Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG.

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố về :

+ Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.

+ Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng: Hs làm được bài tập 1, 2, 3.

3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy- học :

 - GV: phiếu bài tập.

 - HS: Thước kẻ, bút chì

III. Các hoạt động dạy- học :

1. Hát.

2. Bài cũ : 1 HS lên làm bài 4 giờ trước.

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
I. Mục đích, yêu cầu :
	1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
	2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu khoa học, ham tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy – học : 
 - GV: Bảng phụ ghi câu luyện đọc. 
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi ... từ đâu đến.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc
- GV tóm tắt nội dung
- Câu chuyện gồm mấy đoạn?
- GV chú ý sửa phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc.
3.3. Tìm hiểu bài
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- Câu chuyện gồm 6 đoạn.
- Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 1
- HS đọc tiếp nối đoạn lần 2.
+ Từ mới : chú giải - SGK
- HS đọc theo cặp.
- Đại diện nhóm đọc tiếp nối bài.
- HS đọc thầm bài, lần lượt trả lời
+ Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
- Có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại nh thế nào?
- Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
+ Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
- Chọn ý c đúng.
+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích ....
* Nêu nội dung của bài:
- Nội dung: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
3.4. Đọc diễn cảm:
- Luyện đọc đoạn 2, 3:
- GV đọc mẫu - HD cách đọc
- HS lắng nghe, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Thi dọc:
- Cá nhân, cặp đọc.
- GV nhận xét - ghi điểm.
 4. Củng cố: 
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Liên hệ, giáo dục HS .
 5. Dặn dò.
- Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố về : 
+ Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
+ Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
2. Kĩ năng: Hs làm được bài tập 1, 2, 3.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: phiếu bài tập.
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát.
2. Bài cũ : 1 HS lên làm bài 4 giờ trước.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài 1 (153) : Tính
- Gọi HS nêu miệng ý a.
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập theo nhóm.
- Nhận xét - tuyên dương.
Bài 2 : 
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 3 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS. 
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 4 và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu và nêu miệng ý a. Làm bài theo nhóm vào phiếu.
a) + = + = 
b) - = - = 
c) x = = 
d) : = x = = 
e) + : = + x = + 2 = 
- HS đọc bài toán và làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
 Chiều cao của hình bình hành là : 
18 x = 10 (cm)
 Diện tích hình bình hành là :
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số : 180 cm2
- HS đọc bài toán và làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
63 đồ chơi
Ta có sơ đồ :
Búp bê: 
Ô tô:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là :
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số : 45 ô tô
Lịch sử
Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua
Quang Trung.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
2. Kĩ năng: Lý giải vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như " chiếu khuyến nông", " chiếu lập học", đề cao chữ nôm.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Phương tiện 
 - GV: Tranh minh hoạ SGK
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại trận Đống Đa?
 3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nước.
* Mục tiêu: Nêu một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc sgk, trao đổi trả lời:
- Cả lớp trao đổi từng câu hỏi, trả lời:
+ Nội dung chính sách về nông nghiệp là gì và có tác dụng như thế nào?
- Nội dung: Ban hành chiếu khuyến nông: lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng hoang.
- Tác dụng: Vài năm sau mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm thanh bình.
+ Nội dung chính sách và tác dụng về thương nghiệp?
- Nội dung: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nước tự do buôn bán, mở cửa biển cho tàu thuyền ra vào.
- Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp thủ công phát triển, hàng hoá không bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân.
+ Về giáo dục có nội dung và tác dụng gì?
- Nội dung: Ban hành chiếu lập học. Cho dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia.
-Tác dụng: Khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
	* Kết luận: GV chốt ý trên.
Hoạt động 2: Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hoá dân tộc.
	* Mục tiêu: Quang Trung đề cao chữ Nôm, xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu.
	* Cách tiến hành:
+ Theo em tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
- Vì chữ nôm là chữ viết do nhân dân sáng tạo từ lâu, đã được các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết của chữ Hán nhưng đọc theo âm tiếng Việt
+ Vì sao vua Quang Trung xác định : Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu?
- Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.
	* Kết luận: GV chốt ý trên, HS đọc ghi nhớ bài.
 	 4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học, 
	5. Dặn dò.
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. 
Đạo đức
Bảo vệ môi trường (tiết 1).
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy- học :
- SGK, vở bài tập Đạo đức.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc nội dung phần ghi nhớ của bài trước.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
* Khởi động : 
- GV cho HS trả lời câu hỏi : Em đã nhận được gì từ môi trường ?
- GV kết luận.
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44, SGK)
* Mục tiêu: HS nêu những nguyên nhân ô nhiễm môi trường, con người có trách nhiệm với môi trường.
* Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK.
- Gọi HS trình bày kết quả
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân (bài tập 1, SGK).
* Mục tiêu: HS nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường.
* Cách tiến hành:
- Cho HS bày tỏ ý kiến.
- GV kết luận.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau)
* Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người.
- HS thảo luận trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
* Kết luận :
- Các việc làm bảo vệ môi trường : b, c, đ, g.
- Các việc làm gây ô nhiễm môi trường là: a, d, e, h.
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Toán
Tỉ lệ bản đồ.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ? (cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu).
2. Kĩ năng: HS làm bài tập 1, 2.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Bản đồ
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát, KTSS.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 4 
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
a. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.
- Cho HS xem một số bản đồ. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.
- Giải thích cho HS hiểu về tỉ lệ bản đồ.
b. Thực hành.
Bài 1 (155) : 
- Cho HS nêu miệng.
- GV nhận xét - kết luận.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 3 và chuẩn bị bài sau.
- Bản đồ Việt Nam (SGK) có ghi tỉ lệ 
1 : 10 000 000
Tỉ lệ đó là tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ 1 : 10 000 000 cho biết độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km.
- HS đọc yêu cầu và nêu miệng
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là 1000 mm. 1 cm ứng với độ dài thật là 1000 cm. 1 dm ứng với độ dài thật là 1000 dm.
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
Tỉ lệ bản đồ
1:1000
1:300
1:10000
1:500
Độ dài thu nhỏ
1cm
1dm
1mm
1m
Độ dài thật
1000cm
300dm
10000mm
500m
Chính tả 
Đường đi Sa Pa.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Nhớ viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng trong bài Đường đi Sa Pa.
 ... áng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây.
- HS làm bài vào VBT.
- Một số HS trình bày bài.
* Kết luận :
+ Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau.
+ Cung một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Hiểu cốt truyện, trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: Kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa. Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
	3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: SGK, bảng lớp viết đề bài.
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
	1. Hát
	2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng.
	3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
- Gọi HS đọc đề bài và các gợi ý trong SGK.
- Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
- HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1 và 2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện mình sẽ kể. 
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Toán
Thực hành
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như : đo chiều dài, chiều rộng phòng học,...
2. Kĩ năng: Tập đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV + HS: Thước dây.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát, KTSS.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 3 – tiết toán trước.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
a. Hướng dẫn thực hành :
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất :
- GV hướng dẫn HS cách đo đoạn thẳng trên mặt đất.
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK và giới thiệu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu.
b. Thực hành.
Bài 1 : 
- Cho HS thực hành đo.
- GV nhận xét.
Bài 2 :
- Cho HS thực hành theo yêu cầu bài.
- GV nhận xét.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Muốn đo độ dài đoạn thẳng (không quá dài) trên mặt đất, người ta dùng thước dây.
- Người ta thường dùng các cọc tiêu gióng thẳng hàng để xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất.
- HS thực hành đo chiều dài, chiều rộng của lớp học ; đo chiều dài của bảng lớp.
- HS bước 10 bước chân, ước lượng đoạn thẳng sau đó dùng thước để kiểm tra.
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1, 2.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
- GV: Phiếu 
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc lại đoạn văn tả ngoại hình của con vật.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài tập 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS điền vào phiếu.
- HS làm vào VBT.
- Gọi HS trình bày bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 2 :
- Cho HS thảo luận theo cặp.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và nội dung phiếu. Cả lớp theo dõi trong SGK.
+ ở mục địa chỉ : Ghi địa chỉ của người họ hàng.
+ ở mục Họ và tên chủ hộ : Ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.
+ ở mục 1 : Ghi họ tên của mẹ con em.
+ ở mục 6 : Em khai nơi mẹ con em ở đâu đến.
+ ở mục 9 : Ghi họ, tên chính của em.
- HS điền vào VBT. 1 HS làm vào phiếu.
- Một số HS lần lượt đọc bài của mình.
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
* Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở, những người ở nơi khác mới đến.
Khoa học
Nhu cầu không khí của thực vật.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS biết kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
2. Kĩ năng: HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
- Giáo dục HS biết chăm sóc thực vật.
II. Đồ dùng dạy- học :
- SGK, vở bài tập Khoa học.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Nhu cầu chất khoáng của thực vật có giống nhau không ? Nêu ví dụ minh hoạ.
3. Bài mới : GTB
Hoạt động 1: Không khí đối với thực vật.
	* Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. Phân biệt được quang hợp và hô hấp.
	* Cách tiến hành:
+ Không khí gồm những thành phần nào?
- 2 thành phần chính là ô xi và khí ni tơ, ngoài ra còn khí: các-bô-níc .
+ Khí nào quan trọng đối với thực vật?
- Khí ô- xi và khí các bô níc.
- Quan sát hình sgk/120, 121.
- Cả lớp quan sát:
+ Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
- Trong quang hợp, thực vật hút khí các bô níc, thải khí ô xi.
+ Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
- Trong hô hấp, thực vật hút khí ô xi, thải khí các bô níc.
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
- Quá trình quang hợp chỉ diễn ra khi có ánh sáng mặt trời.
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
- Quá trình hô hấp diễn ra suốt ngày đêm.
+ Điều gì xảy ra nếu một trong hai hoạt động trên ngừng?
- Thực vật bị chết.
- GV kết luận:
- HS trình bày toàn bộ quá trình quang hợp và quá trình hô hấp của cây.
* Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được.
Hoạt động 2: ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
	* Mục tiêu: HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
	* Cách tiến hành:
+ Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kiện đó?
- Khí các bô níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên. Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô níc và nước.
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các bô níc của thực vật?
- HS nêu
+ Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật?
- HS trả lời dựa vào mục bạn cần biết.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết.
	4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Câu cảm 
I. Mục đích, yêu cầu :
1.Kiến thức: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm.
2. Kĩ năng: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm. Bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước. Nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập
II.Đồ dùng dạy- học :
- SGK, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc lại bài tập 3, tiết LTVC trước.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài.
a. Nhận xét.
Bài tập 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và trả lời câu hỏi : Những câu sau dùng để làm gì ?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2 : 
- Cuối các câu trên có dấu gì ?
Bài tập 3 : 
- Câu cảm dùng để làm gì ?
b. Ghi nhớ :
- Rút ra ghi nhớ.
c. Luyện tập.
Bài tập 1 :
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 2 :
- Hướng dẫn HS làm vào VBT.
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV chấm, chữa bài.
Bài tập 3 :
- Cho HS thảo luận.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập và phát biểu ý kiến.
Lời giải :
+ Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao ! (dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo)
+ A ! Con mèo này khôn thật ! (dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo)
- Cuối các câu trên có dấu chấm than.
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
- Trong câu cảm thường có các từ ngữ : ôi, chao, trời, quá, lắm, thật,...
- 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
- HS làm vào vở.
- HS lên chữa bài.
Lời giải : 
a) Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá !
b) Chà, trời rét thật !
c) Bạn Ngân chăm chỉ quá !
d) Chà, bạn Giang học giỏi ghê !
- HS làm vào vở.
- HS lên chữa bài.
Lời giải : 
a) Bạn thật là tuyệt !/ ...
b) Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu !
- HS thảo luận theo cặp và phát biểu ý kiến.
Lời giải : 
a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
b) Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 30
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên.
- Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 31.
II. Nội dung:
1. Nhận xét :
- Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần.
- GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công.
Tồn tại: ...................................................
................................................................
................................................................
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
2. Kế hoạch :
- GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 31.
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ...
- Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
+ Tuyên dương :........................................
+ Phê bình :...............................................
- Duy trì tốt các nền nếp : Hoạt động 15 phút đầu giờ, thể dục- vệ sinh, ...
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội và các đoàn thể.
- Học chương trình tuần 31.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_30_nam_hoc_2010_2011_ban_tich_hop_2_cot.doc