$9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I/ Mục tiêu:
+ HS đọc rõ ràng, lưu loát toàn bài. Nêu được nghĩa các từ khó: Bệ hạ, dõng dạc, sững sờ, hiền minh.
+ Nêu được những ý chính và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật
+ Đọc diễn cảm đoạn 2+3+4 của bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của cậu bé mồ côi. Đọc phân biệt lời của nhân vật ( Chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu của câu kể và câu hỏi.
II/ Đồ dùng:
GV : -Tranh minh hoạ SGK.
III/ Các HĐ dạy - học:
*Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ + GT bài mới
- Đọc bài HTL:" Tre Việt Nam" ( 2 HS).
+ Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? Của ai?
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
Tuần 5 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tập trung trên sân trường. ============================ Tiết 2: Tập đọc $9: Những hạt thóc giống I/ Mục tiêu: + HS đọc rõ ràng, lưu loát toàn bài. Nêu được nghĩa các từ khó: Bệ hạ, dõng dạc, sững sờ, hiền minh. + Nêu được những ý chính và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật + Đọc diễn cảm đoạn 2+3+4 của bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của cậu bé mồ côi. Đọc phân biệt lời của nhân vật ( Chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu của câu kể và câu hỏi. II/ Đồ dùng: GV : -Tranh minh hoạ SGK. III/ Các HĐ dạy - học: *Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ + GT bài mới - Đọc bài HTL:" Tre Việt Nam" ( 2 HS). + Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? Của ai? + Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? + GT bài bằng tranh *Hoạt động 2 : Luyện đọc đúng + GV nêu cách đọc toàn bài + Bài " Những hạt thóc giống'' được chia làm mấy đoạn? - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giảng từ + Cho HS đọc trong nhóm - Kiểm tra đọc nhóm. - GV đọc bài *Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài + Nhà vua làm cách nào để chọn được người trung thực ? +Thóc đã luộc chín đem gieo còn nảy mầm được không ? +Theo em nhà vua có mưu kế gì trong việc này ? + Đoạn 1 nói lên điều gì ? -Tiểu kết - chuyển ý +Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao ? + Đến kì nộp thóc cho vua mọi người làm gì ? Chôm làm gì ? + Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người ? +Thái độ của mọi người ntn khi nghe Chôm nói ? + Nhà vua đã nói ntn? + Vua khen cậu bé Chôm những gì ? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà,dũng cảm của mình ? + Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý ? + Đoạn 2,3,4 ý nói gì ? + Câu chuyện có ý nghĩa ntn? *Hoạt động 4 : Luyện đọc diễn cảm +Nêu cách đọc bài ? + GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2+3+4 của bài. + Cho HS đọc + GV nhận xét, tuyên dương HS + 1 HS đọc toàn bài - 4đoạn -Đ1:Từ đầu...trừng phạt -Đ2: Tiếp...nảy mầm đợc -Đ3: Tiếp....của ta -Đ4:Phần còn lại - 4 HS đọc - 4 HS đọc - Đọc theo cặp - 4 hs đọc. - 2 HS đọc toàn bài + 1 HS đọc đoạn 1 - Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn :Ai thu đượcnhiều thóc nhất... bị trừng phạt. -....không -Vua muốn tìm xem ai là người trung thực,ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua,tham lam quyền chức. *)ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. +1 HS đọc đoạn 2,lớp đọc thầm - Chôm gieo trồng,dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm. -....mọi người nô nức chở thóc về kinh nộp,Chôm không có thóc em lo lắng,thành thật quỳ tâu vua.... -Mọi người không làm trái ý vua sợ bị trừng trị.Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật,không sợ bị trừng phạt. +1 HS đọc đoạn 3,lớp đọc thầm - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên,sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật,sẽ bị trừng phạt. + 1 HS đọc đoạn 4,Lớp đọc thầm -...mọi người biết rằng thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được.Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. - Vua khen Chôm trung thực,dũng cảm - Cậu được vua truyền cho ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. -Người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật,không vì lợi ích của mình mà nói dối,làm hỏng việc chung *) ý 2,3,4: Cậu bé Chôm là người dũng cảm,trung thực dám nói lên sự thật * ND : Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm dũng cảm,trung thực dám nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. + 3 HS nêu lại ghi nhớ. - 4HS nối tiếp đọc bài, lớp nghe tìm ra cách đọc -HS nêu cách đọc bài. - HS đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - 3 HS đọc phân vai - HS NX, bình chọn. *Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò + Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? + NX giờ học. BTVN : Luyện đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. + Chuẩn bị bài : Gà trống và cáo ============================ Tiết 3: Chính tả (Nghe viết ) $ 5 : Những hạt thóc giống I. Mục tiêu. + HS nghe - viết đúng chính tả đoạn văn " Lúc ấy..............ông vua hiền minh" trong bài những hạt thóc giống. + Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: l/ n. II. Đồ dùng: GV - 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn BT 2a,2b. III. Các HĐ dạy -học *Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ + GT bài mới + GV đọc : con giun, rì rào, lá rừng, gió bấc, cánh diều - HS viết nháp, lớp viết bảng con. + GT bài bằng lời *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe –viết a. GV đọc bài viết. + Nhà Vua chọn người NTN để nối ngôi? + Vì sao người trung thực là người đáng quý? b. HD viết từ khó: +Tìm từ khó viết, dễ lẫn? - GV đọc: Luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi. - GV NX, sửa sai. c. Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết Q/S uốn nắn. - GV đọc bài cho HS soát. d. Chấm- chữa bài: + GV chấm, chữa 5 bài của HS *Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 2(T47): HS làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: l/ n. + Nêu Y/C đọc ND bài tập phần a ? + GV hướng dẫn cách làm + Cho HS làm bài – GV theo dõi + GV nhận xét – Chốt lại bài tập Bài 3 (T47): Hs giải được câu đố + Nêu Y/C đọc ND bài tập phần a ? + GV hướng dẫn cách làm + Cho HS làm bài - GV theo dõi + GV nhận xét - Chốt lại bài tập - GV ghi lên bảng. a, Con nòng nọc. - Mở SGK (T 46) - Nghe - HS đọc thầm đoạn văn. -.........trung thực. -..........mọi người tin yêu và kính trọng. - HS nêu. - Viết bảng con. - Viết bài. - Đổi vở soát bài + 2 HS đọc + 1 HS làm bảng - Lớp làm vở BT + HS nhận xét a. Lời, nộp, này, làm, lâu, lòng. + 2 HS đọc + Lớp làm vở BT + 2-3 HS trả lời + HS nhận xét *Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò + NX giờ học. + Học thuộc lòng 2 câu đố. CB bài (T 6). ============================ Tiết 4 : Toán $21: Luyện tập I) Mục tiêu : + HS nhớ và nêu được số ngày trong từng tháng của một năm. + Nêu được năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày + Đổi được các đơn vị đo t/g đã học, + Tính được mốc thế kỉ. II. Đồ dùng dạy – học : + GV : Tờ lịch treo tường. III) Các HĐ daỵ- học : * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ + GT bài mới +1 giờ = ? phút, 1 phút = ? giây, 1 TK = ? năm. + GT bài bằng lời *Hoạt động 2: Bài 1(T 26): HS nêu được số ngày trong từng tháng của năm. Nêu được số ngày của năm nhuận và năm thường + Nêu y/c của bài tập ? + Cho HS qs tờ lịch treo tường. + Cho HS làm bài tập + GV nhận xét, chốt lại : *Hoạt động 3 - Bài 2 (T 26) : HS đổi được các đơn vị đo t/g đã học + Nêu y/c của bài tập ? + GV hướng dẫn cách làm. + Cho HS làm bài tập + GV nhận xét, chốt lại : *Hoạt động 4-Bài 3 (T26): HS tính được mốc thế kỉ. + Nêu y/c của bài tập ? + GV hướng dẫn cách làm. + Cho HS làm bài tập + GV nhận xét, chốt lại *Hoạt động 5- Bài 4 (T 26): HS đổi được các đơn vị đo. + Nêu y/c của bài tập ? + GV hướng dẫn cách làm. + Cho HS làm bài tập + GV nhận xét, chốt lại + 2 HS nêu y/c của bài tập + 1 HS đọc số ngày các tháng trong tờ lịch + 1 HS làm bảng, lớp làm vở + 1 số HS nêu + HS nhận xét * Các tháng có 31 ngày là :Tháng 1,3,5,7,8,10,12. * Các tháng có 30 ngày là : Tháng 4,6,9,11. * Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là : Tháng 2 * Năm nhuận có 366 ngày, năm thường có 365 ngày. + 2 HS nêu y/c của bài tập 3 ngày= 72 giờ ; 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 giờ = 240 phút ; 2 phút 5 giây= 125 giây 8 phút = 480 giây ; 4 phút20giây=260giây 1 ngày = 8 giờ ; 1 giờ = 15 phút 3 4 1 phút = 30 giây 2 - Hs nêu yêu cầu. - Hs trao đổi theo cặp lam bài. - Hs nêu kết quả. a. TK XVIII b.Nguyễn Trãi sinh năm : 1980- 600= 1320 năm đó thuộc TK thứ XIV + 2 HS nêu y/c của bài tập + 1 HS làm bảng, lớp làm SGK + 1 số HS đọc bài làm + HS nhận xét ý đúng b, c. *Hoạt động 6: Củng cố – Dặn dò + Nêu nội dung bài học ? + NX giờ học. ============================ Tiết 5: Đạo đức $5: Biết bày tỏ ý kiến I) Mục tiêu : + Nhận thức và nêu được các em có quyền có ý kiến,có quyền trình bày ý kiến của mình về những v/đ có liên quan đến trẻ em. + Phân biệt được các việc làm biết thể hiện quyền trình bày ý kiến của các bạn + Thực hiện được quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gđ, nhà trường. II) Tài liệu – Phương tiện : GV :- Một vài bức tranh dùng cho HĐ khởi động. HS : -Mỗi HS 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. SGK đạo đức 4. III) Các HĐ dạy - học : * Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi diễn tả - Phát cho mỗi nhóm một bức tranh. - Lần lượt từng em trong nhóm NX về bức tranh đó. + ý kiến của cả nhóm về bức tranh có giống nhau không ? *KL: Mỗi người có thể có ý kiến,nhận xét khác nhau về một sự vật. *Hoạt động 2:Thảo luận nhóm Mục tiêu : HS nhận thức và nêu được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những v/đ có liên quan đến trẻ em. Cách tiến hành : + GV giao việc mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. 1. Em sẽ làm gì khi em được phân công làm một công việc không phù hợp với khả năng ? 2.Em sẽ làm gì khi em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình ? 3.Em sẽ làm gì chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên,nhưng em lại muốn đi xem xiếc ? 4.Em sẽ làm gì nếu em muốn tham gia vào một HĐ nào đó của lớp,của trường nhưng chưa được phân công ? + Điều gì sẽ xảy ra khi em không được bày tỏ ý kiến của mình về những việc có liên quan đến bản thân em đến lớp ? + Qua bài tập trên em nhận thức được điều gì ? + GV kết luận : Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. * Hoạt động 3 : Bài tập 1 SGK Mục tiêu : HS phân biệt được các việc làm biết thể hiện quyền trình bày ý kiến của các bạn Cách thực hiện : + Nêu y/c của bài tập ? + GV nêu yêu cầu của bài tập + GV hướng dẫn cách làm + Cho HS thảo luận bài tập + GV nhận xét *GV kết luận: -Việc làm của Dung là đúng. -Việc làm của Hồng và Khánh là không đúng. * Hoạt động 4 : Hs bày tỏ ý kiến - GV phổ biến cách bày tỏ ý kiến thông qua các tấm bìa. - Màu đỏ : Tán thành - Màu xanh : Phản đối - Màu trắng : Phân vân,lưỡng lự -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.( Giảm tải ý: a,b) . * KL: ý kiến :- c, d là đúng. - đ là sai -Thảo luận nhóm 6 -QS tranh,NX -Không -TL nhóm 4 câu hỏi 1,2(T9) -Báo cáo kết quả - Em sẽ có ý kiến với người phân công... -Em sẽ bày tỏ ý kiến để cô hiểu về em -Em có ý kiến xin mẹ cho đi x ... u cầu thực hành. - GVgiúp đỡ những HS còn lúng túng. *Hoạt động 3: Đánh giá KQ học tập của HS: GV tổ chức cho HS trưng bày SP. GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá SP. GV nhận xét chung, đánh giá kết quả của hs. -Hai HS nêu trước lớp. -Một HS thực hành trước lớp. -HS ghi nhớ. -HS thực hành khâu mũi thường trên vải. -HS trưng bày SP. -HS tự đánh giá SP theo các tiêu chuẩn trên. *Hoạt động 4. Tổng kết- dặn dò. - GV nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -Nhắc HS chuẩn bị bài 4. ============================ Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Toán $ 25 : Biểu đồ (tiếp) I. Mục tiêu: - HS bước đầu nhận xét được về biểu đồ hình cột - Đọc và phân tích được số liệu trên biểu đồ hình cột. - Bớc đầu xử lý được số liệu trên biểu đồ hình cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II. Đồ dùng dạy – học : + Hình vẽ SGK biểu đồ hình 2 vẽ ra bảng phụ III. Các HĐ dạy - học *Hoạt động 1 : KT bài cũ + GT bài mới + KT vở bài tập của HS + GT bài bằng lời *Hoạt động 2 : Hs làm quen với biểu đồ cột + Quan sát biểu đồ. +Nêu tên của các thôn ghi trên biểu đồ? + Cho biết số chuột đã diệt được ở mỗi thôn? + Em có nhận xét gì về chiều cao của các cột ? +Hàng dưới ghi kí hiệu gì? + Số ghi ở bên trái chỉ gì? + Mỗi cột biểu diễn điều gì? + Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? * GV nhận xét - Chốt lại về biểu đồ hình cột *Hoạt động 3: Thực hành Bài1 (T31): Hs đọc được biểu đồ hình cột và trả lời được câu hỏi. + Nêu yêu cầu của bài tập ? + Cho HS hỏi và trả lời trong nhóm 2 + Cho HS hỏi và trả lời trước lớp + GV nhận xét, chốt lại : Bài 2(T32):Hs dựa vào biểu đồ viết được tiếp vào chỗ chấm. + Nêu yêu cầu phần a? - GV treo bảng phụ - Gọi 1 HS lên làm câu a - GV theo dõi - Nhận xét +Nêu yêu cầu của phần b ? - Cho HS làm bài tập - Gv nhận xét - HS mở SGK(T31) quan sát biểi đồ. - Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thợng - Thôn Đông: 2000 con Đoài: 2200 con Trung: 1600 con Thượng:2750 con - Cột cao chỉ số chuột nhiều hơn, cột thấp chỉ số chuột ít hơn - Tên các thôn - Chỉ số chuột - Số chuột của các thôn đã diệt - Chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó. + 2 HS nêu - HS Q/S biểu đồ, 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời theo nhóm 2. - Một số nhóm hỏi và trả lời trước lớp. - HS nhận xét a, Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C b, 4A trồng:35 cây 5B: 40 cây 5C: 23 cây c, Khối lớp 5, ba lớp 5A, 5B, 5C d, Có 3 lớp trồng đợc trên 30 cây:4A, 5A, 5B e, Lớp 5A trồng đợc nhiều cây nhất Lớp 5B trồng đợc ít cây nhất + 2 HS nêu - 1 HS làm bảng - Lớp làm vào SGK - HS đổi vở NX, chữa bài tập a. Số lớp 1 của năm 2003-2004 nhiều hơn số lớp 1 của năm 2002-2003 là: 6 – 3 = 3 ( lớp ) + 2 HS nêu - HS làm vào vở 3 HS lên bảng làm 3 ý nối tiếp - HS nhận xét b. Năm học 2002-2003 trường tiểu học Hoà Bình có số học sinh lớp 1 là: 35 x 3 = 105 ( học sinh ) c. Năm học 2004-2005 có số học sinh lớp 1 là: 32 x 6 = 192 ( học sinh ) Năm 2002-2003 có số học sinh lớp 1 ít hơn năm 2004-2005 là: 192 – 105 = 87 ( học sinh ) Đáp số : a. 3 lớp b. 105 học sinh c. 87 học sinh *Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò - GVNX giờ học: Làm BT trong vở BTT ============================ Tiết 2: Tập làm văn $ 10: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: + HS nêu được những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. + Vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng được một đoạn văn kể chuyện. II. Chuẩn bị: -Phiếu to viết bài tập 1, 2, 3 phần NX III. Các HĐ dạy - học: *Hoạt động 1 : GT bài *Hoạt động 2 : Phần nhận xét Mục tiêu : HS nêu được những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. Cách thực hiện : + Cho HS đọc bài tập 1,2 + Cho HS đọc bài Những hạt thóc giống + GV nhận xét, chốt ý kiến đúng. 2. Ghi nhớ + Mỗi đoạn văn trong văn kể chuyện kể điều gì? + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? *Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ + GV khái quát thành ghi nhớ SGK *Hoạt động 4 : Phần luyện tập Mục tiêu : HS vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. Cách thực hiện : + Cho HS đọc bài tập + BT có mấy đoạn văn? + Đoạn văn nào đã viết hoàn chỉnh? + Đoạn văn nào chưa viết hoàn chỉnh? + Đoạn văn thứ 3 đã có phần nào? Còn thiếu phần nào? + Đề bài yêu cầu gì? - GV : Cần viết tiếp phần thân đoạn cho hoàn chỉnh đoạn văn. - Cho HS làm vào vở BT - GV nhận xét, chấm điểm - 1HS đọc BT 1, 2 (T53)- Lớp đọc thầm - Đọc thầm bài: Những hạt thóc giống. Trao đổi, làm bài tập trên phiếu - Đại diện nhóm báo cáo - HS NX - HS làm việc CN, rút ra kết luận. - Mỗi đoạn văn trong bài vănkể chuyện kể một sự việc trong chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện. - Hết đoạn văn cần chấm xuống dòng. - 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm - 2 HS nối tiếp đọc nội dung của BT1 - 3 đoạn - Đoạn 1, 2 - Đoạn 3 - Có phần mở đầu và kết thúc thiếu phần thân đoạn. - Viết tiếp phần còn thiếu - HS làm bài vào VBT - HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình - HS NX, bổ sung *Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò + NX tiết học + Học thuộc ghi nhớ. Viết vào vở đoạn văn thứ 3 với cả 3 phần đã hoàn chỉnh. =============***=============== Tiết 3: Khoa học $ 10: ăn nhiều rau và quả chín Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. II. Đồ dùng: - Hình 22, 23SGK. Sơ đồ tháp D2 cân đối(T17) - Các nhóm công bố 1 số rau, quả, vỏ, đồ hộp III. Các HĐ dạy- học: Hoạt động 1 : KT bài cũ + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? +Tại sao chúng ta nên sử dựng muối i-ốt? không nên ăn mặn? + GT bài mới * Hoạt động 2: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều quả chín và rau. + Mục têu: HS biết giải thích vì sao ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày. + Cách tiến hành Bước 1: GV nêu y/c Bước 2: Trả lời câu hỏi : + kể tên một số loại rau quả các em vẫn ăn hàng ngày? + Nêu ích lợi của việc ăn rau quả? * GV kết luận :Mục bóng đèn toả sáng. *Hoạt động 3 :Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn +Mục tiêu :Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn + Cách tiến hành: Bước1 :Thảo luận cặp. Bước 2 : lời câu hỏi. + Theo bạn thế nào là TP sạch và an toàn? + Hình 3 vẽ gì? + Khi sử dụng gia súc, gia cầm làm thực phẩm cần lu ý điều gì? *Hoạt động 4: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm + Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm + Cách tiến hành: Bước 1: Làm theo các nhóm - GV chia nhóm 6 theo biểu tượng - phát phiếu giao việc. -Bước 2: Cho các nhóm báo cáo + Nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch? + Cách chọn rau tươi? +Cần lưu ý gì khi chọn rau, quả tươi? + Nêu cách chọn đồ hộp, thức ăn đóng gói? +Ta phải dùng loại nước nào để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu nướng? + Thức ăn cần phải làm gì trước khi ăn? + Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần làm gì? - HS đọc SGK trang 22- Q/S tranh - Xem sơ đồ tháp dinh dưỡng(T 17-SGK) nhận xét xem các loại rau, quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào ? + Rau cải, ngót, su su... - Quả na, chuối, cam... + Nên ăn phối hợp các loại rau quả để cung cấp đủ vi-ta-min chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Chất sơ trong rau quả còn giúp chống táo bón. + 2 HS nêu lại - HS đọc mục 1 bạn cần biết, quan sát hình 3,4(T23) trả lời câu hỏi 1(T23) SGK. - TL theo cặp. + Một số HS trả lời - Môi trường theo quy trình vệ sinh - Thu hoạch, vận chuyển, bảo quản, và chế biến hợp vệ sinh. - Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng, ( Không ôi thiu, nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc gây hại lâu dài cho sức khoẻ - Một số nông dân chăm sóc ruộng rau sạch. - Kiểm dịch. - HS TL nhóm 6 + Các nhóm báo cáo - Không có màu sắc,mùi vị lạ. - Còn nguyên vẹn, không dập nát, màu sắc tự nhiên, cảm giác nặng tay, chắc.. - Cảm giác với 1 số rau quả được sử dụng chất kích thích, hoá chất bảo vệ thực vật - Xem tên loại thức ăn. - Xem thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp hoặc bao hàng - Nước sạch - Nấu chín + 2-3 HS trả lời - 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng. Hoạt động 5. Tổng kết- dặn dò. - NX tiết học: Học thuộc bài+ TLCH trong SGK CB bài 11 ============================ Tiết 4:Thể dục $ 10: Quay sau đi đều vòng phải, vòng trái. Trò chơi" bỏ khăn" I.Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đến vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi " Bỏ khăn". Yêu cầu biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm- phơng tiện: - Sân trờng, một cái còi, khăn sạch để bịt mắt( 6 cái) III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ lg P2 lên lớp *HĐ1. Phần mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung, chấn chỉnh đội ngũ. - Chạy theo hàng dọc quanh sân. - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" * HĐ2. Phần cơ bản: a, Ôn đội hình, đội ngũ - Ôn quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại, b, Trò chơi vận động: - Trò chơi " Bỏ khăn" *HĐ3. Phần kết thúc. - Cả lớp hát kết hợp vỗ tay. - GV hệ thống bài. - Nhận xét giờ học: ôn bài 6 2' 2' 2 22' 12' 8' 6' * * * * * * * * * * * * GV GV điều khiển - HS thực hành - GV điều khiển, cả lớp tập. Tập theo tổT 2 điều khiển -Từng tổ thi đua trình diễn. - Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. - Cả lớp cùng chơi cán sự điều khiển. - GV quan sát nhận xét * * * * * * * * * * * * GV ============================ Tiết 5: Sinh hoạt lớp $5. Sơ kết tuần 5 I/ Mục tiêu: - Nhận xét khái quát tình hình lớp trong tuần 5. - Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần 6. II/ Nội dung: 1, Ưu điểm: Thực hiện mọi nề nếp tương đối tốt: hát đầu giờ, giờ truy bài Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài Tham gia các buổi TD đầy đủ Vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công. Tuyên dương :................................................................. 2, Nhược điểm: Một số em ý thức chưa tốt: Xếp hàng chưa nhanh nhẹn, còn lười học, hay nói chuyện riêng như :............................................ 3, Biện pháp: Cần khắc phục những nhược điểm trên Tích cực học bài và làm bài. =========================*****========================
Tài liệu đính kèm: