Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (Bản hay 2 cột)

I. Mục tiêu:

1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.

2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.

II. Đồ dùng dạy - học:

III. Các hoạt động dạy và học:

A. Kiểm tra bài cũ:

GV gọi 2 HS đọc bài.

? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào HS: - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ “Truyện cổ nước mình”.

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 295Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3:
 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
 Tập đọc
Thư thăm bạn
I. Mục tiêu: 
1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS đọc bài.
? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào
HS: - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ “Truyện cổ nước mình”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
? Bài chia làm mấy đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Nghe, sửa sai và giải nghĩa từ khó.
HS: 3 đoạn.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lần.
HS: - Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bức thư.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1 và cho biết: Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
HS:  không, chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP.
- Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
HS:  chia buồn với Hồng.
- Đọc đoạn còn lại và tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với Hồng?
HS:  “Hôm nay, đọc báo TNTP, mình rất xúc động  mãi mãi”
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng?
HS: Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: “Chắc là Hồng cũng tự hào  nước lũ”
- Mình tin rằng theo gương ba  nỗi đau này.
- Bên cạnh Hồng còn có má  như mình.
- HS đọc thầm phần mở đầu và kết thúc và nêu tác dụng của các phần đó.
HS: + Dòng mở đầu: Nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi, người nhận.
+ Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ cám ơn, hứa hẹn, ký tên 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.
- GV đọc diễn cảm mẫu.
HS: Luyện đọc theo cặp 1 – 2 đoạn.
- Nghe, sửa chữa, uốn nắn và chọn bạn đọc hay nhất.
- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học, hỏi lại nội dung bài học.
	- Về nhà tập đọc nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Toán
Triệu và lớp triệu (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, lớp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên chữa bài về nhà.
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS đọc và viết số:
- GV đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng lớp 342 157 413
HS: Đọc số 342 157 413
- GV có thể hướng dẫn cách đọc:
“Ba trăm bốn mươi hai triệu,
một trăm năm bảy nghìn,
bốn trăm mười ba”
+ Ta tách số thành từng lớp, từng lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói, vừa gạch chân dưới các chữ số bằng phấn màu 342 157 413)
+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số và thêm tên lớp đó.
- Gọi HS nêu lại cách đọc số.
HS: - Ta tách thành từng lớp.
- Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào vở
32 000 000 834 291 712
32 516 000 308 250 705
32 516 497 500 209 037 
+ Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc số.
+ Bài 3:
HS: Nêu yêu cầu bài tập và viết số vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
- GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng.
+ Bài 4:
HS: Tự xem bảng và trả lời các câu hỏi trong SGK. Cả lớp thống nhất kết quả.
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
 Mỹ thuật 
Vẽ tranh: đề tài các con vật quen thuộc
(GV chuyên dạy)
đạo đức
vượt khó trong học tập 
I.Mục tiêu:
1. Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập.
2. Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
3. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II. Tài liệu và phương tiện:
- SGK, giấy, các mẩu chuyện, 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì
HS: Trả lời  thể hiện lòng tự trọng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Dạy bài mới:
* HĐ 1: 
- GV kể chuyện “Một  khó”
HS: 1 – 2 em kể tóm tắt lại câu chuyện.
* HĐ 2: Thảo luận nhóm câu 1, 2.
- Chia lớp thành các nhóm.
- GV nghe các nhóm trình bày và ghi tóm tắt các ý trên bảng, cả lớp trao đổi bổ sung.
HS: - Các nhóm thảo luận câu 1, 2 SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
=> Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. Song Thảo đã biết cách khắc phục vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần của bạn.
* HĐ 3: Thảo luận nhóm đôi.
HS: - Thảo luận nhóm đôi câu 3 trang 6 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi đánh giá cách giải quyết.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
* HĐ 4: Làm việc cá nhân.
HS: Làm việc cá nhân bài 1 SGK.
- Yêu cầu HS nêu cách chọn và giải thích lý do.
Kết luận: a, b, đ là cách giải quyết tích cực.
? Qua bài học hôm nay chúng ta có thể rút ra được gì
HS: Tự phát biểu.
* HĐ nối tiếp:
HS: chuẩn bị bài tập 3, 4 SGK.
Thực hiện các mục thực hành để củng cố bài thực hành tiết 2.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học và thực hiện theo những điều đã học.
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
	- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong 1 số.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên làm bài về nhà.
- Nhận xét, cho điểm.
HS: Cả lớp theo dõi nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng, lớp của số:
- GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
HS: Nêu: 
- Hàng đơn vị, chục, trăm => lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, chục nghìnm trăm nghìn => lớp nghìn.
- Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu => lớp triệu.
- GV hỏi: Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số?
HS: Có thể có 7, 8 hoặc 9 chữ số.
- Cho HS nêu ví dụ.
Ví dụ: 7564321; 87654321; 987654321
b. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: quan sát mẫu và viết vào ô trống.
- 1 vài HS đọc to, rõ, làm mẫu sau đó nêu cụ thể cách viết số. Các HS khác theo dõi, kiểm tra bài làm của mình.
- GV tổ chức chữa bài cho HS.
+ Bài 2: GV viết các số lên bảng cho HS đọc từng số.
+ Bài 3:
HS: Viết số vào vở , thống nhất kết quả.
+ Bài 4:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV viết số 571 638 yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 và nêu:
GV chấm bài cho HS.
- Chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là 5 trăm nghìn.
Còn lại các số khác HS tự làm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tập làm văn
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.
2. Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to ghi nội dung các bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi: Khi cần tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
HS: 1 em nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
- Cần chú ý tả những đặc điểm tiêu biểu.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2.Phần nhận xét:
+ Bài 1, 2:
- GV phát phiếu riêng cho 3 – 4 HS làm còn cả lớp làm vào vở.
HS: Nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc bài “Người ăn xin” và viết vào vở những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 – 4 HS lên dán phiếu.
- Chốt lại lời giải đúng:
* ý 1 (viết): 
+ Chao ôi!  nhường nào.
+ Cả tôi nữa  của ông lão.
“Ông đừng giận cho ông cả”
* ý 2 (miệng): Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người.
+ Bài 3: GV treo bảng phụ ghi sẵn hai cách kể lại lời nói ý nghĩ của ông lão để HS theo dõi.
HS: - 1 – 2 em đọc nội dung bài 2.
- Từng cặp HS đọc thầm câu văn và trả lời câu hỏi.
- GV hỏi: 2 cách trên có gì khác nhau?
HS: - Cách 1 dẫn trực tiếp.
- Cách 2: thuật lại gián tiếp.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc đầu bài và suy nghĩ làm bài.
+ Lời dẫn gián tiếp  bị chó đuổi.
+ Lời dẫn trực tiếp:
- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang  ông ngoại.
- Theo tớ, tốt nhất ... với bố mẹ.
+ Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
HS: Cả lớp làm bài vào vở.
+ Bài 3:
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
HS: Đọc bài và làm bài vào vở.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét về giờ học.
- Về nhà học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ. Tìm 1 lời dẫn trực tiếp, 1 lời dẫn gián tiếp trong bài tập đọc bất kỳ 
Luyện từ và câu
Từ đơn và từ phức
I. Mục tiêu:
1. Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu. Tiếng có thể có nghĩa, có thể không có nghĩa nhưng từ bao giờ cũng có nghĩa.
2. Phân biệt được từ đơn và từ phức.
3. Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Giấy khổ to, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét, cho điểm.
HS: Đọc phần ghi nhớ và làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2.Phần nhận xét:
HS: 1 em đọc nội dung các yêu cầu phần nhận xét.
- GV phát giấy ghi sẵn câu hỏi cho từng cặp HS làm.
- Làm bài tập theo cặp.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng:
+ ý 1: Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn): Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, 
Từ gồm nhiều tiếng (từ phức): Giúp đỡ, học hành, HS, tiên tiến, 
+ ý 2: - Tiếng dùng để cấu tạo từ.
- Từ dùng để biểu thị sự vật, hành động, đặc điểm. Từ dùng để cấu tạo câu.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em đọc phần ghi nhớ.
Cả lớp đọc thầm lại.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: - 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Từng cặp HS trao đổi làm bài.
- Đại diện trình bày kết quả.
- GV chốt lại lời giải:
Rất/ công bằng/ rất/ thông minh.
Vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/ đa mang.
+ Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS cách tra từ điển.
HS: 1 em đọc và giải thích cho các bạn rõ yêu cầu bài tập.
- Trao đổi theo cặp để tra từ điển.
+ Bài 3: 
HS: 1 em đọc yêu  ...  thời gian:
Năm
700 TCN
Năm 500 
CN
Năm
500 TCN
HS: Dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SGK xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ. Xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.
* HĐ 2: Làm việc cả lớp hoặc cá nhân.
- GV đưa ra khung sơ đồ để trống chưa điền.
HS: Đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng.
* HĐ3: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất tinh thần của người Lạc Việt như SGK.
HS: Đọc kênh chữ và kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý.
- Gọi 1 vài HS mô tả bằng lời về đời sống của người Lạc Việt.
* HĐ4: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi: Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?
HS: - 1 số em trả lời
- Cả lớp bổ sung. 
- GV kết luận SGK.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
 Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu biết ban đầu về đặc điểm của hệ tập phân.
- Sử dụng 10 ký hiệu để viết số trong hệ thập phân.
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
II. Đồ dùng: 
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
2. Dạy bài mới:
* Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân:
- GV viết lên bảng bài tập sau:
10 đơn vị =  chục
10 chục = ...trăm
10 trăm = .. nghìn
.nghìn = 1 chục nghìn
HS: 1 em lên bảng làm, cả lớp làm ra nháp.
? Qua bài tập trên, bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó
HS:  tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- GV khẳng định: Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân.
HS: Nhắc lại: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở 1 hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
* Cách viết số trong hệ thập phân:
? Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số? Đó là những số nào
HS: Có 10 chữ số đó là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- Hãy sử dụng những số đó để viết các số sau:
HS: Nghe GV đọc và viết số.
+ Chín trăm chín mươi chín 
+ 999
+ Hai nghìn chín trăm linh năm
+ 2905
+ Sáu trăm tám lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín ba
+ 685 793
- GV: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
- Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999 ?
HS: 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị
9 ở hàng chục là 9 chục
9 ở hàng trăm là 9 trăm
=> Kết luận: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
HS: Nêu lại kết luận.
* Luyện tập thực hành:
+ Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm.
HS: Cả lớp làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
+ Bài 2: 
- GV cho HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
+ Bài 3: 
- GV cho HS tự nêu giá trị của chữ số 5 trong từng số.
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết bài học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại.
địa lý
một số dân tộc ở hoàng liên sơn
I. Mục tiêu:
	- HS biết trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư về sinh hoạt, trang phục lễ hội của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
	- Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
	- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người Hoàng Liên Sơn.
	- Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn..
III. Đồ dùng dạy học: 
	Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về lễ hội sinh hoạt 
II. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi: Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- Nhận xét, cho điểm.
HS: Trả lời.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đầu bài:
b. Các hoạt động:
* Hoàng Liên Sơn, nơi cư trú của 1 số dân tộc ít người:
+ HĐ1: Làm việc cá nhân:
 Bước 1: 
GV nêu câu hỏi:
- Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng?
- Kể tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn?
- Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao?
- Người dân ở những núi cao thường đi lại bằng những phương tiện gì? Vì sao?
HS: Dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 trong SGK trả lời câu hỏi:
Bước 2: 
HS: Trình bày kết quả trước lớp.
- GV sửa chữa. bổ sung.
* Bản làng với nhà sàn:
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: GV đưa câu hỏi cho các nhóm thảo luận.
HS: Dựa vào mục 2 SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
- Bản làng thường nằm ở dâu?
- Bản làng có nhiều nhà hay ít?
- Vì sao 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?
- Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
+ Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV sửa chữa, bổ sung.
* Chợ phiên, lễ hội, trang phục.
+ HĐ3: Làm việc nhóm.
Bước 1: Dựa vào mục 3 và tranh ảnh để trả lời câu hỏi:
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
- Kể tên 1 số hàng hoá bán ở chợ?
- Kể tên 1 số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
- Lễ hội được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì?
- Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc H4, 5, 6?
+ Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV cùng HS nêu những đặc điểm chủ yếu của nội dung bài học.
	- Các nhóm có thể trao đổi tranh ảnh cho nhau xem.
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Tập làm văn
Viết thư
I. Mục tiêu:
1. HS nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư.
2. Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết đề văn.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS chữa bài tập về nhà.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Phần nhận xét:
- GV gọi 1 HS đọc bài.
HS: 1 em đọc lại bài “Thư thăm bạn”.
Cả lớp theo dõi để trả lời câu hỏi.
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Để chia buồn cùng gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát lớn.
? Người ta viết thư để làm gì?
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
? Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung như thế nào?
- Cần có những nội dung:
+ Nêu lý do, mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Thông báo tình hình của người viết thư.
+ Nêu ý kiến trao đổi, bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
? Qua bức thư đã đọc, em thấy 1 bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
- Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian.
- Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết, chữ ký, họ và tên của người viết thư.
c. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em HS đọc phần ghi nhớ.
Cả lớp đọc thầm.
d. Phần luyện tập:
* Tìm hiểu đề:
HS: 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm tự xác định yêu cầu.
- GV gạch chân những từ quan trọng trong đề bài.
? Đề bài em thấy yêu cầu viết thư cho ai
HS: 1 bạn ở trường khác.
? Đề bài xác định mục đích viết thư là để làm gì
HS: Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
? Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào
HS: xưng hô gần gũi, thân mật: Bạn, cậu, mình, tớ, 
? Cần thăm hỏi bạn những gì
HS: Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu, 
? Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay
HS: Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu, tình hình học tập, vui chơi, văn nghệ, thể thao
? Nên chúc bạn hứa hẹn điều gì?
HS: Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại
* HS thực hành viết thư
- HS: viết ra giấy nháp những thứ cần viết trong thư.
- 1 – 2 em dựa vào dàn ý trình bày miệng
- Viết thư vào vở.
- Đọc lá thư vừa viết.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học, biểu dương những em viết thư hay.
Khoa học
Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
I. Mục tiêu:
- HS nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi – ta - min, chất khoáng và chất xơ.
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi - ta - min, chất khoáng và chất xơ.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 14, 15 SGK.
	- Giấy khổ to cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo
HS: Trứng, cá, đậu, tôm, thịt, mỡ, lạc, vừng, 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu – ghi tên bài.
b. Các hoạt động:
* HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi – ta - min, chất khoáng và chất xơ:
Tên thức ăn
Nguồn gốc động vật
Nguồn gốc
thực vật
Chứa
Vi - ta - min
Chứa 
chất khoáng
Chứa
chất xơ
Rau cải
x 
x 
x 
x 
Trong thời gian từ 8 – 10 phút, nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào cột tương ứng đúng là thắng cuộc.
+ Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên.
+ Bước 3: Trình bày sản phẩm của nhóm mình.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* HĐ2: Thảo luận về vai trò của vi – ta – min, chất khoáng, chất xơ và nước.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi - ta – min.
? Kể tên 1 số vi – ta – min mà em biết?
Nêu vai trò của vi – ta – min đó.
HS: Trả lời: VD: A, B, C, D, E, 
- GV kết luận: 
+ Bước 2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng.
? Kể tên 1 số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của những chất khoáng đó?
- GV kết luận.
+ Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước.
HS: Trả lời các câu hỏi.
? Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn những thức ăn có chất xơ?
? Hàng ngày ta cần uống bao nhiêu lít nước?
- GV kết luận.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
hoạt động tập thể
kiểm điểm trong tuần 3
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những khuyết điểm của mình để sửa chữa.
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
II. Nội dung:
	- GV nhận xét chung về các mặt trong tuần.
1. Ưu điểm:
	- Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
	- 1 số bạn có ý thức học tập tốt: 
2. Nhược điểm:
	- Hay nghỉ học không có lý do.
	- ý thức học tập chưa tốt:
	- Nhiều bạn viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả.
	- Ăn mặc chưa gọn gàng, chưa sạch sẽ .
	- Một số bạn hay nói chuyện riêng trong giờ học.
III. Tổng kết:
	GV tuyên dương 1 số em có ý thức tốt, phê bình nhắc nhở những em mắc nhiều khuyết điểm để tuần sau tiến bộ hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_3_ban_hay_2_cot.doc