I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs có thể:
- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy, bút màu để vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh.
* Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong
tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất ở thực vật.
Tuần 33 Ngày soạn: Ngày dạy: Thứ hai ngày tháng năm 2011 Chào cờ Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 65: Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo) I. Mục tiêu. - Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng vui, bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé). - Hiểu nghĩa các từ trong bài. - Hiểu nội dung phần tiếp và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu nhiệm làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện noí lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/143( nếu có). III. Hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc TL bài : Ngắm trăng - Không đề và trả lời câu hỏi nội dung? - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3đoạn: +Đ1: Từ đầu... ta trọng thưởng. +Đ2: Tiếp ...đứt giải rút ạ. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp : 2lần - 3Hs đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 3 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm toàn bài, trao đổi trả lời: - Hs trao đổi theo cặp: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? - ..ở xung quanh cậu: nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính 1 hạt cơm. Quả táo cắn dở đang căng phồng trong túi áo của quan coi vườn ngự uyển. Cậu bé đứng lom khom vì bị đứt dải rút quần. ? Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn ntn? - Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mắt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. ? Tìm nội dung chính của đoạn 1,2? - ý 1: Tiếng cười có ở xung quanh ta. ? Nội dung chính đoạn 3? - ý 2: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn. ? Phần cuối truyện cho ta biết điều gì? - Phần cuối truyện nói lên tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. ? Toàn truyện cho ta thấy điều gì? - Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống của chúng ta. c. Đọc diễn cảm: - Đọc truyện theo phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, thị vệ. ? Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc vui, háo hức, bất ngờ. Thay đổi giọng phù hợp với nội dung .Cậu bé: hồn nhiên. Nhà vua : dỗ dành. Nhấn giọng: háo hức, phi thường, trái đào, ngọt ngào, chuyện buồn cười, trọng thưởng, quên lau miệng, giật mình, bụm miệng, quả táo cắn dở, căng phồng, lom khom, đứt dải rút, dễ lây, phép mầu, tươi tỉnh, ... - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn 3. - Hs luyện đọc : N2. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 66. Toán Tiết 161: Ôn tập về các phép tính với phân số I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu, khác mẫu số và nêu ví dụ? - 2 hs nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ. - Gv nx bài đúng, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1(168). Tính. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bảng con: - Một số hs lên bảng làm bài. - Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm. - Lưu ý : Từ phép nhân say ra 2 phép chia. a. (Bài còn lại làm tương tự) Bài 2. Tìm x - Hs làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài bạn, 3 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài. a. b. (Bài còn lại làm tương tự) Bài 3. Làm tương tự bài 2. - Hs tự làm bài rồi rút gọn. c. ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài toán. - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài. - Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải - Gv chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: (m) Diện tích tờ giấy hình vuông là: (m2) b.Diện tích 1 ô vuông là: (m2) Số ô vuông cắt được là: (ô vuông) c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật đó là: Đáp số: a. Chu vi: m;diện tích: m2 b.25 ô vuông. c. m. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 161. Khoa học Tiết 65: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên I. Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể: - Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy, bút màu để vẽ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh. * Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất ở thực vật. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát hình vẽ sgk: - Cả lớp quan sát. ? Kể tên những gì được vẽ trong hình? - Cây ngô, mặt trời, nước, các chất khoáng có mũi tên đi vào rễ cây ngô. Khí các-bon - nic chiều mũi tên đi vào lá ngô. ? ý nghĩa của các chiều mũi tên có trong sơ đồ? - Mũi tên xuất phát từ khí các - bon - níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các- bon- níc được cây ngô hấp thụ qua lá. - Mũi tên xuất phát tự nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. ? Thức ăn của cây ngô là gì? - ánh sáng mặt trời, khí các - bon - níc, các chất khoáng hoà tan, nước. ? Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây? -...tạo ra chất bột đường, chất đạm để nuôi cây. * Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bon-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác. 3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật. * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát hình sgk / 131: - Cả lớp quan sát. ? Thứa ăn của châu chấu là gì? - Lá ngô. ? Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan hệ gì? - Cây ngô là thức ăn của châu chấu. ? Thức ăn của ếch là gì? - Châu chấu. ? Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? - Châu chấu là thức ăn của ếch. - Vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ: - Hs vẽ theo N3. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn giải thích. - Lần lượt các nhóm dán phiếu và giải thích. - Gv cùng hs nx, trao đổi, chốt ý đúng, bình nhóm thắng cuộc. Cây ngô châu chấu ếch * Kết luận: Sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài 66. Đaọ đức Tiết 33: Lợi ích của thuế nhà nước I. Mục tiêu: - Giúp HS biết được các kiến thức về thuế thu nhập cá nhân - Biết được ích lợi của việc thực hiện lợi ích của thuế thu nhập cá nhân - Biết cỏc thu nhập chịu thuế thu nhập cỏ nhõnThuế vừa là quyền lợi và là nghĩa vụ phải thực hiện của mỗi công dân. Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt chính sách thuế đối với nhà nước II. Nội dung: 1. GV cho HS tìm hiếu về thuế thu nhập cá nhân Cỏc thu nhập chịu thuế thu nhập cỏ nhõn 1. Thu nhập từ kinh doanh 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền cụng 3. Thu nhập từ đầu tư vốn 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 6. Thu nhập từ trỳng thưởng 7. Thu nhập từ bản quyền 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại. 9. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoỏn, phần vốn trong cỏc tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khỏc phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. 10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoỏn, phần vốn trong cỏc tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khỏc phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. 2. HS tìm hiểu về lợi ích của thuế thu nhập cá nhân - Việc nộp thuế TNCN, nếu cú thu nhập ở mức chịu thuế, là quyền và nghĩa vụ cụ thể của cụng dõn. Thuế TNCN được xõy dựng nhằm thực hiện cụng bằng xó hội, thu hẹp hợp lý khoảng cỏch chờnh lệch về thu nhập giữa cỏc tầng lớp dõn cư, thể hiện ở người cú thu nhập thấp thỡ chưa phải nộp thuế, người cú thu nhập cao hơn thỡ nộp thuế nhiều hơn, người cú thu nhập như nhau nhưng hoàn cảnh khỏc nhau thỡ nộp thuế cũng khỏc nhau... Tiền thuế của dõn nộp vào ngõn sỏch nhà nước, sẽ được Nhà nước dựng vào những việc như đầu tư xõy dựng cơ sở hạ tầng, an sinh xó hội, giỏo dục, y tế, an ninh trật tự, quốc phũng và đú là những lợi ớch mà người dõn được hưởng núi chung. 4. Củng cố: Gv nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài cho tiết học sau Ngày soạn: Ngày dạy: Thứ ba ngày tháng năm 2011 Toán Tiết 162: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách nhân, chia hai phân số và nêu ví dụ? - 2 hs nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ. - Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1(169). Tính. (Giảm tải giảm tính bằng 2 cách). - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra bài bạn. a. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 2. Làm tương tự bài 1. - Hs tự làm đổi chéo nháp chấm nháp . b. (Bài còn lại làm tương tự). Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài. - Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu vở chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài. Bài giải Số vải đã may quần áo là: 20 :5 x 4 = 16(m) Số vải còn lại là: 20 - 16 = 4 (m) Số túi đã may được là: 4 : = 6 (cái túi) Đáp số: 6 cái túi. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài: - Cử 1 Hs lên cho lớp trao đổi bài; - Lớp nêu cách làm bài và trả lời khoanh vào câu nào: - Gv cùng hs nx chốt ý đúng: - Khoanh vào D. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 162. Chính tả (Nhớ – viết) Tiêt 33: Ngắm trăng - không đề I.Mục tiêu. - Nhớ – viết lại chính xác , trình bày đúng, đẹp bài thơ: Ngắm trăng -không đề - Làm đúng các bài tập phân biệt tr / ch. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ và phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. A.Kiểm tr ... HS về nhà ụn tập cỏc bài hỏt đó học kết hợp gừ đệm và vận động phụ hoạ, tập biểu diễn cỏc bài hỏt đó học. ôn Tiếng Việt Luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc I- Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nói: Tiếp tục luyện cho hs biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời có nhân vật, ý nghĩa. Hiểu cốt chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa, nội dung câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: Luyện cho hs ý thức lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy- học Một số truyện viết về những người vượt qua khó khăn, lạc quan. Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết dàn ý bài kể chuyện III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS Giới thiệu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài 2.Hướng dẫn HS kể chuyện a)Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài GV gạch dưới các từ ngữ Tinh thần lạc quan, yêu đời,được nghe,được đọc. Gợi ý 1,2 là chuyện ở đâu ? Gợi ý 3 là truyện ở đâu? Gọi HS giới thiệu tên chuyện b)HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Tổ chức thi kể chuyện GV nhận xét, đánh giá và chọn HS kể hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò Các câu chuyện kể trong tiết học mang chủ đề gì? Dặn HS chuẩn bị nội dung tiết sau: Về nhà sưu tầm chuyện về một người vui tính mà em biết . Hát 2 học sinh nối tiếp kể: Khát vọng sống ,nêu nội dung chính, nêu ý nghĩa của chuyện HS đưa ra các chuyện đã sưu tầm 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý Chuyện trong SGK( Ngắm trăng,Khát vọng sống) Chuyện trong sách, báo Lần lượt nhiều em giới thiệu chuyện đã đọc hoặc đã sưu tầm. Chia nhóm thực hành kể trong nhóm Lần lượt nhiều em kể chuyện, nêu ý nghĩa của chuyện Mỗi tổ cử 2 em thực hành thi KC trứơc lớp sau đó nêu ý nghĩa của chuyện. Lớp bình chọn bạn kể hay Chủ đề về Lạc quan- Yêu đời Sưu tầm chuyện về một người vui tính mà em biết. Thể dục Tiết 70: Tổng kết năm học I. Mục tiêu: Tổng kết môn học. Yêu cầu hệ thống được những kiến thức, kỹ năng cơ bản đã học trong năm, đánh giá được những sự cố gắng và những điểm còn hạn chế, kết hợp có tuyên dương khen thưởng những học sinh hoàn thành tốt. II. Địa điểm, phương tiện: Trong lớp học. III. Nội dung và phương pháp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. - Vỗ tay, hát. - Trò chơi. 2. Phần cơ bản: - GV hệ thống lại các nội dung đã học trong năm. HS: 1 số em lên bục thực hành động tác. - GV công bố kết quả học tập và tinh thần, thái độ của HS trong năm đối với môn thể dục. - Nhắc nhở 1 số hạn chế cần khắc phục trong năm học tới. - Tuyên dương 1 số tổ, cá nhân có thành tích tốt. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - Trò chơi. - Về nhà giữ vệ sinh, đảm bảo an toàn trong tập luyện. Ngày soạn: Ngày dạy; Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011 Tập làm văn Tiết 69: Ôn tập I. Mục tiêu. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1). - Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật (chim bồ câu). II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL ( số h /s còn lại trong lớp).Thực hiện như T 1. 3. Bài tập2. - Gv hướng dẫn hs viết bài: - Hs đọc yêu cầu bài và đọc nội dung bài. - Viết đoạn văn khác miêu tả hoạt động chim bồ câu. - Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của chim bồ câu, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào. - Hs viết đoạn văn. - Trình bày: - Gv nx chung, ghi điểm. - Nhiều học sinh đọc, lớp nx, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò. - Vn đọc bài và hoàn thành bài văn vào vở. Chuẩn bị KT cuối năm. Toán Tiết 174 : Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Viết số. - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. - Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. - Giải bài toán có liên quan đến tìm 1 trong 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó. - Mối quan hệ giữa hình vuông và hình chữ nhật, hình chữ nhật và hình bình hành. II. Các hoạt động dạy - học: . Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng chữa bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: HS: Tự viết số rồi đọc lại số mới viết. a) 365 847 b) 16 530 464 c) 105 072 009 + Bài 2: HS: Tự làm rồi chữa bài. + Bài 3: HS: Tự tính rồi chữa bài. c) + Bài 4: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - 1 em lên bảng giải. Ta có sơ đồ: Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 3 = 7 (phần) Số học sinh gái của lớp đó là: (35 : 7) x 4 = 20 (HS) Đáp số: 20 HS. - GV chấm bài cho HS. + Bài 5: Làm bài theo nhóm. HS: Trao đổi ý kiến theo nhóm nhỏ rồi cử đại diện báo cáo kết quả. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Khoa học Tiết 70: Kiểm tra cuối học kỳ II (Đề và đáp án nhà trường) Luyện từ và câu Ôn tập I. Mục tiêu: - Kiểm tra HS đọc văn bản có độ dài 200 chữ, kết hợp trả lời câu hỏi của đoạn văn vừa đọc. - Rèn kỹ năng đọc hiểu cho HS. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giáo viên phát đề cho từng HS: A. Đọc thầm: Gu - li - vơ ở xứ sở tí hon. (Vở bài tập) B. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng: 1. Nhân vật chính trong đoạn trích tên là gì? c Li - li - pút c Gu - li - vơ c Không có tên 2. Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này? c Li - li - pút c Bli - phút c Li - li pút, Bli - phút. 3. Nước nào định đem quân sang xâm lược nước láng giềng? c Li - li - pút c Bli - phút c Cả hai nước. 4. Vì sao khi trông thấy Gu - li - vơ, quân địch phát khiếp? c Vì thấy người lạ. c Vì trông thấy Gu - li - vơ to lớn quá. c Vì Gu - li- vơ mang theo nhiều móc sắt. 5. Vì sao Gu - li - vơ khuyên nhà vua nước Li - li - pút từ bỏ ý định biến nước Bli - phút thành 1 tỉnh của Li - li - pút? c Vì Gu - li - vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hòa bình. c Vì Gu - li - vơ ngại đánh nhau với quân địch. c Vì Gu - li - vơ đang sống ở nước Bli - phút. 6. Nghĩa của chữ “hòa” trong “hòa ước” giống nghĩa của chữ “hòa” nào dưới đây? c Hòa nhau c Hòa tan c Hòa bình 7. Câu “Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch” là câu gì? c Câu kể c Câu hỏi c Câu khiến 8. Trong câu “Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp” bộ phận nào là chủ ngữ? c Tôi c Quân trên tàu c Trông thấy 3. Giáo viên thu bài, về nhà chấm. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Chiều thứ năm Kỹ thuật Tiết 35: Lắp ghép mô hình tự chọn I. Mục tiêu: - Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng quy trình. II. Đồ dùng dạy học: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết. HS: Chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ. - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. 2. Hoạt động 3: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. a. Lắp từng bộ phận: b. Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh: 3. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của HS. - Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kỹ thuật, đúng quy trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. HS: Dựa vào những tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS mình.. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. IV. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học, nhận xét tinh thần thái độ học tập và kỹ năng, sự khéo léo khi lắp các mô hình tự chọn. Ngày soạn: Ngày dạy: Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 175 : Kiểm tra (Đề và đáp án nhà trường ra) I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của HS về: - Xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số. - Khái niệm ban đầu về phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số, các phép tính về phân số. - Ước lượng độ dài. - Giải bài toán liên quan đến phân số của 1 số, tính diện tích hình chữ nhật. II. Nội dung: GV phát đề cho từng HS làm. III. Giáo viên thu bài về nhà chấm. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Hoạt động tập thể Văn nghệ chào mừng ngày sinh nhật Bác I. Mục tiêu - Tổ chức thi đấu thể dục thể dục, thể thao như cầu lông, cờ vua, bóng bàn, ... - HS thi đấu nhiệt tình, tham gia các hoạt động phong trào của đội, Đopàn, nhà trường đề ra. II. Đồ dùng GV : Nội dung HS : Cầu lông, bóng bàn ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu a. HĐ1 : Nêu ý nghĩa ngày snh nhật Bác 19/5 - GV nêu ý nghĩa của ngày sinh nhật Bác Hồ b. Tổ chức thi đấu các môn thể dục, thể thao - GV chia HS thành các đội thi văn nghệ - Phân GV chọn HS làm ban giám khảo - GV công bố giải. - Nhận xét + Tập trung HS toàn trường. - Tham gia các tiết mục văn nghệ + HS thi hát những bài hát về Bác, về quê hương, đất nước - HS không tham gia thi cổ vũ, động viên IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ HĐTT - Dặn HS về nhà ôn bài Tập làm văn. Tiết 70: Kiểm tra viết ( Đề và đáp án nhà trường ra) Địa lý Tiết 35: Kiểm tra ( Đề và đáp án nhà trường ra) I. Mục tiêu: - Học sinh làm được bài kiểm tra cuối học kỳ II. - Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Các hoạt động: 1. Giáo viên nhắc nhở học sinh trước khi kiểm tra: 2. Giáo viên chép đề bài (hoặc phát đề cho từng học sinh): 3. Học sinh suy nghĩ làm bài: 4. Giáo viên thu bài chấm: 5. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 35 I. Mục tiêu. - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại II. Lên lớp Nhận xét chung; - Duy trì tỉ lệ chuyên cao đạt .%. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Có ý thức cao trong các giờ truy bài. - Có sự cố gắng trong học tập:như : về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu: . - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt. - Tham gia tốt vào hoạt động chung của đội . - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Tồn tại: ............................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................. * GV cho HS cả lớp vui văn nghệ
Tài liệu đính kèm: