TIẾT 3: TẬP ĐỌC
BÀI 61: ĂNG - CO VÁT.
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng. Đọc diễn cảm giọng chậm rãi, tình cảm kính phục.
- Nêu được nghĩa các từ trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm.
- Nêu được nội dung bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
II. Đồ dùng dạy học.
- Ảnh khu đền (nếu có)
III. Hoạt động dạy học.
*HĐ1: - KTBC:
? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo? Trả lời câu hỏi nội dung? - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
Tuần 31 Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Bài 151: Thực hành ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. II. Đồ dùng dạy học. - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC -Kiểm tra bài cũ: Bước ước lượng chiều dài của lớp học, đo kiểm tra lại? - 2 Hs thực hành, lớp nx. - Gv nx chung. - Giới thiệu bài. *HĐ2: Hs Vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ. *Ví dụ: Sgk/159. - Hs đọc ví dụ. Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (theo cm) - Đổi 20 m= 2000cm Độ dài thu nhỏ: 2000: 400 = 5 (cm) Vẽ vào tờ giấy hoạc vở 1 đoạn thẳng AB có độ dài 5cm: - Lớp vẽ vào giấy, 1 Hs lên bảng vẽ. *HĐ3:Thực hành Bài 1:Hs Vẽ được đoạn thẳng biểu thị độ dài trên bản đồ - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Hs làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng: Đổi 3m= 300cm Tính độ dài thu nhỏ: 300: 50 = 6(cm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm: Bài 2: Hs Vẽ được HCN biểu thị độ dài trên bản đồ - Hs làm bài vào vở. - Gv thu bài chấm - Gv cùng hs nx, chữa bài. *HĐ4: Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, - 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Đổi 8m=800cm; 6m=600cm - Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 800:200 = 4(cm) Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là: 600: 200 = 3(cm) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm: Tiết 3: Tập đọc Bài 61: Ăng - co Vát. I. Mục tiêu - Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng. Đọc diễn cảm giọng chậm rãi, tình cảm kính phục. - Nêu được nghĩa các từ trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm. - Nêu được nội dung bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. II. Đồ dùng dạy học. - ảnh khu đền (nếu có) III. Hoạt động dạy học. *HĐ1: - KTBC: ? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo? Trả lời câu hỏi nội dung? - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài. *HĐ2:Đọc đúng - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Mỗi lần xuống dòng1 đoạn. - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3Hs đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 3 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Đọc theo cặp: - Kiểm tra đọc trước lớp. - Từng cặp đọc bài. - 3 Hs đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. *HĐ3:Đọc hiểu - Đọc lướt đoạn 1 trả lời: Ăng - co Vát được xây dựng từ đâu và từ bao giờ? -...được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ 12. Nêu ý chính đoạn1? - ý 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-co Vát. - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời: Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. ý đoạn 2? - ý 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp. - Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày? - Lúc hoàng hôn. Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp? -... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm... Nêu ý đoạn 3? - ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn ý chính của bài: - ý chính: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. *HĐ4:Đọc diễn cảm - Đọc nối tiếp: - 3 hs đọc. Nêu cách đọc bài? - Đọc chậm, nhấn giọng: tuyệt diệu, gần 1500 mét 398 gian phòng, kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm,... - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + Gv đọc mẫu. - Hs nêu cách đọc luyện đọc theo cặp. + Thi đọc: - Cá nhân, nhóm đọc. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. *HĐ5:Củng cố, dặn dò - Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 62. Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết) Bài 31: Nghe lời chim nói. I. Mục tiêu - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học *HĐ1: Khởi động - Kiểm tra bài cũ. - Viết: rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,... - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. -Giới thiệu bài. Nêu Mt. *HĐ2:Hướng dẫn hs nghe- viết và tìm hiểu nội dung - Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. Loài chim nói về điều gì? - Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thuỷ điện. Tìm và viết từ khó? *HĐ3:Viết bài - 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết. - VD: lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết,... - Gv đọc bài: - Hs viết bài vào vở. - Gv đọc bài: - Hs soát lỗi. - Gv thu bài chấm: - Hs đổi chéo soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. *HĐ4:Thực hành Bài 2a: - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1 số hs lên bảng. - Gv cùng hs nx, chữa bài: - Nêu miệng: VD: + là, lạch, lãi, làm, lãm, lảng, lảnh, lãnh, làu, lảu, lảu, lí, lĩ, lị, liệng, lìm, lủng, luôn, lượng,.. + này, nãy, nằm, nắn, nấng, nấu, nơm, nuột, nước, nượp, nến, nống, Bài 3a: Hs Chọn tiếng trong ngoặc điền vào đoạn văn - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở: - 1 số hs làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx chữa bài. Núi Băng trôi, lớn nhất, nam cực, năm 1956, núi băng này. *HĐ4:Củng cố, dặn dò - Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng. Tiết: Đạo đức Tiết 31: Bảo vệ môi trường ( Tiết 2). I. Mục tiêu: - hs biết con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. - Biết bảo vệ môi trường trong sạch. - Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II. Các hoạt động dạy học *HĐ1: Khởi động - Kiểm tra bài cũ: Nêu ghi nhớ bài: Bảo vệ môi trường? - 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung. - GV nx, đánh giá chung. -Giới thiệu bài *HĐ2: Trao đổi nhóm bài tập 2 / 44. * Mục tiêu: Hs tập làm nhà tiên tri dự đoán những điều xảy ra với môi trường với con người. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo N4: - Mỗi nhóm 1 tình huống trao đổi và đa ra dự đoán và giải thích dự đoán. - Trình bày: - Từng nhóm trình bày, lớp nx bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng: * Kết luận: a.Các loại cá tôm, bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập con người sau này. b. Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c. Gây ra hạn hán,lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ... d. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết. đ. Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn) e. Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. *HĐ3: Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3) * Mục tiêu: Hs bày tỏ được ý kiến của mình về bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N2: N2 trao đổi và đa ra ý kiến của mình: - Trình bày: - Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách giơ bìa: - Gv cùng hs nx, trao đổi và chốt ý đúng: * Kết luận: a, b không tán thành c, d, g tán thành. *HĐ4: Xử lí tình huống ( Bài tập 4) * Mục tiêu: Hs biết đưa ra ý kiến của mình và giải thích được vì sao em đưa ra ý kiến đó. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N4: - Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí. - Trình bày: - Lần lượt từng nhóm nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng. a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b. Đề nghị giảm âm thanh. c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. * Kết luận chung: Hs đọc ghi nhớ bài. *HĐ5:Củng cố-dặn dò Tiếp tục tham gia các hoạt động môi trường tại nơi ở. Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Toán Bài 152: Ôn tập về số tự nhiên I. Mục tiêu: - Hs Đọc, viết được số trong hệ thập phân. - Hs nêu được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Hs nêu được dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II. Các hoạt động dạy học *HĐ1:-ÔĐTC -Giới thiệu bài. *HĐ2: Bài 1: Hs Đọc, viết được số tự nhiên - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv kẻ bảng, Gv cùng hs làm mẫu hàng 1. - Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột. Gv cùng hs nx chữa bài. *HĐ3: Bài 2: Hs Viết được các số dưới dạng tổng - Hs làm bài vào nháp: - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc mẫu và tự làm bài. 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra. Gv cùng hs nx, chữa bài: *HĐ4: Bài 3: Hs Đọc và phân tích được số 5794=5000 + 700 +90+4 20 292=20 000+200+90+2 190 909= 100 000+90 000+900+9 - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài: - Lần lượt hs nối tiếp nhau đọc. - Gv nghe, nx và chữa lỗi. *HĐ5: Bài 4: Hs Nêu được đặc điểm của số tự nhiên Làm miệng *HĐ6: Bài 5. hs Tìm đúng số liền trước, liền sau - Hs đọc yêu cầu bài và trả lời, lớp nx, trao đổi, bổ sung. a....hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. b. Số TN bé nhất là số 0. c. Không có số TN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền sau nó. hs làm bài vào vở. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv thu một số bài chấm. - 3 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. 67;68;69 798;799;800; 999;1000;1001 b. 8;10;12; 98;100;102; 998;1000; 1002 c. 51;53;55; 199;201;203; 997; 999;1001. *HĐ7:Củng cố, dặn dò - Nx tiết học, Vn làm bài tập tiết 152 VBT. Tiết 2: Luyện từ và câu. Bài 61: Thêm trạng ngữ cho câu. I. Mục tiêu - Hs Nêu được thế nào là trạng ngữ. - Hs nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết bài tập 1 LT. III. Các hoạt động dạy học *HĐ1:-ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ. Câu cảm dùng khi nào? Nêu ví dụ? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài. *HĐ2:Thêm trạng ngữ cho câu - Đọc các yêu cầu bài: - 3 Hs đọc nối tiếp. - Nêu lần lượt từng câu: - Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng. - Đặt câu cho phần in nghiêng: - Vì ... h rộng và là một phần của biển Đông. Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản,... *HĐ3: Đảo và quần đảo. * Mục tiêu: Hs nêu được đặc điểm của đảo và quần đảo nước ta và vai trò của đảo, quần đảo. * Cách tiến hành: Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo? - Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh, có nớc biển và đại dương bao bọc. - Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo. Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN các đảo và quần đảo chính? Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì? - Một số hs lên chỉ: + Vịnh bắc Bộ có đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ Long. Ngời dân ở đây làm nghề bắt cá và phát triển du lịch. + Biển miền Trung: quần đảo TS, HS. HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề đánh cá. + Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú Quốc, Côn đảo. HĐSX làm nước mắm, trồng hồ tiêu xk và phát triển du lịch. * Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Chúng ta cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này. *HĐ4:Củng cố, dặn dò - Hs đọc ghi nhớ bài. - Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài tuần 33. Tiết 5: Kĩ thuật Tiết 31: Lắp xe ô tô tải (tiết 1) I. Mục tiêu: Hs chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ô tô tải Hs biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp xe ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. Mẫu xe ô tô đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. Các hoạt động dạy học *HĐ1:-ÔĐTC -Giới thiệu bài. *HĐ2: Quan sát và nhận xét mẫu. - Qs mẫu xe ô tô tải đã lắp sẵn? - Cả lớp quan sát. Xe có mấy bộ phận chính? - 5 bộ phận chính: giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin; ca bin; thành xe. trục bánh xe vvvv ? Nêu tác dụng của ô tô tải ? - Lên cao để sửa chữa bóng điện. *HĐ3: Thao tác kĩ thuật. a. Chọn chi tiết: - Học sinh đọc sgk/94. - Tổ chức học sinh chọn chi tiết đủ để lắp xe ô tô - Chọn theo nhóm 2: Đọc và chọn. b. Lắp từng bộ phận. *Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. - Học sinh quan sát hình 2 *Lắp giá đỡ trục bánh xe. ? Để lắp bộ phận này cần lắp mấy phần? - 2 phần:giá đỡ trục bánh xe, sàn ca bin. - Gv cùng một số hs lắp 2 phần này: - Lớp quan sát. * Lắp ca bin: - Hs quan sát H3 sgk. ? Nêu các bước lắp ca bin? - 4 bước: Theo hình 3a,b,c,d sgk. - Yêu cầu 1 số hs lên lắp từng bước: - Lớp quan sát. * Lắp thành sau và trục bánh xe. - Hs quan sát hình 4 sgk. - Tổ chức hs lắp: - Hs lắp, lớp quan sát. c. Lắp ráp xe ô tô tải ? Nêu các bước lắp ráp? - Hs nêu các bước theo sgk. - Gv cùng 1 số hs lắp ráp: - Lớp quan sát. - Kiểm tra sự chuyển động của xe ô tô tải - 2,3 Hs kiểm tra trước lớp. d. Tháo rời: - 1 số hs lên tháo rời, lớp quan sát. - Gv nhắc nhở hs chung khi tháo và xếp gọn các chi tiết vào hộp. Nêu các thao tác kĩ thuật lắp xe ô tô tải? *HĐ4:Củng cố-dặn dò - Chuẩn bị giờ sau mang túi đựng các bộ phận đã lắp. Thứ bảy ngày 7 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Toán Bài 155: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. I. Mục tiêu: - Hs ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng, phép trừ,..., giải được các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. II. Các hoạt động dạy học *HĐ1: Khởi động - Kiểm tra bài cũ: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? Lấy ví dụ minh hoạ? - 3,4 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx, ghi điểm. - Giới thiệu bài. *HĐ2: Bài 1: Cộng, trừ các STN - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào bảng con: - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi. *HĐ3:Bài2.Tìm được thành phần chưa biết - Cả lớp làm bài, 2 Hs lên bảng làm phần a,b dòng 1. - + 6195 5342 2785 4185 8980 1157 Làm bài vào nháp. -Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi. - Hs đọc yêu cầu bài tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài bạn. - 2Hs lên bảng chữa bài. a. x + 126 = 480 b. x - 209=435 x = 480 - 126 x = 435+209 x =354 x = 644 *HĐ4: Bài 3.Điền chữ hoặc số - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, trao đổi phát biểu thành lời các tính chất: a+b=b+a; a- 0 = a. (a+b)+c = a + (b+c); a - a = 0 a + 0 = 0 + a = a. *HĐ5:Bài 4:Tính được bằng cách thuận tiện - Hs đọc yêu cầu bài. - Giảm tải giảm phần a. - Làm bài vào vở. - Gv chấm 1 số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đỗi cách làm bài thuận tiện. *HĐ6: Bài 5: Giải được bài toán có lời văn - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa bài. 168+2080+32 = (168+32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280. (Bài còn lại làm tương tự) Làm tương tự bài 4. - Gv chấm, cùng hs nx chữa bài. - Hs giải bài vào vở. Bài giải Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 - 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển. *HĐ7:Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài còn lại bài 1 vào vở. Tiết 2: Tập làm văn Bài 62: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu. Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết được đoạn văn. II.Đồ dùng dạy học. Bảng phụ viết câu văn bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học *HĐ1:-ÔĐTC -Kiểm tra bài cũ. Đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích? - 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung. - Giới thiệu bài. *HĐ2: Bài 1: Hs Nêu được ý chính của đoạn văn - Học sinh đọc yêu cầu bài. Đọc bài con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi: - Học sinh nêu miệng. Bài văn có mấy đoạn? - Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu...phân vân; Đ2: Còn lại. ý mỗi đoạn: *HĐ3: Bài 2.Hs Xếp được các câu văn thành đoạn văn ý 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. ý2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh trao đổi làm bài: Trao đổi theo cặp, xếp thứ tự. - Trình bày: Các nhóm nêu tóm tắtkết quả. - Gv cùng học sinh nx, chốt ý đúng: Thứ tự sắp xếp: b, a, c. - Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp: 2,3 Học sinh đọc. *HĐ4: Bài 3.Hs Viết được đoạn văn có chứa câu mở đoạn cho sẵn - Đọc yêu cầu bài và gợi ý. -Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống. - Học sinh viết bài vào vở. Đọc đoạn văn: Nhiều học sinh đọc. - Gv cùng Hs nx,chữa mẫu, ghi điểm. *HĐ5:Củng cố, dặn dò. Nx tiết học, vn hoàn thành tiếp bài tập 3 vào vở. Tiết 3: Khoa học Bài 62: Động vật cần gì để sống? I. Mục tiêu: - Hs nêu được cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. - Nêu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học *HĐ1:-ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ. Nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. -Giới thiệu bài. *HĐ2: Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. * Mục tiêu:Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đôí với đời sống động vật. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4: - N4 hoạt động phiếu. - Gv phát phiếu và giao nhiệm vụ: - Đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. - Nêu nguyên tắc thí nghiệm, - Đánh dấu vào phiếu và thảo luận dự đoán kết quả. - Hs trao đổi thảo luận: - Nhóm làm theo yêu càu. - Trình bày: - Đại diện nhóm dán phiếu và trình bày, lớp nx, bổ sung. - Gv chốt ý đúng: Phiếu học tập Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu 1 ánh sáng, nước, không khí. Thức ăn 2 ánh sáng, không khí, thức ăn. Nước 3 ánh sáng, nước, không khí, thức ăn 4 ánh sáng, nước, thức ăn Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn ánh sáng. *HĐ3: Dự đoán kết quả thí nghiệm. * Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi nhóm 3: - N3 trao đổi dựa vào câu hỏi sgk/125. - Trình bày: - Đại diện nhóm trình bày, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng và ghi kết quả dự đoán vào bảng. - Con 1:Chết sau con ở hình 2và 4. - Con 2: Chết sau con hình 4. Con 3: Sống bình thường. - Con 4: Chết trước tiên. - Con 5: Sống không khoẻ mạnh. * Kết luận: Mục bạn cần biết. *HĐ4:Củng cố, dặn dò - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 63. Tiết 4: Thể dục Bài 62: Môn tự chọn - Trò chơi con sâu đo. I. Mục tiêu: - Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Trò chơi con sâu đo. - Hs thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động. - Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Còi. cầu, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp *HĐ1: Phần mở đầu 6 - 10 p - ĐHT + + + + + + - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. + Ôn bài TDPTC. GV + + + + + + - ĐHTL: *HĐ2:Phần cơ bản 18 - 22 p a. Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi. - Ôn chuyền cầu: - Thi ném bóng trúng đích. b. Trò chơi: Trò chơi con sâu đo. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. Tập thể thi. - ĐHTL: N3. - Thi theo nhóm chọn hs có kết quả ném tốt nhất. - Gv nêu tên trò chơi, Hs nhắc lại cách chơi, một nhóm chơi thử, sau chơi chính thức và thi đua giữa các nhóm. *HĐ3:Phần kết thúc 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. - ĐHTT: Tiết 5:Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 31 I. Mục tiêu - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 31 - Bình xét thi đua từng tổ - Văn nghệ II.Lên lớp 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Vệ sinh lớp học, Vệ sinh thân thể sạch sẽ. - Kn tính toán có nhiều tiến bộ. - Chăm sóc vườn hoa cây cảnh thường xuyên. - Tồn tại: - 1 số em vệ sinh chung chưa tốt như còn ăn quà vứt rác ra sân trường - Còn một số em lười học bài và làm bài: 2/ Phương hướng tuần 32 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 31 - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Thi đua học tốt nhiều điểm cao chào mừng 30/4
Tài liệu đính kèm: