ĐẠO ĐỨC
Tiết 6 : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
I. Mục tiêu: - Giúp HS có khả năng:
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ. Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
- Ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi 5 tình huống.
- 1 micro không dây để chơi trò chơi phóng viên.
III. Các hoạt động dạy – học :
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6 Thứ/ngày TCT Mơn Tên đầu bài dạy 6 CC 26 Tốn Luyện tập 11 Tập đọc Nỗi dằn vạt của An –dray-ca. 6 Lịch sử Khởi nghĩa Hai Bà Trưng 6 Đaọ đức Bày tỏ ý kiến ( tiết 2) 11 Thể dục Tập hợp hàng ngang 27 Tốn Luyện tập trung 6 Chính tả NV: Người viết chuyện thật thà . 11 LT& Câu Danh từ chung-Danh từ riêng . 11 Khoa học Một số cách bảo quản thức ăn 28 Tốn Luyện tâp chung 12 Tập đọc Chị em tôi 11 Tập làm văn Trả bài : Viết thư 6 Địa lý Tây Nguyên 12 Thể dục Đi đều ,vòng phải ,vòng trái ,đổi chân . 12 LT& Câu Mở rông vốn từ : Trung thực –Tự trọng . 29 Tốn Phép cộng . 12 Khoa học Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . 6 Mĩ thuật VMT: Vẽ quả dạng cầu . 29 Tốn Phép trừ . 12 Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện . 6 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc . 6 Kĩ thuật Khâu hai miếng vải bằng mũi khâu thường . 6 Sinh hoạt Đánh giá hoạt động tuần 6 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010. ĐẠO ĐỨC Tiết 6 : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Giúp HS có khả năng: - Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ. Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm. - Ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi 5 tình huống. - 1 micro không dây để chơi trò chơi phóng viên. III. Các hoạt động dạy – học : 1.Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ – Liên hệ bản thân . - Nhận xét, đánh giá . 3. Dạy bài mới: (25’) a. Giới thiệu bài –Ghi bảng . (2’) b.Hoạt động1: Hoạt động nhóm.(8’) Tiểu phẩm một buổi tối trong gđ Hoa. - Gọi 1 nhóm 3 nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa lên đóng vai, HS dưới lớp theo dõi tiểu phẩm nhận xét và TLCH: -H: Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? -H: Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của Hoa có phù hợp không? -H: Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ? - GV kết luận: Mỗi gđ có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết tháo gỡ, nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. c. Hoạt động 2: (8’) Thảo luận nhóm. Em sẽ nói như thế nào?. + TH1: Bố mẹ em muốn chuyển em tới học ở một ngôi trường mới tốt hơn nhưng em không muốn đi vì không muốn xa các bạn cũ. Em sẽ nói như thế nào với bố mẹ? + TH2: Bố mẹ muốn em chỉ tập trung vào học tập nhưng em vẫn muốn tham gia vào câu lạc bộ thể thao. Em sẽ nói với bố mẹ thế nào? + TH3: Bố, Mẹ cho tiền để mua một chiếc cặp mới, em muốn dùng số tiền đó để ủng hộ các bạn nạn nhân chất độc da cam. Em sẽ nói như thế nào? + TH4: Em và các bạn rất muốn có sân chơi ở nơi em sống. Em sẽ nói thế nào với bác ttrưởng thôn ? - GV tổ chức làm việc cả lớp + Yêu cầu các nhóm lần lượt thể hiện . + Yêu cầu các nhóm nhận xét. -H: khi bày tỏ ý kiến , các em phải có thái độ thế nào? + Hãy kể một tình huống trong đó em đã nêu ý kiến của mình. d. Hoạt động 3: Trò chơi “Phỏng vấn” -Yêu cầu HS đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn về các vấn đề: + Tình hình vệ sinh trường em , lớp em. + Những hoạt động mà em muốn tham gia ở trường , lớp. + Những công việc mà em muốn làm ở trường. + Những nơi mà em muốn đi thăm. + Những dự định của em trong mùa hè này. + Gọi một số cặp HS lên lớp thực hành phỏng vấn và trả lời cho cả lớp theo dõi. + H: Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết không? Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì? + Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất. - Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 4. Củng cố - Dặn dò: (5’) -H: Trẻ em có quyền được hưởng điều gì. - Về nhà học thuộc bài học, thực hiện việc bày tỏ ý kiến với mọi người. - Tìm hiểu trước ND bài “Tiết kiệm tiền của” -Nhận xét tiết học . -Hát - 2 HS lên bảng . - 3 HS lên thực hiện. - Lớp theo dõi nhận lần lượt nêu nhận xét về các ý kiến. - HS làm việc theo nhóm. - Em không muốn rời xa các bạn. Có bạn thân bên cạnh, em sẽ học tốt hơn. - Em hứa sẽ vẫn giữ vững kết quả học tập thật tốt, sẽ cố gắng tham gia thể thao để được khoẻ mạnh. - Em rất thương mến các bạn và muốn chia sẻ với các bạn. - Em nêu lên mong muốn được vui chơi và rất muốn có sân chơi riêng. - Các nhóm đóng vai. Tình huống 1,2,3 vai bố mẹ và con. Tình huống 4: vai em HS, bác tổ trưởng dân phố. - Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn. - 2 -3 em nêu. - HS làm việc theo nhóm đôi lần lượt HS này là phóng viên, HS kia là người phỏng vấn (Tuỳ ý 2 HS chọn 1 chủ đề nào đó mà GV đưa ra). Ví dụ: + Mùa hè này em định làm gì? + Mùa hè này em muốn được về quê thăm ông bà. + Vì sao? + Vì đã lâu em chưa có dịp được về thăm ông bà. Nay ông bà em đã già và yếu - 2 – 3 cặp lên thực hành. Các nhóm khác theo dõi. - Có. Em bày tỏ để việc thực hiện những vần đề đó phù hợp với các em hơn, tạo điều kiện phát triển tốt hơn. - Lắng nghe. - HS đọc ghi nhớ sgk. TOÁN Tiết 26 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ, biểu đồ hình cột. - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột. - Giáo dục HS cẩn thận, tỉe mỉ khi vẽ biểu đồ. II. Chuẩn bị: - Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3 III. Các hoạt động dạy - học : 1.Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng làm miệng BT 2b trang 32 tiết trước . - GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy bài mới: (25’) a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) . b. Hướng dẫn luyện tập: (23’) Bài 1:- Gọi 1 em đọc đề bài. -H: Đây là biểu đồ biểu diễn gì? - YC đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài. -H: Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao? -H: Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai? Vì sao? -H: Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất, đúng hay sai? Vì sao? -H: Số m vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu m? -H: Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư? -H: Nêu ý kiến của em về ý thứ 5? - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2: - YC HS quan sát biểu đồ SGK và hỏi: -H: Biểu đồ biểu diễn gì? -H: Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? - HS tự làm bài . -GV nhận xét sửa sai . Bài 3: - Yêu cầu HS nêu tên biểu đồ. -H: Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào? -H: Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. * GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3. - HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2 ô. + Nêu bề rộng của cột. + Nêu chiều cao của cột. - Gọi 1 em vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau đó YC HS cả lớp nhận xét. * GV nhận xét và YC HS tự vẽ cột tháng 3. - Gọi Hs đọc lại biểu đồ vừa vẽ và trả lời các câu hỏi: -H: Tháng nào bắt được nhiều cá nhất? Tháng nào bắt được ít cá nhất? -H: Tháng 3 đánh bắt được nhiều hơn tháng 1, bao nhiêu tấn cá? 4. Củng cố dặn dò: (5’) -H: Các em được củng cố về những loại biểu đồ nào ? - Về nhà làm các BT trng VBT. Chuẩn bị bài: “Luyện tập chung”. - GV nhận xét tiết học. -Hát - 2 em lên bảng làm . - Biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - Làm bài vào SGK. - Sai vì tuần 1 cửa hàng đó bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng. - Đúng vì 100m x 4 = 400m. - Sai vì tuần 3 chỉ bán được có 100m vải hoa. - Tuần 2 bán được 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 200m, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn bài tuần 100m vải hoa. - Điền đúng. - Số mét vải hoa mà tuần 4 bán được ít hơn tuần 2 là 100m là sai. Vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 200m vải hoa. - HS quan sát và trả lời. - Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004. - Là các tháng 7,8,9. - 1 HS lên bảng làm: a) Tháng 7 có 18 ngày mưa. b) Tháng 8 có 15 ngày mưa. Tháng 9 có 3 ngày mưa. Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15 – 3 = 12 (ngày) c) Số ngày mưa TB của mỗi thanùg là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) - Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được. - Còn chưa biểu diễn số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. - Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn. - HS chỉ trên bảng. - Cột rộng đúng 1 ô. - Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 em vẽ trên banûg lớp, cả lớp vẽ vào vở . - 1 HS đọc, lớp theo dõi và TLCH: - Tháng 3. - 1 tấn cá. - Biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột . TẬP ĐỌC Tiết 11 : NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Đọc trôi chảt được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân ... ười nhễ nhại mồ hôi. Lưỡi rìu sắt bóng loáng. 2 Cụ già hiện lên. Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng chắp tay cảm ơn. Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ. 3 Cụ già vớt dưới sông lên một lưỡi rìu, đưa cho chàng trai. Chàng ngồi trên bờ xua tay. Cụ bảo:”Lưỡi rìu của con đây”. Chàng trai nói:”Đây không phải rìu của con”. Chàng trai vẻ mặt thật thà. Lưỡi rìu vàng sáng lóa. 4 Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ hai. Chàng trai vẫn xua tay. Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này là của con chứ?”. Chàng trai đáp: “Lưỡi rìu này cũng không phải của con”. Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh. 5 Cụ già vớt lên lưỡi rìu thứ ba, chỉ tay vào lưỡi rìu. Chàng trai giơ hai tay lên trời. Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này có phải của con không?”. Chàng trai mừng rỡ: “Đây mới đúng lưỡi rìu của con” Chàng trai vẻ mặt hớn hở. Lưỡi rìu sắt. 6 Cụ già tặng chàng trai cả ba lưỡi rìu. Chàng chắp tay tạ ơn. Cụ khen: “Con là người trung thực, thật thà.Ta tặng con cả ba lưỡi rìu”. Chàng trai mừng rỡ nói: “Cháu cảm ơn cụ”. Cụ già vẻ hài lòng. Chàng trai vẻ mặt vui sướng. - Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. - GV nhận xét sau mỗi lần kể. -Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện. - Nhận xét cho điểm . 4. Củng cố dặn dò: (5’) -H: Muốn phát triển ý, xây dụng đoạn văn kể chuyện ta cần chú ý điều gì ? *GV: + Quan sát tranh, đọc các gợi ý trong tranh để nắm cốt truyện. +Phát triển ý dưới mỗi tranh thành 1 đoạn truyện bằng cách cụ thể hoá hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật. + Liên kết các đoạn thành 1 câu chuyện. -H: Câu chuyện nói lên điều gì? - GD HS tính trung thực thật thà sẽ được hưởng hạnh phúc. - Về viết lại câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện”. - Nhận xét tiết học. - Mỗi nhóm cử 1 em lên thi kể. -2 em thi kể. -HS nêu. - HS phát biểu. KĨ THUẬT Tiết 6 : KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Rèn kĩ năng khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Giáo dục HS có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - HS: Vật liệu và dụng cụ: + Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm. Chỉ khâu, kim khâu, kéo, thước, phấn vạch. III. Các hoạt động dạy – học : 1.Khởi động :(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy học bài mới: (25’) a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) . b. Hoạt động 1: (10’)Quan sát và nhận xét mẫu. - GV g/thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải và HD HS quan sát để nhận xét. -H: Đường khâu của hai mảnh vải ghép lại như thế nào ? -H: Hai mặt của mảnh vải đặt như thế nào ? - GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu ghép 2 mảnh vải ? - YC HS nêu nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải. *GV KL: Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo, ống quầncó thể là đường thẳng như đường khâu túi đựng, khâu áo gối.. d.Hoạt động 2: (13’)Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -YC HS thảo luận nhóm 4 em quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK để TLCH: - Hãy nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường? - Nêu cách vạch dấu đường khâu ghép hai mép vải? - Nêu cách khâu lược hai mép vải bằng mũi khâu thường ? - Hãy cho biết khâu ghép hai mép vải được thực hiện ở mặt trái hay mặt phải 5. Hãy nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu? - GV nhận xét chốt một số điểm cần lưu y ùsau: + Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. + Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược. + Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu cho thật phẳng rồi khâu các mũi kim tiếp theo. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn trên. - GV nhận xét chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn . - Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. 4. Củng cố - Dặn dò: (5’) -H: Nêu các bước khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường. - Về nhà chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để tiết sau thực hành. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS để phần chuẩn bị lên bàn cho GV kiểm tra. + 2 HS nhắc lại đầu bài. - HS quan sát, nhận xét, bạn bổ sung: - Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải cũng cách đều nhau. - 2 mép vải của thân áo, ống tay, ống quần, cổ áo,... -1 HS nêu nêu,lớp nhận xét, bổ sung. - Quan sát hình và thảo luận nhóm 4 em - Cử thư ký ghi kết qủa: Câu1: Khâu ghép hai mép vải được thực hiện ba bước: + Vạch dấu đường khâu trên mặt trái của một mảnh vải. + Khâu lược ghép hai mảnh vải. + Khâu thường theo đường dấu. 2. Vạch dấu đường khâu trên mặt trái của một mảnh vải. 3. Đặt mảnh vải thứ nhất lên trên mảnh vải thứ hai sao cho hai mặt phải úp vào nhau, đường vạch dấu ở trên và hai mép vải chuẩn bị khâu bằng nhau. Khâu lược để cố định hai mép vải. 4. Khâu ghép hai mép vải được thực hiện ở mặt trái của hai mảnh vải. 5. Khâu lại mũi bằng mũi khâu thường. Cuối cùng luồn kim qua vòng chỉ và rút chặt nút chỉ. - 2 HS lên bảng thực hiện, bạn khác nhận xét. - HS theo dõi. - 2 HS đọc ghi nhớ. KỂ CHUYỆN Tiết 6 : KỂ CHUYỆN Đà NGHE ,Đà ĐỌC. I. Mục tiêu: - Giúp HS: -Dựa vào gợi ý (SGK),biết chọn và kể lại được câu chuyện dã nghe , đã đọc, nói về lòng tự trọng. - Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. +Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính câu chuyện. - Giáo dục HS có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách. II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết sẵn đề bài. bảng phụ viết dàn ý kể chuyện. - Chuẩn bị những câu chuyện, truyện ngắn nói về lòng tự trọng. III. Các hoạt động dạy - học : 1.Khởi động: (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và nêu ý nghĩa của truyện? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy bài mới: (25’) a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) . b. HD HS kể chuyện: (23’) * HD HS hiểu YC của đề bài: (10’) - Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề. - GV gạch chân các từ ngữ quan trọng: lòng tự trọng, được nghe, được đọc. - Gọi HS đọc gợi ý sgk. -H: Thế nào là lòng tự trọng ? -H: Em đã được đọc những câu chuyện nào nói về lòng tự trọng ? -H: Em đã đọc truyện đó ở đâu? -H: Những câu chuyện vừa nêu có tác dụng gì ? -YC HS đọc gợi ý 3. - GV gọi HS đọc dàn ý. * HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: (13’) - GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng + ND câu chuyện đúng chủ đề: (4điểm) +Câu chuyện ngoài SGK: (1 điểm) +Cách kể:hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ cử chỉ : (3 điểm). +Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện (2điểm) +Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: (1 điểm) * Kể chuyện trong nhóm: - YC HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Thi kể chuyện: -Tổ chức cho HS thi kể chuyện (mỗi HS kể xong đều nêu ý nghĩa câu chuyện hoặc trả lời những câu hỏi các bạn). - GV nhận xét chung. - GV và HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất. Tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Gọi HS xung phong kể câu chuyện. - Về nhà có ý thức tự trọng bản thân mình trọng mọi lúc, mọi nơi. Xem trước các tranh minh hoạ truyện: “Lời ước dưới trăng”. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh kể . -1 HS đọc. - 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. - Là tự tôn trọng chính bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình. -Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng. Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu chuyện “Buổi học thể dục”. Sự tích dưa hấu. - Đọc trong truyện cổ tích VN, xem ti vi , sách báo . - Đem lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con người. - 2 HS đọc, . - 1 HS đọc. - Theo dõi. - HS kể theo cặp. - HS thi kể chuyện. - Lớp theo dõi lắng nghe để hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn. + Trong câu chuyện này, bạn thích nhân vật nào ?Vì sao ? + Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất ? + Câu chuyêïn muốn nói điều gì ?... - 1 HS xung phong kể. - Lắng nghe, thực hiện. SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần : + Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ giấc ra vào lớp. - Sinh hoạt 15’ đầu giờ nghiêm túc, ND sinh hoạt phong phú. - Nhiều em có ý thức học tập tốt, hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Cầu ,Phúc ,Hòa ... - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng. + Tồn tại: - Một số em đến lớp không thuộc bài:Cảnh , Hưng , Nguyên . - Trong giờ học ít tập trung theo dõi bài, làm việc riêng : Chức , Cảnh . - Việc học bài và chuẩn bị bài ở nhà chưa tốt như : Hảo , Cảnh ,Chức , Hưng . III. Kế hoạch tuần 5: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động của lớp , cũng như của trường . - Thực hiện vệ sinh xung quanh lớp học sach sẽ. - Tự giác học và làm bài tập ở nhà. Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Nhắc HS nộp tiền các loại quỹ. ****************1************
Tài liệu đính kèm: