Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Hoàng Đức Hải (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Hoàng Đức Hải (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

I.Mục tiêu:

- Giúp HS rèn luyện kỹ năng chia cho số có 2 chữ số.

- Giải bài toán có lời văn.

II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS lên chữa bài về nhà.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn bài tập:

 

doc 31 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Hoàng Đức Hải (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16:
Thứ hai. ngày 15 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Kéo co
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ sgk
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 – 3 em đọc bài “Tuổi Ngựa”
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
(2 – 3 lượt).
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Câu 1: Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co là như thế nào?
- Kéo co phải có 2 đội, số người 2 đội phải bằng nhau. Thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, 2 người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách 2 đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngả sang vùng đất của đội mình là thắng.
Câu 2: Giới thiệu về cách chơi kéo co ở là Hữu Trấp?
- Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt người xem vây xung quanh.
Câu 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
- Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.
? Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
- Vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ rất nhiều người xem.
Câu 4: Ngoài kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác?
- Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp.
- GV đọc mẫu đoạn “Hội làng Hữu Trấp  người xem hội”.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc cá nhân.
- GV nhận xét, cho điểm những em đọc hay.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc bài.
 Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng chia cho số có 2 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn bài tập:
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
HS: Đọc đầu bài, và tự làm vào vở.
- 3 HS lên bảng.
+ Bài 2:
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
25 viên gạch: 1 m2.
1050 viên gạch: . m2?
Giải:
Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2).
Đáp số: 42 m2.
+ Bài 3: (Hướng dẫn tương tự).
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- 1 em lên bảng làm.
- Tính tổng số của đội làm trong 3 tháng.
- Tính tổng số sản phẩm trung bình mỗi người làm.
Giải:
Trong 3 tháng đội đó làm được là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (SP)
Trung bình mỗi người làm là:
3125 : 25 = 125 (SP).
Đáp số: 125 sản phẩm.
+ Bài 4: 
HS: Đọc đầu bài, thực hành chia và tìm ra chỗ sai trong từng phép chia.
- GV gọi HS trả lời, chốt lại ý đúng.
a. Sai ở lần chia thứ hai
 564 chia 67 được 7. Do đó số dư(95) lớn hơn số chia (67) từ đó dẫn đến kết quả sai (1714)
b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47)
- Số dư đúng là (17)
HS: Có thể thực hiện lại để tìm số dư đúng.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
 Khoa học
Không khí có những tính chất gì
I. Mục tiêu:
- HS phát hiện ra 1 số tính chất của không khí bằng cách:
+ Quan sát để phát hiện ra màu, mùi vị của không khí.
+ Làm thí nghiệm để chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu 1 số ví dụ về việc ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống.
II. Đồ dùng: 
	Hình trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí:
- GV nêu câu hỏi:
HS: Suy nghĩ.
? Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao
- Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt, không có màu.
? Dùng mũi ngửi, lưỡi liếm thấy không khí có mùi gì? có vị gì
- Không khí không có mùi, không có vị.
? Đôi khi ta ngửi thấy mùi khó chịu, đó có phải là mùi không khí không
- Đấy không phải là mùi của không khí.
=> Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
3. Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí:
- GV chia lớp 4 nhóm, phổ biến luật chơi.
HS: Các nhóm chơi thổi bóng.
- Nhóm nào thổi bóng đảm bảo đúng tiêu chuẩn là nhóm đó thắng.
- Yêu cầu đại diện nhóm mô tả hình dạng của các quả bóng vừa thổi.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm.
? Cái gì chứa trong quả bóng vừa thổi.
- Không khí.
? Không khí có hình dạng nhất định không
- Không có hình dạng nhất định.
=> Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định.
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí:
- GV chia nhóm.
HS: Các nhóm đọc mục quan sát SGK trang 65. Mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b và 2c.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét và kết luận (SGK).
=> Bài học: Ghi bảng.
HS: Đọc bài học.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
Thể dục rlttcb
trò chơi: lò cò tiếp sức
I. Mục tiêu:
	- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
	- Trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, còi,
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đứng tại chỗ xoay các khớp.
- Trò chơi “Chẵn lẻ”.
2. Phần cơ bản: 
a. Bài tập RLTTCB:
- Ôn: đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- Cả lớp tập theo nội dung ôn.
- Mỗi tổ tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, dang ngang.
- Các tổ biểu diễn, GV nhận xét và đánh giá.
b. Trò chơi vận động:
- GV phổ biến cách chơi.
HS: Cả lớp chơi.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay, đi lại thả lỏng, hít thở sâu.
 Thứ ba. ngày 16 tháng 12 năm 2008.
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi
I. Mục tiêu:
- Biết 1 số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo trí tuệ của con người.
	- Hiểu nghĩa 1 số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm, biết sử dụng những thành ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, tranh ảnh
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu.
- GV cùng cả lớp nói cách chơi 1 số trò chơi mà em có thể chưa biết.
HS: Trao đổi, làm bài vào vở.
- Một số HS làm bài trên phiếu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Trò chơi rèn luyện sức mạnh
đ Kéo co, vật.
* Trò chơi rèn luyện sự khéo
đ Nhảy dây, lò cò, đá cầu.
* Trò chơi rèn luyện trí tuệ
đ Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở.
- GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng.
- Một số em làm bài trên phiếu.
- Trình bày trên phiếu.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp.
- GV chốt lại lời giải:
	a) ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
	b) Đừng có chơi với lửa.
Chơi dao có ngày đứt tay.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
 Toán
Thương có chữ số 0
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị:
9450 : 35 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1: SGK.
Lần 2: SGK.
Lần 3: SGK.
9 4 5 0 35
2 4 5 2 70
 0 0 0
* Chú ý: ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0 phải viết 0 ở vị trí thứ 3 của thương.
3. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục:
2448 : 24 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1:
Lần 2:
Lần 3:
2 4 4 8 2 4
0 0 4 1 0 2
 4 8
 0 0 
* Chú ý: ở lần chia thứ 2 ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ 2 của thương.
4. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc đầu bài, tự tính vào nháp.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 2:
- GV hướng dẫn:
Đổi 1 giờ 12 phút = ? phút.
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự giải.
- 1 em lên bảng giải.
Tóm tắt:
1 giờ 12 phút: 97 200 lít.
1 phút: ? lít.
Giải:
	1 giờ 12 phút = 72 phút.
Trung bình mỗi phút bơm được là:
97 200 : 72 = 1350 (lít).
Đáp số: 1350 lít nước.
+ Bài 3: GV hướng dẫn các bước.
- Tìm chu vi mảnh đất.
- Tìm chiều dài và chiều rộng.
- Tìm diện tích.
HS: Đọc kỹ đầu bài, tóm tắt suy nghĩ tìm cách giải.
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
a) Chu vi mảnh đất là:
307 x 2 = 614 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
(307 – 97) : 2 = 105 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
105 + 97 = 202 (m)
b) Diện tích mảnh đất là:
202 x 105 = 21210 (m2)
Đáp số: a. Chu vi: 614 m
b. Diện tích: 21210 m2.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- Chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
chính tả
kéo co
I. Mục tiêu:
	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Kéo co”.
	- Tìm và viết đúng những tiếng có âm vần dễ viết lẫn đúng với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS tìm 5 – 6 từ chứa tiếng bắt đầu tr/ch.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn.
- GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai, những tên riêng, cách trình bày
- HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
HS: Nghe đọc và viết bài vào vở.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- GV chọn cho ... I. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
- 4 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: 
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải.
GV hướng dẫn:
Tóm tắt:
- Tìm số gói kẹo.
- Tìm số hộp nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo.
Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp.
Mỗi hộp 160 gói:  hộp.
Giải:
Số gói kẹo trong 24 hộp là:
120 x 24 = 2880 (gói)
Nếu mỗi hộp chứa 160 gói thì cần số hộp là:
2880 : 160 = 18 (hộp)
Đáp số: 18 hộp.
+ Bài 3: 
HS: Đọc đề bài và tự làm vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
a) 2205 : (35 x 7) = 2205 : 35 : 7
= 63 : 7
= 9.
2205 : (35 x 7) 
= 2205 : 245
= 9
2205 : (35 x 7) 
= 2205 : 7 : 35
= 315 : 35
= 9
b) Làm tương tự phần a.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, làm bài tập.
 địa lý
thủ đô hà nội
I. Mục tiêu:
- HS xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
	- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
	- Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là 1 thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học.
	- Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
II. Đồ dùng dạy học: 
Các bản đồ, tranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hà Nội – thành phố lớn ở trung tâm Đồng bằng Bắc Bộ:
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
HS: Cả lớp quan sát bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam kết hợp lược đồ SGK và chỉ:
- GV gọi HS chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ. 
+ Vị trí của thủ đô Hà Nội
+ Trả lời các câu hỏi mục I SGK.
- Cho biết từ tỉnh em ở đến Hà Nội bằng những phương tiện nào?
- Xe ô tô, xe máy, xe đạp, tàu
2. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển:
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
HS: Dựa vào vốn hiểu biết của mình và SGK để trả lời câu hỏi.
? Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác
- Đại La, Thăng Long, Đô Đô, Đông Quan.
? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi
? Khu phố cổ có đặc điểm gì (nhà cửa, đường phố)
? Kể tên những danh lam thắng cảnh di tích lịch sử ở Hà Nội
3. Hà Nội – trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước:
c. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
HS: Dựa vào SGK, tranh ảnh để trả lời câu hỏi:
? Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: 
+ Trung tâm chính trị.
+ Trung tâm kinh tế.
+ Trung tâm văn hoá.
? Kể tên 1 số trường đại học, viện bảo tàng ở Hà Nội
=> Rút ra bài học (ghi bảng).
HS: Đọc ghi nhớ.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Kỹ thuật
Cắt khâu, thêu sản phẩm tự chọn ( Tiết 2 )
A. Mục tiêu:
 	- Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh quy trình của các bài trong chơng
- Mẫu khâu, thêu đã học
- Chuẩn bị vật liệu để thực hành
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
III- Dạy bài mới
+ HĐ2: Học sinh tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn
 - Các em đã đợc học các mũi khâu nào?
 - Các em học các mũi thêu nào?
 - GV nêu yêu cầu của giờ học và hớng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn đợc thể hiện bằng cách vận dụng những kỹ thuật cắt khâu, thêu đã học.
 - Ví dụ: Cắt khâu, thêu khăn tay; Cắt khâu, thêu túi rút dây để đựng bút; Cắt khâu thêu váy liền áo cho búp bê, gối ôm....
 - Cho học sinh thực hành
 - GV theo dõi và giúp đỡ những em thực hành yếu
 - Hát
 - Học sinh tự kiểm tra chéo
 - Vài học sinh nêu và nhắc lại quy trình, cách tiến hành
 - Học sinh lắng nghe
- Học sinh lấy vật liệu và chọn sản phẩm để mình thực hành
 - Học sinh thực hành làm bài
IV- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: Nhận xét và đánh giá giờ học
2- Dặn dò: Vận dụng cắt, khâu, thêu vào cuộc sống
_____________________________________________________________
Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008
 Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Dựa vào dàn ý đã lập trong bài văn tập làm văn tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết luận.
II. Đồ dùng:
Dàn ý đã chuẩn bị sẵn.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Một em đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài:
a. Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu:
- GV viết đề bài lên bảng.
HS: 1 em đọc đề bài.
- 4 em đọc 4 gợi ý trong SGK.
- Đọc thầm dàn ý đã chuẩn bị.
- 1 – 2 em đọc dàn ý đã chuẩn bị.
b. Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài:
- Chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp.
+ Đọc thầm lại M.
+ Một HS trình bày làm mẫu cách mở đầu bài viết (kiểu trực tiếp).
+ Một HS nói mở bài (kiểu gián tiếp).
- Một em đọc thầm mẫu trong SGK.
- Một HS giỏi dựa theo dàn ý nói thân bài của mình.
- Chọn cách kết bài:
- Một em trình bày mẫu cách kết bài không mở rộng.
- Một em trình bày mẫu cách kết bài mở rộng.
VD: Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi.
3. HS viết bài:
HS: Cả lớp viết bài.
- GV tạo không khí yên tĩnh cho HS viết.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà tập viết cho hay.
 Toán
Chia cho số có 3 chữ số (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Trường hợp chia hết:
41535 : 195 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1:
Lần 2:
Lần 3: như SGK
4 1 5 3 5 1 9 5
0 2 5 3 2 1 3
 0 5 8 5
 0 0 0
* Lưu ý: GV giúp HS ước lượng thương.
VD: 415 : 195 = ? 
Có thể lấy 400 : 200 được 2.
253 : 195 = ? 
Có thể lấy 300 : 200 được 1.
585 : 195 = ?
Có thể lấy 600 : 200 = 3.
3. Trường hợp chia có dư:
80120 : 245 = ?
Tiến hành tương tự như trên.
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
+ Bài 2:
HS: Đọc đầu bài, nêu lại quy tắc tìm 1 thừa số chưa biết? Tìm số chia chưa biết.
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) 	x 405 = 86265
x	 = 86265 : 405
x	 = 213
b) 89658 : x	= 293
x	= 89658 : 293
 x	= 306
+ Bài 3: 
Tóm tắt
305 ngày: 49410 sản phẩm.
1 ngày: .. sản phẩm.
Giải:
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là:
49410 : 305 = 162 (SP)
Đáp số: 162 sản phẩm.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập
 _______________________________
đạo đức
yêu lao động (tiết1)
I.Mục tiêu:
- HS hiểu được giá trị của lao động. 
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. Đồ dùng:
Tranh ảnh, đồ vật để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê - chi – a ”.
- GV đọc lần thứ nhất.
- Cho HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK.
HS: 1 em đọc lại lần thứ hai.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày .
- HS cả lớp trao đổi, tranh luận.
- GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người.
=> Ghi nhớ (Ghi bảng).
HS: Đọc ghi nhớ và tìm hiểu ý nghĩa của ghi nhớ.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài 1 SGK).
- GV chia nhóm, giải thích yêu cầu.
HS: Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động.
4. Hoạt động 3: Đóng vai (bài 2).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận đóng vai một tình huống.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai.
- Lớp thảo luận.
? Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao
? Ai có ứng xử khác
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Khoa học
không khí gồm những thành phần nào
I. Mục tiêu:
- HS làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ôxi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy chì sự cháy.
- Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
II. Đồ dùng dạy - học:
Lọ thuỷ tinh, nến, chậu
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm.
- Đọc mục thực hành trang 66 SGK.
- GV đi tới từng nhóm giúp đỡ.
* HS: Làm thí nghiệm theo nhóm như gợi ý trong SGK.
- Đọc mục “Bạn cần biết” để giải thích.
=> Kết luận: 
+ Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô xi.
+ Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là khí ni tơ.
3. Hoạt động 2:Tìm hiểu 1 số thành phần khác của không khí. 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm thực hiện như chỉ dẫn của GV:
+ Quan sát hiện tượng.
+ Thảo luận và giải thích hiện tượng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Thảo luận cả lớp:
? Yêu cầu HS nêu ví dụ chứng tỏ trong không khí có hơi nước
- Vào những hôm trời nồm, nền nhà ướt.
? Em nhìn thấy trong không khí còn những gì
- Bụi, khí độc, vi khuẩn.
? Không khí gồm những thành phần nào
-  gồm 2 thành phần chính là ôxi và nitơ. Ngoài ra còn chứa khí Các – bô - níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
=> Bài học ghi bảng.
HS: Đọc lại.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 hoạt động tập thể
kiểm điểm trong tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình để phát huy và sửa chữa.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung:
	a. Ưu điểm:
- Một số em có ý thức học tập, chăm chú nghe giảng, làm bài tập đầy đủ 
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở: Liên, Mai, Bình.
b. Nhược điểm:
- Một số hay nghỉ học
- ý thức học tập yếu, lười học, không làm bài ở nhà, không chú ý nghe giảng: 
- Chữ viết xấu, sai nhiều lỗi chính tả
2. Phương hướng:
	- Noi gương những bạn có ý thức.
	- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_16_hoang_duc_hai_ban_chuan_kien_thuc_ki_n.doc