hiện ở mọi lúc mọi nơi. 4.Củng cố - Dặn dò: -Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. -Chuẩn bị bài tập 4- SGK/42. - HS thực hiện yêu cầu. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. -Các nhóm HS thảo luận. -Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. -HS lắng nghe. -Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: Bức tranh định nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông? -HS trình bày kết quả. Các nhóm khác chất vấn và bổ sung. -HS lắng nghe. -HS các nhóm thảo luận. -HS dự đoán kết quả của từng tình huống. -Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. -HS lắng nghe. -HS cả lớp thực hiện. TẬP ĐỌC: ÔN TẬP KÌ I (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) * Nội dung: -Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu học kì II lớp 4 đến nay (gồm 9 tuần ) * Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. - Kỉ năng đọc hiểu: - Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Hệ thống hoá được một số điều cần ghi nhớ về tên bài , tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm "Người ta là hoa của đất " II. Chuẩn bị -17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu trong đó: + 11 phiếu mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 + 6 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL. + Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu : * Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm giữa học kì II. 2) Kiểm tra tập đọc: -Kiểm tra số học sinh cả lớp. -Từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc. -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. -Theo dõi và ghi điểm. -Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3) Lập bảng tổng kết: -Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Người ta là hoa của đất " -HS đọc yêu cầu. -Những bài tập đọc nào là truyện kể trong chủ đề trên ? _ HS tự làm bài trong nhóm. + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung. + Nhận xét lời giải đúng. đ) Củng cố dặn dò: *Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra . - Xem lại 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai là gì ? Ai thế nào?) -Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài -HS lắng nghe. -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Học sinh đọc. + Bài tập đọc: Bốn anh tài - Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. -4 em đọc lại truyện kể, trao đổi và làm bài. - Cử đại diện lên dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Tên bài Tác giả Nộidung Nhân vật Bốn anh tài Truyện cổ dân tộc Tày Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác cứ dân lành của bốn anh em Cẩu Khây Cẩu Khây- Nắm Tay Đóng Cọc . Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng, bà lão chăn bò, Yêu tinh Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước . Trần Đại Nghĩa + 2 HS nhận xét bài bạn trên bảng. -HS cả lớp. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố kĩ năng: - Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học. - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật các công thức tính diện tích của hình bình hành, hình thoi để giải các bài tập. - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn. II. Chuẩn bị : - Chuẩn bị các mảnh bìa hoặc giấy màu. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: *Bài 1 : -HS nêu đề bài. + GV vẽ hình như SGK lên bảng. A B C D - Quan sát hình vẽ của hình chữ nhật ABCD, lần lượt đối chiếu các câu a), b), c), d) với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật. Từ đó xác định câu nào là phát biểu đúng, câu nào là phát biểu sai rồi chọn chữ tương ứng. -Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở . -Nhận xét bài làm học sinh . -Bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : -HS nêu đề bài. + GV vẽ hình như SGK lên bảng. - Quan sát hình thoi PQSR lần lượt đối chiếu các câu a) , b) , c) , d) với các đặc điểm đã biết của hình thoi. Từ đó xác định câu nào là phát biểu đúng, câu nào là phát biểu sai rồi chọn chữ tương ứng. -HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -Nhận xét bài làm HS. -Bài tập này giúp em củng cố điều gì ? * Bài 3 : -HS nêu đề bài. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Tính diện tích các hình theo công thức. - So sánh diện tích các hình sau đó khoanh vào ô có ý trả lời đúng. - HS cả lớp làm vào vở. -Giáo viên nhận xét. * Bài 4: -Gọi học sinh nêu đề bài. - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật. - Tìm chiều rộng hình chữ nhật. - Tìm diện tích hình chữ nhật. + HS làm bài vào vở. - HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm HS. d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài và làm bài. -1 HS làm bài trên bảng. -HS nhận xét bài bạn. + HS lắng nghe. -1 HS đọc. - Quan sát hình vẽ và trả lời. + Nhận xét bì bạn. - Củng cố đặc điểm của hình chữ nhật - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát hình vẽ và trả lời. a. PQ và SR là hai cạnh không bằng nhau. ( SAI ) b. PQ không song song với PS( ĐÚNG) c.Các cạnh đối diện song song(ĐÚNG) d/ Có 4 cạnh bằng nhau ( ĐÚNG ) + Nhận xét bài bạn. - Củng cố đặc điểm của hình thoi. -1 HS đọc, tự làm vào vở. + 1 HS lên bảng thực hiện và trả lời. - Nhận xét bổ sung bài bạn. - 1 HS đọc. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lớp thực hiện vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - HS ở lớp nhận xét bài bạn. -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Thứ Ba ngày 24 tháng 03 năm 2009 THỂ DỤC MÔN TỰ CHỌN TRÒ CHƠI : “ DẪN BÓNG” I. Mục tiêu: -Ôn và học mới một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. -Trò chơi “Dẫn bóng ”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để tiếp tục rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi “Dẫn bóng”ø tập môn tự chọn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội d ... ết thúc. -HS hô “khỏe”. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP (Tiết 5) I. Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điển tập đọc và HTL (như tiết 1) - Hệ thống hóa những điều cần ghi nhớ vê nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Những người quả cảm”. II. Chuẩn bị: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL như tiết 1. - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT 3 III. Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra đọc: -Khoảng 1/3 lớp thực hiện như tiết 1. c) Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể về chủ điểm Những người quả cảm:. - GV phát phiếu cho các nhóm hoạt động. -Các nhóm HS trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. Tên bài Nội dung chính Nhân vật Khuất phục tên cướp biển Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục. - Bác sĩ Ly. - Tên cướp biển. Ga – v rốt ngoài chiến lũy Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga – vrốt baa61t chấp hiểm nguy ra ngoài chiến lũy nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân. - Ga - vrốt - Aêng – giôn – ra - Cuốc – phây - rắc Dù sao Trái đất vẫn quay Ca ngợi hai nhà khoa học Cô - péc - ních - Cô – péc – ních. - Ga – li - lê Con sẽ Ca ngợi hành động dũng cảm xã thân cứu con của sẻ mẹ. - Con sẻ mẹ, sẻ con. - Nhân vật tôi - Con chó săn d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài và xem trước baì ôn tập tiết 4. - 1 HS thực hiện. - HS lần lượt bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu của bài tập, nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm. - Càc nhóm điền vào phiếu, đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập. TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: Rèn kĩ năng giải bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số " II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. -HS: - Thước kẻ, e ke và kéo. III. Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b ) Thực hành : *Bài 1 : -HS nêu đề bài, làm bài vào vở. -HS lên bảng làm. -Nhận xét bài làm học sinh. -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : -HS nêu đề bài, làm bài vào vở. -HS lên bảng làm. -Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : -HS nêu đề bài. -Hướng dẫn HS phân tích đề bài. -HS nêu đề bài, làm bài vào vở. -HS lên bảng làm. -Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 4 : -HS nêu đề bài. -Hướng dẫn HS phân tích đề bài. -HS nêu đề bài, làm bài vào vở. -HS lên bảng làm. -Nhận xét bài làm học sinh. d) Củng cố - Dặn dò: + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. + Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. - Củng cố tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. -HS trả lời. - Về nhà thực hiện yêu cầu của GV TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 6) I. Mục tiêu: * Nội dung: Tiếp tục ôn luyện về ba kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? * Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu trên. II. Chuẩn bị - Một số tờ phiếu kẻ sẵn bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể BT1. - 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1, 1tờ phiếu viết sẵn đoạn văn ở BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu : * Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm tra giữa học kì II. 2) Hướng dẫn ôn tập : * Bài tập 1: - HS đọc nội dung và yêu cầu. - Nhắc HS xem lại các tiết LTVC : câu kể Ai làm gì ? ( tuần 17 tr. 166 và 171; tuần 19 tr6 tập hai; Câu kể ai thế nào? ( tuần 21; 22 trang 23, 29, 26 ) ; Câu kể Ai là gì ? ( tuần 24, 25 tr 57 , 61 , 68 ) để lập bảng phân biệt đúng -HS làm việc theo nhóm. + Phát giấy khổ rộng cho các nhóm HS làm bài - Nhóm trưởng có thể giao cho mỗi bạn viết về một kiểu câu kể, rồi điền nhanh vào bảng so sánh. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài bằng cách dán các phiếu bài làm lên bảng. + Gọi HS chữa bài, nhận xét, bổ sung + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. + Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 2 : - HS đọc nội dung và yêu cầu. - Nhắc HS: Lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn xuôi, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì, xem tác dụng của từng câu ( dùng để làm gì ?) + Cá nhân làm bài vào vở sau đó tiếp nối nhau phát biểu. - GV chốt lại kết quả đúng. Bài tập 3 : - HS đọc nội dung và yêu cầu. - Trong đoạn văn ngắn viết về bác sĩ Ly các em cần sử dụng + Câu kể: Ai là gì ? để giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly ( ví dụ : Bác sĩ Ly là người hết sức nhân từ ) + Câu kể: Ai làm gì ? để kể về hành động của bác sĩ Ly ( ví dụ : Cuối cùng bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung hãn ) + Câu kể : Ai thế nào ? để nói về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly ( ví dụ : Bác sĩ Ly là người rất hiền từ và nhân hậu nhưng cũng hết sức cứng rắn và cương quyết.) + HS suy nghĩ và viết đoạn văn. - Tiếp nối nhau đọc trước lớp. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3) Củng cố dặn dò: *Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II đến nay nhiều lần để tiết sau kiểm tra. -Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài -HS lắng nghe. - HS đọc, cả lớp đọc thầm + HS lắng nghe và xem lại các tiết LTVC đã học có 3 kiểu câu kể nêu trên. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm dàn bài làm lên bảng. Ai làm gì ? Ai thế nào? Ai là gì? Định nghĩa - Chủ ngữ trả lời câu hỏi : Ai ( con gì )? - Vị ngữ là ĐT hay cụm ĐT - Chủ ngữ trả lời câu hỏi : Ai (cái gì , con gì )? - Vị ngữ trả lời câu hỏi : Thế nào ? - Vị ngữ là ĐT hay TT cụm ĐT và cụm TT - Chủ ngữ trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì , con gì)? - Vị ngữ thường là DT Ví dụ Các cụ già nhặt cỏ đốt lá Bên đường, cây cối xanh um Hồng Vân là học sinh lớp 4 A + HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc. + Lắng nghe. + Tiếp nối nhau phát biểu: Câu Kiểu câu Tác dụng Câu1 Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười . Ai là gì ? Giới thiệu nhân vật " tôi " Câu2 Mỗi lần đi cắt cỏ , bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất , khoan khoái nằm xuỗng cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một Ai làm gì ? Kể các hoạt động của nhân vật " tôi" Câu3 Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng . Ai thế nào ? Kể về đặc điểm , trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông + Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. - 1 HS đọc. + HS lắng nghe. - HS viết đoạn văn vào vở. - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn. - Nhận xét bổ sung về đoạn văn của bạn. -HS cả lớp. Thứ Sáu ngày 27 tháng 03 năm 2009 TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA ĐỌC (Kiểm tra theo đề chuyên môn nhà trường) TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: Rèn kĩ năng giải bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số " II. Chuẩn bị : - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. + HS:- Thước kẻ, e ke và kéo. III. Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b ) Thực hành : *Bài 1 : -HS nêu đề bài. + Hướng dẫn HS giải bài toán theo các bước sau: - Vẽ sơ đồ. -Tìm tổng số phần bằng nhau - Tìm độ dài mỗi đoạn. + HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng làm. -Nhận xét bài làm học sinh. -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì *Bài 2 : -HS nêu đề bài. + Hướng dẫn HS giải bài toán theo các bước sau : - Vẽ sơ đồ. -Tìm tổng số phần bằng nhau - Tìm số bạn trai; số bạn gái. + HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng làm. -Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : -HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Tìm tỉ số. - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần. - Tìm hai số. + HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng làm. -Nhận xét bài làm học sinh. d) Củng cố - Dặn dò: + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học . - Tuyên dương những HS tích cực xây dựng bài . -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài: + HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe hướng dẫn. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Củng cố tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe hướng dẫn. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. + Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe hướng dẫn. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. + Nhận xét bài bạn. -2 HS nhắc lại. -HS cả lớp thực hiện. KỂ CHUYỆN : KIỂM TRA VIẾT (Kiểm tra theo đề chuyên môn nhà trường)
Tài liệu đính kèm: