Khoa học: Tiết 5
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU
Sau bài học H có thể:
- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
- Xác định được nguồn gốc của thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
GV : - Hình SGK phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A- Bài cũ:
Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Vai trò của chất đạm và chất béo.
* Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo.
* Cách tiến hành:
TUầN 3 Thứ hai, ngày 1 tháng 9 năm 2008 Chào cờ Tập đọc: Tiết 5 Thư thăm bạn I. Yêu cầu 1/ Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. 2/ Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. 3/ Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. II. Đồ dùng dạy - học. GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt. III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình" - Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Cho H đọc bài - T nghe nhận xét và hướng dẫn cách đọc. - H đọc nối tiếp nhau - 3 H - H đọc 2đ3 lượt - H đọc theo cặp. - 1 đ 2 H đọc cả bài. - T đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài. + H đọc đoạn 1 - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - 1 H đọc đ lớp đọc thầm. - Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo tiền phong. - Lương viết thư để chia buồn với Hồng. + Cho H đọc tiếp bài. - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng. - Hôm nay đọc báo .... mình rất xúc động..... Mình gửi bức thư này ... Mình hiểu Hồng ... - Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng. - Câu nào nói lên điều đó. - Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau, câu nào thể hiện? - Những chi tiết nào Lương nói cho Hồng yên tâm. - Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư đ (ý 1) - Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm. - Chắc là Hồng cũng tự hào ... nước lũ - Mình tin rằng theo gương ba ... nỗi đau này. - Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình. * Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. ý 2 ý chính : T cho H nêu * Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ tên người viết thư. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - T cho H đọc bài. - T hướng dẫn H cách thể hiện giọng đọc với từng đoạn. - T tạo mẫu. - 3 H đọc nối tiếp - H đọc đoạn mở đầu của bức thư. - Thi đọc diễn cảm theo nhóm đ trước lớp. 3/ Củng cố - dặn dò: - Bức thư đã cho em biết gì về t/c của bạn Lương với bạn Hồng. - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? - NX giờ học - VN xem lại ND bài + CBị bài sau Toán: Tiết 11 Triệu và lớp triệu I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết viết và đọc các số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. II. Đồ dùng dạy học. GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A- Bài cũ: Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào? B- Bài mới: 1/ Hướng dẫn đọc và viết số. - T cho H đọc số: 342157413 - Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba. - T hướng dẫn H cách tách từng lớp đ cách đọc. - Từ lớp đơn vị đ lớp triệu - Đọc từ trái sang phải - T đọc mẫu - Cho H nêu cách đọc số có nhiều chữ số + Ta tách thành từng lớp. + Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp. 2/ Luyện tập: a) Bài số 1: - T cho H lên bảng viết số và đọc số. - Nêu cách đọc và viết số có nhiều csố. - H làm vào SGK. - 32000000 ; 32516000 ; 32516497 ; 834291712 ; 308250705 ; 500209031 b) Bài số 2: - Gọi H đọc y/c của bài tập. H làm vào vở. - 7312836 - Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. - 57602511 - Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một. - 351600307 - Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy. - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số. c) Bài số 3: - T đọc cho H viết H làm vào bảng con - Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn. - 10250214 - Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám. - 253564888 - Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh lăm. - 400036105 - Nêu cách viết số có nhiều chữ số. d) Bài số 4: - T đọc cho H viết - H làm nháp - Tiểu học - số trường: mười bốn nghìn ba trăm mười sáu. - 14316 - THCS : chín nghìn tám trăm bảy mươi ba. - 9873 - Số học sinh tiểu học? - 8350191 - Số giáo viên TH PT là ? - 98714 3/ Củng cố - dặn dò: - Củng cố cách đọc viết số có nhiều chữ số. - NX giờ học - VN xem lại các bài tập. Chính tả: Tiết 3 Cháu nghe câu chuyện của bà I. Mục đích - Yêu cầu 1. Nghe - viết chính tả bài thơ: "Cháu nghe câu chuyện của bà". Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã) II. Đồ dùng dạy học. GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A- Bài cũ: Cho H viết các từ ngữ bắt đầu bằng s/x hoặc có vần ăn/ăng. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/ HD2 H nghe - viết - T đọc bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà. - Bài thơ muốn nói lên điều gì? - 1 H đọc lại bài thơ - Nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho 1 bà cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - HD H viết tiếng khó dễ lẫn. VD: Trước, sau, làm lưng, lối rưng rưng, dẫn. - Nêu cách trình bày thơ lục bát. - T đọc cho H viết bài - T đọc lại toàn bài. - H viết bảng con - H lên bảng - Lớp nhận xét sửa bài. - Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 sát ra lề và hết một khổ cách 1 dòng. - H viết chính tả. - H soát bài. 3/ Luyện tập: a) Bài số 1: - T cho H đọc bài tập - T cho mỗi tổ 1 H lên bảng làm BT - T đánh giá. - H nêu yêu cầu - H làm bài vào vở. - H thi làm đúng đ nhanh sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh lớp nhận xét, sửa bài. 4/ Củng cố - dặn dò: - NX giờ học - VN tìm và ghi 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ : ch/tr. Khoa học: Tiết 5 Vai trò của chất đạm và chất béo I. Mục tiêu Sau bài học H có thể: - Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo. - Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. - Xác định được nguồn gốc của thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. II. Đồ dùng dạy - học. GV : - Hình SGK phóng to III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. B- Bài mới: 1/ HĐ1: Vai trò của chất đạm và chất béo. * Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo. * Cách tiến hành: + B1: T y/c H nói tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. + B2: - Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12 SGK. - Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà em thích ăn. - Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn những thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Cho H nêu tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình ở T.13 - Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo mà em thích ăn. * KLuận: - Chất đạm có vai trò gì đối với cơ thể. - Vai trò của chất béo? - Cho vài H nhắc lại - H thảo luận N2. - H quan sát hình 12, 13 SGK - H làm việc cả lớp. - Trứng, tôm, cua, ốc, cá, thịt lợn, thịt bò, đậu,... - H tự nêu - H đọc và nêu ở mục bạn cần biết - Mỡ lợn, lạc, dầu ăn. - Chất đạm tham gia XD và đổi mới cơ thể làm cho cơ thể lớn lên... - Chất béo giàu năng lượng giúp cho cơ thể hấp thụ các Vitamin : A, D, ..., K 2/ Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. * Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo nguồn gốc từ động vật và thực vật. * Cách tiến hành: B1: T phát phiếu. Bảng chứa thức ăn chứa chất đạm - H thảo luận N4 Bảng thức ăn chứa chất béo Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm Nguồn gốc TV Nguồn gốc ĐV Tên thức ăn chứa nhiều chất béo. Nguồn gốc TV Nguồn gốc ĐV Đậu lành X Mỡ lợn X Thịt lợn X Lạc X Trứng X Dầu ăn X Đậu Hà Lan X Vừng X Cua , ốc X Dừa X + B2: cho H trình bày Kquả TL. * KL: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? - Lớp nx - bổ sung - Đều có nguồn gốc từ TV và ĐV 3/ Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp. - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo? - Nhận xét giờ học. Thứ ba, ngày 2 tháng 9 năm 2008 Toán: Tiết 12 Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu. - Nhận biết được từng giá trị của các chữ số trong một số. II. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: - Kể tên các hàng, các lớp đã học từ bé đ lớn. - Lớp triệu có mấy hàng? Là những hàng nào? B- Bài mới: 1/ B ài số 1: - Viết theo mẫu - Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm. - H làm vào SGK - nêu từng cs thuộc từng hàng, từng lớp 850304900. - 403210715 - Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm. b. Bài số 2: + Đọc các số sau: 32640507 - H nêu miệng. Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. - Nêu cách đọc các số có nhiều chữ số. c. Bài số 3: - T đọc cho H viết. + Sáu trăm mười ba triệu. + Một trăn ba mươi mốt triệu bốn trăm linh lăm nghìn. - 613000000 - 131405000 d. Bài số 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau: - 745638 -571638 -836571 - 5000 - 500000 - 500 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đọc viết số có nhiều csố. - NX giờ học - VN xem lại bài tập. Kể chuyện: Tiết 3 Kể chuyện đã nghe - đã đọc I. Mục đích - yêu cầu: 1/ Rèn kn nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau, giữa người với người. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) 2/ Rèn kỹ năng nghe: - H chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học GV: - Bảng phụ viết gợi ý 3 và tiêu chí đánh giá bài KC. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: 1 H kể lại câu chuyện thơ "Nàng tiên ốc" B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn H kể chuyện: a) HD2 H tìm hiểu y/c của đề bài. Gọi 1 H đọc đề bài. - Gọi H đọc nối tiếp nhau lần lượt các gợi ý. - T nhắc H nên kể những câu chuyện ngoài SGK. - H đọc gợi ý 1đ 4 - H nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện của mình. - Cho H đọc lại gợi ý 3 T dán bảng dàn bài KC - Lớp đọc thầm. - Khi kể chuyện em ần lưu ý điều gì? - Giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. - Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu chuyện, di ... hoạt động nào? - Thi hát, múa sạp, ném còn... - Nhận xét về trang phục? - Được may, thêu, trang trí rất công phu và có màu sắc sặc sỡ. * KL: các dân tộc HLS có những đặc điểm tiêu biểu nào về trang phục sinh hoạt lễ hội. - H trình bày - T nhận xét - chốt lại ý đúng. - H nêu ghi nhớ (SGK). 4/ Củng cố -dặn dò: - Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS. - Các dân tộc ở HLS có đặc điểm tiêu biểu gì về dân cư? Shoạt. - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + Cbị bài giờ sau. Khoa - Tiết 6: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ I. Mục tiêu: Sau bài học H có thể: - Nói tên vai trờ của các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Giấy to cho các tổ thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. * Mục tiêu: - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. * Cách tiến hành: - B1: t/c và hướng dẫn - T hướng dẫn H hoàn thiện bảng thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. - Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày. - Cho H sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm. - H chia thành N4 Tên thức ăn Nguồn gốc ĐV Nguồn gốc TV Chứa Vi-ta-min Chứa chất khoáng Chứa chất xơ Rau cải Cà rốt Sữa Trướng gà Chuối Cà chua Cam Gạo X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X + Bước 2: + Bước 3: Cho H trình bày - T đánh giá chung - Các nhóm TL - Lớp nx các nhóm của bạn. 2/ HĐ2: Vai trò của Vitamin, chất khoáng , chất xơ và nước : * Mục tiêu: Nên được trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước. * Cách tiến hành: B1: Kể tên một số Vi-ta-min mà em biết. - H TL N4 - Vi-ta-min A, D, E, K, B - Nêu vài trò của chúng - Cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu thiếu Vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh *KL: T chốt lại ý chính B2: - Kể tên một số chất khoáng mà em biết - Sắt, canxi, iốt... - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể. - Tại sao các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống nếu thiếu sẽ bị bệnh. - Nêu ví dụ + KL: T chốt ý - Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu B3: Vai trò của chất xơ và nước. - Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ. - Vì chất xơ giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài. - Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần phải uống đủ nước. - 2 lít vì nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. * KL: T nêu lại ý chính 3/ Hoạt động nối tiếp. - Nêu vai trò của các chất khoáng, Vi-ta-min, chất xơ và nước. - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 5 tháng 9 năm 2008 Tập làm văn - Tiết 6 Viết thư I. Mục đích - yêu cầu: 1. Học sinh nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. 2. Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ chép sẵn đề văn. III. Các hoạt động dạy - học. 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: + Cho H đọc bài "Thư thăm bạn" + Cho H nêu từng y/c của nhận xét. - 1 H đọc- lớp đọc thầm - H thực hiện N2 * Người ta viết thư để làm gì? - Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm. * Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì? + Nêu lí do và mục đích viết thư. + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. * Một bức thư thường có mở đầu và kết thúc ntn? - Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa thư. - Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ ký hoặc họ tên của người viết thư. 3/ Ghi nhớ (SGK) - Cho vài H nhắc lại - 4 đ 5 H 4/ Luyện tập: - Cho H đọc đề bài. - 3đ 4 H đọc nối tiếp a) Cho H xác định đề - T gạch chân những từ ngữ quan trọng + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - 1 bạn ở trường khác. + Đề bài xác định ra mục đích viết thư để làm gì? - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp học ở trường em hiện nay. + Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô ntn? - Xưng hô gần gũi, thân mật, bạn, cậu, mình, tớ. + Cần hỏi thăm những gì? - Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. + Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay. - Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi (văn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường. + Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại. b) Thực hành: - T cho H viết ra nháp những ý cần viết trong lá thư. đ 1đ 2 em dựa theo dàn ý nêu miệng. - H làm bài vào vở - Cho 1 vài H đọc bài làm đã hoàn chỉnh. 5/ Củng cố - dặn dò: - Một bức thư gồm mấy phần, là những phần nào? - Khi viết thư chúng ta cần lưu ý đến điều gì? - Nhận xét giờ học. - Ai chưa xong về nhà viết lại cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài sau. - Học thuộc ghi nhớ. Toán - Tiết 15 Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I. Mục tiêu Giúp học sinh hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: - Đặc điểm của hệ thập phân. - Sử dụng mười ký hiệu (chữ số) để viết trong hệ TP - Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. II. các hoạt động dạy và học A- Bài cũ: - Thế nào là dãy số tự nhiên? - Có số tự nhiên lớn nhất? Bé nhất không? B- Bài mới: 1/ Đặc điểm của hệ thập phân: - Số 987654321 có mấy chữ số? Mỗi chữ số thuộc hàng lớp nào? - Có 9 chữ số - Tính từ phải sang trái. 321 thuộc lớp đơn vị 654 thuộc lớp nghìn 987 thuộc lớp triệu - T y/c H đọc từng lớp. - Em có nhận xét gì về cách đọc? - Phân ra thành từng lớp, đọc từ lớp cao đến lớp thấp (Từ TđP) - Trong số trên hàng nào nhỏ nhất? Hàng nào lớn nhất? - Hàng đơn vị nhỏ nhất, hàng trăm triệu lớn nhất - Khi viết số ta căn cứ vào đâu? - Vào giá trị của mỗi chữ số tuỳ theo nó thuộc hàng nào trong số đó. - Cứ 1 hàng có ? chữ số. - Bao nhiêu đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị lập thành 1 đv ở hàng trên liền nó? VD? - 1 hàng tương ứng 1 chữ số. - Cứ 10 đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. VD: 10đv = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 triệu - Trong hệ thập phân người ta thường dùng bao nhiêu chữ số để viết số? Đó là những số nào? - Người ta dùng 10 chữ số để viết đó là từ số 0 đ9 - T đọc cho H viết 359 ; 2005 - H viết số và đọc số chỉ giá trị của từng chỉ số thuộc từng hàng. đKhi viết số TN với các đặc điểm trên được gọi là gì? - Cho vài H nhắc lại. - Viết số tự nhiên trong hệ TP 2/ Luyện tập: a) Bài số 1: - Cho H nêu miệng - T nhận xét - H làm SGK - Lớp nhận xét - bổ sung. VD: 80712 gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 2 đơn vị b) Bài số 2: - Cho H đọc y/c - H làm vở M: 387 = 300 + 80 + 7 - H chữa bài - T hướng dẫn mẫu Lớp nhận xét- bổ sung c) Bài số 3: - Bài tập y/c gì? - Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau: - Muốn biết giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ta cần biết gì? - Chữ số đó đứng ở vị trí nào thuộc hàng, lớp nào? - H làm bài tập - chữa bài. - 45 giá trị của csố 5 là 5 - 57 giá trị của csố 5 là 50 - 561 giá trị của csố 5 là 500 - 5824 giá trị của csố 5 là 5000 3/ Củng cố - dặn dò: - Trong hệ thập phân người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số? - Khi viết số ta căn cứ vào đâu? - NX giờ học. - BVN: xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị bài sau. Thể dục - Tiết 6 đi đều, vòng phải, vòng trái I. Mục tiêu - Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác quay sau. Y/c cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu lệnh. - Học động tác mới: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Y/c H nhận biết đúng hướng vòng, làm quen với kỹ thuật động tác. - Trò chơi: "Bịt mắt bắt dê" y/c rèn luyện và nâng cao tập trung chú ý và khả năng định hướng cho H chơi đúng luật và hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm - phương tiện Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: 1 còi, 4đ 6 khăn sạch để chơi trò bịt mắt III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung TL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. - Cho H khởi động. (10') Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh" - H xoay khớp cổ tay, cổ chân. - H thực hiện. - GV quan sát. - H giậm chân tại chỗ đếm to. 2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn quay sau. (20') 12' 5' x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 1đ2 lượt - GV điều khiển - Lớp thực hiện. - Các tổ tập luyện- các sự điều khiển Cả lớp tập đ GV quan sát sửa sai + Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại 5' x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - T làm mẫu + giảng giải KT động tác + hô khẩu lệnh. Thể dục - Tiết 5 đi đầu, đứng lại, quay sau I. Mục tiêu - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau, y/c nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: "Kéo cưa lừa xẻ" y/c chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm - phương tiện Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung TL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. - Cho H khởi động. (10') 2' 3' Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x - Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh" 3' 2' - H xoay khớp cổ tay, cổ chân. - H thực hiện. - H đứng tại chỗ vỗ tay 2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau. (22') 10' 3đ4 lượt x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV điều khiển - Cho các tổ tự tập cán sự điều khiển. - GV quan sát sửa sai cho H. - Cho các tổ thi đua trình diễn b. Chơi trò chơi vận động - Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" 10' - Cho H chơi thử - Cả lớp chơi thi đua 2đ 3 lần 3. Phần kết thúc - Cho H tập hợp. 5' - GV quan sát nhận xét x x x x x x x x x x - GV hệ thống bài - Cho H làm động tác thả lỏng. - Nhận xét giờ học. - VN ôn lại các động tác: đi đều, đứng lại, quay sau.
Tài liệu đính kèm: