Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Cực hay)

Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Cực hay)

A. MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức Kĩ năng:

- Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.

 - Làm đúng bài tập ( 2 ) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.

2 - Giáo dục:

 Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.

B. CHUẨN BỊ:

 - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.

 - SGK, V2

C. LÊN LỚP:

a. Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”

b. Bài cũ :

- Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với yêu cầu hãy tìm các từ:

+ Tên con vật bắt đầu bằng tr/ch.

+ Tên đồ đạc trong nhà có dầu hỏi/ dấu ngã.

- Nhận xét tuyên dương nhóm từ được nhiều từ, đúng nhanh.

c. Bài mới:

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Cực hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Toán 
 	SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN .
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức&Kĩ năng: 
	- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự số tự nhiên . 
2 - Giáo dục:
	 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
 - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Bài ca đi học”
b. Bài cũ : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
GV yêu cầu HS lên bảng viết mỗi số sau thành tổng: 85 948; 169 560; 330 115.
 Nhận xét , cho điểm.
c. Bài mới:
1.Giới thiệu: 
Hôm nay học cách so sánh hai số tự nhiên.
2. Các hoạt động:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên 
a.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên:
GV đưa từng cặp hai số tự nhiên tuỳ ý 
Yêu cầu HS so sánh số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)?
GV nhận xét: Khi có hai số tự nhiên, luôn xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia. 
b.Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:
Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 – 99, 77 –115...)
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 
+ GV nêu ví dụ: 145 –245 
+ Yêu cầu HS so sánh hai số đó?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau?
Trường hợp cho hai số tự nhiên bất kì:
+ GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên bất kì
+ Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như thế nào? (kiến thức này đã được học ở bài so sánh số có nhiều chữ số)
Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên:
+ Gắn một dãy số lên bảng.
+ Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì?
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát
+ Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất?
* Tiểu kết : Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về khả năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định
* GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK
Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
Yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
- GV nhận xét chung.
* Tổng kết : Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1( cột 1 ): Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên
Yêu cầu HS giải thích lí do điền dấu.
Bài tập 2( a, c ) :Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
Củng cố cách xếp thứ tự các số tự nhiên 
Bài tập 3( a) : Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Củng cố cách xếp thứ tự các số tự nhiên 
* Tiểu kết : Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
 4. Củng cố : 
Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng làm theo các thăm mà GV đưa.
5. Nhận xét - Dằn dò :
Nhận xét lớp. 
Làm lại bài 2, 3 trong SGK
Chuẩn bị bài: Luyện 
Tập đọc
 	 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC 
 Theo Quỳnh Cư. Đỗ Đức Hùng	
A. MỤC TIÊU:
 1 - Kiến thức Kĩ năng : 
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài. 
- Hiểu nội dung , ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
 2 - Giáo dục :
- HS có tấm lòng chính trực, bồi dưỡng lòng yêu nước , kính trọng những anh hùng dân tộc.
*Kĩ năng sống : - Xác định giá trị .
	 - Tự nhận thcsa về bản thân .
	 - Tư duy phê phán . 
B. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ nội dung bài học.
Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
 SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b. Bài cũ : Người ăn xin
- Đọc bài.
- Nêu ý bài .
Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm.
c. Bài mới:
 1 . Giới thiệu bài 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 3 đoạn.
- Tổ chức đọc cá nhân. Kết hợp khen ngợi những em đọc đúng, nhắc nhở HS phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp .
*Tổng kết: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : ( từ đầu  là vua Lí Cao Tông)
- Cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi
* Đoạn 2 : Tiếp theo  thăm Tô Hiến Thành được .
- Cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
* Đoạn 3 : Phần còn lại.
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
*Tiểu kết: Hiểu nội dung , ý nghĩa câu truyện Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .
 Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc mẫu bài văn. 
Chú ý : phần đầu đọc với giọng kể : thong thả, rõ ràng ; Phần sau, lời Tô Hiến Thành được đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định
 *Tổng kết: Biết đọc truyện với giọng kể thơng thả , rõ ràng. Đọc phân biệt lới các nhân vật , thể hiện rõ sự chính trực , ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- HS quan sát tranh 
a) Đọc thành tiếng: 
* Chia đoạn. Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.( Đọc 2 3 lượt) . -Đọc nối tiếp từng đoạn cả bài. 
-Đọc thầm phần chú giải.
* Luyện đọc theo cặp .
* Vài em đọc cả bài .
b) Đọc tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
* Đoạn này kể chuyện gì ?
* Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ?
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
* Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên săn sóc ông ?
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
* Tô Hiến Thanh tiến cử ai sẽ thay thế ông đứng đầu triều đình ?
* Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
c) Đọc diễn cảm ( KNS: - Đĩng vai ( đọc theo vai ) Thảo luận nhĩm tự nhận thức về bản thân) 
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm phân vai.
4. Củng cố :
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
5. Nhận xét - Dặn dò : 
- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Luyện đọc truyện trên theo cách phân vai .
- Sưu tầm thêm những câu chuyện về những người ngay thẳng chính trực.
- Chuẩn bị : Tre Việt Nam.
Chính tả 
 	TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH .( Nhớ - viết )
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức Kĩ năng: 
- Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 	- Làm đúng bài tập ( 2 ) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. 
2 - Giáo dục:
	 Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.
B. CHUẨN BỊ:
 - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
 - SGK, V2
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b. Bài cũ : 
- Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với yêu cầu hãy tìm các từ:
+ Tên con vật bắt đầu bằng tr/ch.
+ Tên đồ đạc trong nhà có dầu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét tuyên dương nhóm từ được nhiều từ, đúng nhanh.
c. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả .
-Tổ chức nhớ – viết đúng, trình bày đúng qui định.
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả
- Lưu ý HS trình bày thơ lục bát..
d) Thu và chấm bài
* Tổng kết : Nhớ - viết đúng, đẹp bài thơ lục bát .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
– Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại câu văn.
* Tổng kết : phân biệt r/d/g hoặc ân/ âng.
- 3 - 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-HS tìm các từ khó dễ lẫn.
-HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
-HS HS viết chính tả
- 1 HS đọc.
- Dùng bút chì viết vào vở.
-2 HS làm xong trước lên làm trên bảng.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
Chữa bài.: gió thổi – gió đưa – gió nâng cánh diều.
- HS đọc lại câu văn.
4. Củng cố : 
- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi dấu ngã.
5. Nhận xét - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a.
 - Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết “Những hạt thóc giống”
Thứ ba, ngày 13 tháng 09 năm 2011 .
Toán 
 	 LUYỆN TẬP .
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức &Kĩ năng:
	- Viết và so sánh các số tự nhiên.
 	- Bước đầu làm quen với dạng bài tập x < 5 , 2 < x < 5 với x là số tự nhiên .
3 - Giáo dục:
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. CHUẨN BỊ:
 Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ)
 - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b. Bài cũ : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
GV kiểm tra các việc đã giao về nhà .
Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.
c. Bài mới:
1.Giới thiệu:
2. Các hoạt động:
 Hoạt động1: Củng cố về cách đọc viết số tự nhiên
Bài tập 1:
Yêu cầu HS nêu đề bài, nhớ lại kiến thức cũ.
Hoạt động 2: Củng cố về so sánh các  ... i : cần ăn đủ món chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chừa nhiều chất đạm ; ăn mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối .
2 - Giáo dục:
	- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. 
B. CHUẨN BỊ:
 - Tranh vẽ trong SGK, tranh ảnh các loại thức ăn.
- Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua
 - SGK
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b.Bài cũ : 
-Nêu vai trò của các chất Vi-ta-min,khoáng và xơ?
-Kể các thức ăn có chứa chất Vi-ta-min, khoáng, xơ.
c. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới: 
Sau bài học, biết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và phải đổi món thường xuyên.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận 
Bước 1: Thảo luận nhóm
- GV đi từng nhóm hướng dẫn, đưa ra các câu hỏi phụ nếu cần.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV kết luận: Không có loại thức ăn nào chứa tất cả các chất dinh dưỡng.
Tổng kết:Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường đổi món.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS nghiên cứu “tháp dinh dưỡng” cân đối trung bình cho 1 người trong 1 tháng.
Bước 2: Làm việc theo cặp
Bước 3: Làm việc cả lớp
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố nhau
Kết luận:Các thức ăn chứa chất bột đường, vitamin, chất khoáng và chất xơ cần ăn đầy đủ. 
Các thức ăn chứa chất đạm cần ăn vừa phải. Hạn chế chất béo, muối, không nên ăn nhiều đường.
Tổng kết:Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ítvà ăn hạn chế.
 Hoạt động 3: Trò chơi Đi chợ
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi, treo lên bảng bức tranh vẽ một số món ăn, đồ uống
Bước 2- Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu khác nhau
Bước 3- GV hướng dẫn HS nhận xét sự lựa chọn của bạn nào là phù hợp.
Tổng kết: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
4. Củng cố : 
- GV yêu cầu HS nêu lại các thức ăn cho buổi sáng, trưa, tối.
5. Nhận xét - Dặn dò : 
-Nhận xét lớp. 
- Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
- Chuẩn bị : Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật, đạm thực vật.
Khoa học 
 TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ 
ĐẠM THỰC VẬT.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể .
- Nêu ích lợi của việc ăn cá : đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm .
2 - Giáo dục:
	- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. 
B. CHUẨN BỊ:
 - Hình vẽ trong SGK.
- Giấy khổ lớn, bảng phụ.
 - SGK
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b.Bài cũ : 
Tại sao phải phối hợp nhiều loại thức ăn?
Thế nào là1 bữa ăn cân đối
c. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài mới: 
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi học tập 
Bước 1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội. 
Bước 2: Cách chơi và luật chơi. 
- GV hướng dẫn cách chơi. Thi kể tên các món thức ăn có nhiều chất đạm.
- GV đánh giá và đưa ra kết quả: đội nào ghi được nhiều tên món ăn là thắng cuộc.
Bước 3: Thực hiện
Tổng kết:Lập ra được danh sách thức ăn có nhiều chất đạm.
Hoạt động 2: Thảo luận 
Bước 1: Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã lập.
Bước 2: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm.
- GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp đạm động vật và thực vật? Giải thích
Bước 3: Thảo luận cả lớp
GV Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết .
Tổng kết:Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật, đạm thực vật.
HS quan sát và nêu tên các loại rau quả
- HS chơi theo sự hướng dẫn.
-Mỗi đội cử đội trưởng lên rút thăm nói trước.
- 2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Thư ký viết tên các món ăn chứa nhiều chất đạm mà đội mình đã kể vào giấy khổ to
- Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn
- HS chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và thực vật
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.
- HS bắt đầu làm phiếu và có sự giải thích khi trình bài
Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình trên cơ sở xử lí các thông tin trong phiếu học tập
-HS đọc để chốt ý.
4. Củng cố : 
-Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật?
- Nêu ích lợi của việc ăn cá.
5. Nhận xét - Dặn dò : 
Lịch sử
 	 NƯỚC ÂU LẠC .
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức &Kĩ năng: 
	- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đàø của nhân dân Âu Lạc:
	Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại .
	* HS khá, giỏi :
	+ Biết được những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt .
	+ So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Aâu Việt .
	+ Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa )
2 - Giáo dục:
- HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc.
B. CHUẨN BỊ:
 - Hình ảnh minh hoạ
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
- Phiếu học tập của HS 
 - SGK
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b.Bài cũ : Nước Văn Lang
Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào?
Đứng đầu nhà nước là ai?
Giúp vua có những ai?
Dân thường gọi là gì?
- Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?
c. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới: 
 Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
-Treo lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ.
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu về cuộc sống của người Âu Việt
-Tiểu kết: Cuộc sống của người Âu Việt và Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu hoàn cảnh ra đời của nước Âu Lạc.
GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa (qua sơ đồ)
-Tổng kết: Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. Sự phát triển về quân sự của nước Aâu Lạc .
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK
- GV nhấn mạnh: Bài học qua sự thất bại của An Dương Vương:
*Cảnh giác với kẻ thù.
*Tin vào trung thần.
*Dựa vào dân để chống giặc và bảo vệ đất nước.
-Tổng kết: - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà .
4. Củng cố : 
- Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương?
5. Nhận xét - Dặn dò :
-Nhận xét lớp. 
-Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
Địa lí 
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn :
	+ Trồng trọt : trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,.trên nương rẫy, ruộng bậc thang .
	+ Làm các nghề thủ công : dệt, thêu, đan, rèn, đúc, .
	+ Khai thác khoáng sản : a-pa-tít, đồng, chì, kẽm, ..
	+ khai thác lâm sản : gỗ, mây, nứa,..
	- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt đốngản xuất của người dân : làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
	- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sạt, lở vào mùa mưa .
	* HS khá, giỏi :
	Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người ; Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang ; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản . 	
2 - Giáo dục:
	* GDBVMT :giáo dục HS về bảo vệ nguồn nước, rừng cần nâng cao dân trí . - Yêu quý lao động
	- Bảo vệ tài nguyên môi trường.
B. CHUẨN BỊ:
 - Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản..
	Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - SGK
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b.Bài cũ : 
Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
- Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
-Mô tả nhà sàn & giải thích tại sao người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn thường làm
nhà sàn để ở?
- Người dân ở vùng núi cao đi lại & chuyên chở bằng phương tiện gì? Tại sao?
c. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới: 
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS nghiên cứu tìm hiểu mục 1 và quan sát hình 1 ,trả lời câu hỏi.
GDBVMT nước .
-Tổng kết: Hoạt động sản xuất nông nghiệp với ruộng bậc thang và cây ăn quả, lương thực.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Chia nhóm. Yêu cầu HS dựa vào hình 2 và tranh ảnh để thảo luận
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-Tổngkết: Hoạt động nghề thủ công truyền thống
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* GDBVMT không nên phá rừng bừa bãi khai thác khoáng sản hợp lý .
-Tổng kết: Khai thác khoáng sản ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
4. Củng cố : 
Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
5. Nhận xét - Dặn dò :
-Nhận xét lớp. 
-Sưu tầm tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và Sa Pa 
- Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ.

Tài liệu đính kèm:

  • doch gui h t4 lan 2.doc