Tiết 21. LUYỆN TẬP (T26)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận ; cách chuyển đổi đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
2. Kĩ năng :
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy - học :
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập.
TUẦN 5 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Buổi sáng Chào cờ NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ====================================== Tập đọc Tiết 9. NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (T46) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. 2. Kĩ năng : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. 3. Thái độ : - Giáo dục đức tính trung thực cho HS. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV + HS : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ (ND). III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - 2 em đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Tre Việt Nam. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : Quan sát tranh minh họa, nêu nội dung tranh. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Hỏi : Có thể chia bài làm mấy đoạn ? - Nhắc nhở HS sửa lỗi phát âm, đọc đúng giọng. - Đọc diễn cảm toàn bài (Giọng chậm rãi). b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc toàn bài, TLCH 1 trong SGK. - Giảng từ : truyền ngôi. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH 2 và câu hỏi : Thóc đã chín có nẩy mầm được không ? - Hỏi : Đoạn 1 nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, TLCH : Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì, kết quả ra sao ? Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người làm gì, Chôm làm gì ? và câu hỏi 3 trong SGK. - Giảng từ : dốc công, lo lắng. - Hỏi : Đoạn 2 nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, TLCH : Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm ? - Giảng từ : sững sờ. - Hỏi : Đoạn 3 nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 4, TLCH 4. - Giảng từ : dõng dạc, hiền minh. - Hỏi : Đoạn 4 nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - Chốt nội dung, gắn bảng phụ. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. c) Luyện đọc diễn cảm : - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và 3. - Nhận xét, đánh giá. - 2 em đọc nối tiếp bài. - Nêu cách chia (3 đoạn) : + Đoạn 1 : Ba dòng đầu. + Đoạn 2 : Năm dòng tiếp. + Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4 : Còn lại. - 8 em đọc tiếp nối đoạn trước lớp (2 lượt) kết hợp sửa lỗi phát âm và nêu nghĩa từ chú giải. - Luyện đọc bài theo cặp. - 1 em đọc cả bài. - Nghe và đọc thầm. - Đọc thầm và tìm câu trả lời, nêu ý kiến, lớp bổ sung. - Theo dõi. - Đọc thầm, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung và rút ra ý 1 : Cách nhà vua tìm người để truyền ngôi. - Đọc thầm và tìm câu trả lời, nêu ý kiến, lớp bổ sung. - Theo dõi. - 1, 2 em nêu ý kiến ; lớp bổ sung và rút ra ý 2 : Hành động dũng cảm của Chôm. - Đọc thầm và tìm câu trả lời, nêu ý kiến, lớp bổ sung. - Theo dõi. - 1, 2 em nêu ý kiến ; lớp bổ sung và rút ra ý 3 : Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. - Đọc thầm và tìm câu trả lời, nêu ý kiến, lớp bổ sung. - Theo dõi. - 1, 2 em nêu ý kiến ; lớp bổ sung và rút ra ý 3 : Nhà vua truyên fngooi cho chú bé Chôm. - 1 vài em nêu nêu, lớp bổ sung và rút ra nội dung chính : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi.. - 4 em đọc lại toàn bài. - Quan sát, lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố : - Em thích nhất chi tiết nào trong truyện ? Vì sao ? Theo em đức tính quý nhất ở cậu bé Chôm là gì ? 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS luyện đọc, chú ý cách tả tính cách nhân vật có tính trung thực ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Gà Trống và Cáo. ===================================== Toán Tiết 21. LUYỆN TẬP (T26) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận ; cách chuyển đổi đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. 2. Kĩ năng : - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : - Hướng HS nhớ số ngày trong từng tháng dựa vào quy tắc bàn tay. - Giới thiệu số ngày của tháng 2 ở năm nhuận và năm thường, yêu cầu HS nêu số ngày của năm nhuận và năm thường. * Bài 2 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số vở, nhận xét. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3 : - Cùng HS nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. * Bài 4 : (Thực hiện cùng bài 3) - Hướng dẫn : Đổi phút và phót ra giây rồi tính và nêu kết quả. * Bài 5 : (Thực hiện cùng bài 3 và 4) - Theo dõi, giúp đỡ. - Chốt lại kết quả đúng. - Quan sát, thực hiện theo hướng dẫn của GV, nêu miệng (ý a) : + Tháng có 30 ngày : 4, 6, 9, 11. + Tháng có 31 ngày : 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. - Lắng nghe, phát biểu ý kiến (ý b) : + Năm nhuận 366 ngày. + Năm thường 365 ngày. - Cả lớp làm bài vào vở. - Những em còn lại đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chữa bài trên bảng. - Hỏi-đáp theo cặp, hỏi-đáp trước lớp. - Thực hiện nhanh cùng bài 3, nêu miệng : Bình chạy nhanh hơn Nam và nhanh hơn 15 - 12 = 3 giây. - Thực hiện nhanh sau khi làm xong bài 3 và 4 : + Ý a : Quan sát hình vẽ ở SGK và trả lời (8giờ 40 phút). + Ý b : Đổi 5kg 8g ra g rồi chọn ý đúng, nêu kết quả (5008g). 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ôn lại cách thực hiện phép cộng, ôn lại các bảng chia ; hướng dẫn HS làm bài tập 1-4 (T23-VBT) : + Bài 1 và 2 : Thực hiện tương tự bài 1 và 3 đã làm ở lớp. + Bài 3 : Đổi đơn vị đo rồi so sánh và điền dấu. + Bài 4 : Căn cứ vào số ngày của 1 tuần và của tháng 5 để tính và chọn ý đúng. ======================================== Lịch sử Tiết 5. NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC (T17) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938. - Biết đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán). - HSK&G : Biết nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. 2. Kĩ năng : - Nêu được đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS lòng tự hào về truyền thống anh hùng của dân tộc. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (HĐ1). III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Vì sao nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm ? Nguyên nhân dẫn đến nước Âu Lạc bị giặc đô hộ là gì ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Mở bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn từ đầu đến “...luật pháp của người Hán.”, so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ : + Năm 179 TCN, khi mới thành lập, nước ta là một nước như thế nào ? + Sau khi mất nước Văn Lang, nước ta như thế nào ? + Sau khi thôn tính được nước ta các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta ? - Cùng HS thống nhất ý kiến, giúp HS hiểu rõ mối nguy hiểm không lường trước khi dân ta phải lên rừng, xuống biển. - Chốt kiến thức. - Đọc thầm, trao đổi theo cặp, 1 vài em phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét, bổ sung, thống nhất ý kiến đúng : T. Gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ 179 TCN đến năm 938 Chủ quyền Là 1 nước độc lập. Trở thành quận huyện của phong kiến phương Bắc. Kinh tế Độc lập và tự chủ. Bị phụ thuộc. Văn hoá Có phong tục tập quán riêng Phải theo phong tục người Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ phong tục của mình. - Theo dõi. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống phong kiến phương Bắc. - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, TLCH : + Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ? + Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triềuđại phong kiến phương Bắc ? + Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào ? + Kết thúc là cuộc khởi nghĩa nào ? + Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo có ý nghĩa gì ? - Cùng HS thống nhất và kết luận : (Ghi nhớ-T18). - Cả lớp đọc thầm, trao đổi, tìm câu trả lời, 1 vài em phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố : - HS đọc Ghi nhớ ở SGK. - GV cùng HS hệ thống nội dung bài qua câu hỏi ở SGK. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài theo câu hỏi ở SGK ; chuẩn bị bài Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. =================*****================== Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Buổi sáng Toán Tiết 22. TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (T26) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số ; biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. 2. Kĩ năng : - Tìm được số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : Bảng con. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn dịnh tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Khi thực hiện phép cộng, em thực hiện theo thứ tự nào ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Giới thiệu cách tìm số trung bình cộng. a) Bài toán 1 : - Nêu và viết lên bảng bài toán, mời HS nhắc lại. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Mời HS nêu bài giải, ghi bảng. - Cùng HS rút ra nhận xét : Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của hai số. b) Bài toán 2 : - Thực hiện tương tự bài toán 1, rút ra nhận xét : 28 là số trung bình cộng cả 3 số 25, 27 và 32. - Hỏi : + Muốn tìm TBC của 3 số ta làm thế nào ? + Muốn tìm số TBC của 2 hay nhiều số ta làm thế nào ? - Cùng HS thống nhất rút ra quy tắc, mời HS đọc. - 1 em nêu, lớp bổ sung. - 1 HSG nêu, lớp theo dõi và tính ra nháp. - Nhận xét. - HSG nêu, lớp bổ sung : + Bước 1 : Tìm tổng 2 số. + Bước 2 : Lấy tổng 2 số chia cho 2. - 1 vài em nêu ý kiến, lớp bổ sung : + Tính tổng các số hạng. + Chia tổng cho số các số hạng. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. * Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1 : - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán, ghi bả ... TRUNG DU BẮC BỘ (T79) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết được đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ, một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ, tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ. 2. Kĩ năng : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ : trong đó có cây chè và trồng rừng được phát triển. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. - Biết xác định và chỉ trên bản đồ các tỉnh thuộc Trung du Bắc Bộ. - HSK&G : Nêu được quy trình chế biến chè. 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS ý thức trồng và bảo vệ rừng. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, hình ảnh SGK. III/ Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Người dân ở Hoàng Liên Sơn sống bằng nghề gì ? Kể tên một số nghề thủ công ở HLS mà em biết. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm của vùng trung du. - Yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK, TLCH : + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ? + Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn đồi và cách sắp xếp các đồi của vùng trung du ? Hãy so sánh các đặc điểm đó với dãy Hoàng Liên Sơn. + Hãy mô tả sơ lược vùng trung du. + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Treo bản đồ, mời HS lên chỉ những tỉnh có vùng đồi trung du. - Đọc thầm, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến, lớp nhận xét-bổ sung : Vùng trung du là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Lắng nghe. - 1, 2 em lên chỉ bản đồ, lớp theo dõi. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về chè và cây ăn quả ở trung du. - Yêu cầu HS đọc mục 2 và quan sát các hình trong SGK, TLCH : + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? + H1 và H2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? + Em biết gì về chè Thái Nguyên ? Chè ở đây được trồng để làm gì ? + Trong những năm gần đây, ở vùng trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ? + Em hãy nêu quy trình chế biến chè (HSK&G). - Chốt kiến thức. - Mời HS lên bảng chỉ vị trí của 2 tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang trên bản đồ - Cho HS liên hệ thực tế tỉnh Tuyên Quang. - Đọc thầm, trao đổi theo cặp. - Đại diện một số cặp phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét-bổ sung. - 2 em lên bảng chỉ, lớp theo dõi. - Dựa vào hiểu biết để liên hệ và nêu. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp ở trung du. - Yêu cầu HS đọc mục 3 và quan sát hình trong SGK, TLCH : + Vì sao vung trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc ? Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ? + Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Cho HS liên hệ thực tế địa phương về việc trồng và bảo vệ rừng. - Đọc thầm và quan sát, trao đổi theo cặp. - Đại diện phát biểu ý kiến, lớp bổ sung. - Theo dõi. - Dựa vào hiểu biết để liên hệ và nêu. 4. Củng cố : - HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. - GV nhắc nhở HS về ý thức trồng rừng và bảo vệ rừng góp phần bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng chất đốt tiết kiệm và hiệu quả. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài Tây Nguyên. ==================*****================== Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 25. BIỂU ĐỒ (Tiếp-T30) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Bước đầu biết về biểu đồ cột. 2. Kĩ năng : - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (Bài mới). III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại cách đọc biểu đồ tranh đã học ở giờ trước. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Làm quen với biểu đồ cột. - Treo bảng phụ, cho HS quan sát biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được” và giới thiệu biểu đồ hình cột : + Biểu đồ có mấy cột ? + Cột ngang thể hiện điều gì ? + Cột dọc thể hiện điều gì ? + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? + Chiều cao của cột thể hiện điều gì ? - Hướng dẫn HS đọc biểu đồ bằng hệ thống câu hỏi. Ví dụ : + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của những thôn nào ? + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn. + Thôn Đông diệt được bao nhiêu chuột ? Vì sao em biết ? + Hãy nêu số chuột đã diệt được của thôn Trung, Đoài, Thượng ?... - Chốt lại cách đọc và xử lý số liệu trên biểu đồ cột. - Quan sát, trả lời câu hỏi, tự rút ra nội dung : + Biểu đồ ghi tên 4 thôn. + Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ. + Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột. + Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Theo dõi. * Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1 : - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, chữa bài. - Hỏi-đáp theo cặp và hỏi-đáp trước lớp. - Dùng bút chì điền vào SGK ý a (HS làm nhanh làm luôn ý b), nêu miệng. - Lớp nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ôn lại kiến thức về biểu đồ cột và biểu đồ tranh để chuẩn bị cho tiết Luyện tập ; hoàn thiện bài tập 1 và 2 trong VBT-T25, 26. ======================================== Tập làm văn Tiết 10. ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN (T53) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. 3. Thái độ : - Yêu thích văn kể chuyện. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (BT1-NX). - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Một cốt truyện có mấy phần ? Đó là những phần nào ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phần Nhận xét : * Bài 1 : - Nêu yêu cầu của bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Treo bảng phụ, chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 : - Nêu câu hỏi của bài, gọi HS trả lời. - Chốt lại ý kiến đúng. * Bài 3 : - Nêu câu hỏi của bài, gọi HS nêu nhận xét. - Chốt lại câu trả lời đúng. - Lắng nghe. - Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chữa bài, thống nhất kết quả : + Sự việc 1 : Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi,...(Đoạn 1) + Sự việc 2 : Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm (Đoạn 2). + Sự việc 3 : Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người (Đọan 3). + Sự việc 4 : Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm, quyết định truyền ngôi cho Chôm (Đoạn 4). - Chữa bài vào VBT-T32. - 1 vài em nêu miệng. - Lớp nhận xét, chữa bài : Mở đầu đoạn văn viết hoa và viết lùi vào 1 ô ; kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. - 1, 2 em nêu ý kiến. - Lớp nhận xét, thống nhất câu trả lời : + Mỗi đoạn văn kể về một sự việc. + Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng. 3.3. Phần Ghi nhớ : - Mời HS đọc Ghi nhớ. - Gọi HS nhắc lại. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - 1, 2 em nhắc lại. 3.4. Phần Luyện tập : - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, đánh giá, khen những cá nhân có đoạn văn hay. - 4 em đọc nội dung yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Theo dõi. - Làm việc cá nhân vào VBT-T33. - Nối tiếp đọc bài làm. - Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS thuộc phần Ghi nhớ để vận dụng viết và thể hiện giọng trong văn kể chuyện. ===================================== Kể chuyện Tiết 5. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (T49) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 2. Kĩ năng : - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. 3. Thái độ : - GD cho HS đức tính trung thực. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : Sưu tầm truyện. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS nói tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện “Một nhà thơ chân chính” và nêu ý nghĩa của chuyện. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề và cách kể chuyện. - Viết đề lên bảng, giúp HS xác định yêu cầu của đề. - Giúp HS hiểu về trung thực. - Mời HS đọc các gợi ý trong SGK. - Giúp HS hiểu cách kể chuyện. - Hỏi : Khi kể chuyện, em cần kể theo trình tự nào ? - Cùng HS thống nhất các ý kiến. - 2 em đọc và nêu yêu cầu của đề, lớp theo dõi. - Theo dõi. - 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi và đọc thầm. - 1 em đọc lại gợi ý 3, lớp theo dõi. - 2 em trả lời và bổ sung. 3.3. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Theo dõi, giúp đỡ. - Hướng dẫn HS nhận xét, bình chọn người kể hay, đánh giá : + Nội dung câu chuyện có hay không, có mới không ? + Cách kể chuyện (giọng điệu, cử chỉ) có hấp dẫn không ? + Có hiểu câu chuyện không ? - Khen HS chọn được câu chuyện hay, kể chuyện hấp dẫn. - Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp, nói ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, đánh giá theo hướng dẫn của GV. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV dặn HS chuẩn bị cho giờ Kể chuyện tuần sau ========================================= Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 5 I/ Mục tiêu : - Giúp HS biết tự đánh giá, nhận thấy tồn tại trong tuần để khắc phục, sửa chữa. - Rèn luyện và giáo dục tính tự giác, tích cực, biết nhận lỗi để sửa chữa. II/ Nội dung : - Đại diện từng tổ tiến hành nhận xét, đánh giá : + Đạo đức : Thông qua việc thực hiện 5 nhiệm vụ HS (Những cá nhân thực hiện tốt, những cá nhân thực hiện chưa tốt). + Học tập : Đi học đúng giờ ; chuẩn bị bài học và bài tập, chuẩn bị sách vở đồ dùng ; thái độ trong học tập (đã chú ý, phát biểu xây dựng bài, chưa chú ý). + Thể dục - vệ sinh : Thể dục trong giờ và thể dục giữ giờ ; Vệ sinh chung (trực nhật), vệ sinh cá nhân, trang phục theo quy định. + Thực hiện nội quy, quy định của trường, lớp. - Các thành viên khác nghe và bổ sung. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung và đề nghị tuyên dương. - GVCN nhận xét bổ sung, khen những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt cố gắng hơn ở tuần sau. - Cả lớp thống nhất, đề ra phương hướng tuần 6. =================***&&&&&***==================
Tài liệu đính kèm: