TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên riêng n¬ước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công -ước mơ tìm đ¬ường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK )
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3 HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga. Ông đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.
b/ Luyện đọc
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt nghỉ và hỏi những từ ngữ ở mục chú giải.
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK ) II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 3 HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga. Ông đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó. b/ Luyện đọc - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt nghỉ và hỏi những từ ngữ ở mục chú giải. - Cho nhóm luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. c/Tìm hiểu bài - Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? - Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ? - Em hãy đặt tên khác cho truyện ? - Câu chuyện nói lên điều gì ? Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn - Yêu cầu luyện đọc - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn 4.Củng cố- dặn dò: - Em học được gì qua bài tập đọc trên. - GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị: Văn hay chữ tốt. - GV nhận xét tiết học. - 3 em lên bảng. - Lắng nghe - Đọc 2 lượt : .Đoạn 1: Từ đầu ... bay được . Đoạn 2: ... tiết kiệm thôi .Đoạn 3: ... các vì sao .Đoạn 4: Còn lại - Nhóm 2 em luyện đọc. - 4 em đọc - Lắng nghe - Mơ ước được bay lên bầu trời. - Sống kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao. - Só ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ. - Người chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời ... - Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ bay lên các vì sao. - 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc . -- - Nhóm 2 em luyện đọc. - 4 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét. - HS trả lời CHÍNH TẢ (Nghe – viết) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: Người tìm đường lên các vì sao - Làm đúng các bài tập 2a, 3b. - Rèn chữ viết, giữ vở sạch viết chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy khổ lớn viết nội dung bài tập 2a - Giấy A4 để HS làm BT 3b III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Gọi 1 em đọc cho 2 em viết bảng và cả lớp viết vào nháp các từ ngữ có vần ươn/ ương 3.Bài mới a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài. HD nghe viết - GV đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc thầm tìm danh từ riêng và từ ngữ khó viết. - Đọc cho HS viết BC 1 số từ. - Nội dung đoạn viết nêu lên gì? - Đọc cho HS viết - Đọc cho HS soát lỗi - GV chấm 5 vở, nhận xét và HD sửa lỗi. HD làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát bút dạ cho 2 nhóm các nhóm còn lại làm VBT - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng Bài 3 b: - Gọi HS đọc bài tập 3b - Yêu cầu trao đổi nhóm đôi và tìm từ. Phát giấy A4 cho 5 nhóm - GV chốt lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Bài 14. - GV nhận xét tiết học. - vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương máng - Theo dõi SGK Xi-ôn-cốp-xki mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí nghiệm ... - HS nêu nội dung đoạn viết. - HS viết bảng con : Xi-ôn-cốp-xki, mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí nghiệm. - HS soát lỗi. - 1 em đọc. - Nhóm 4 em thảo luận tìm từ ghi vào VBT hoặc phiếu, HS nhận xét, bổ sung thêm từ. long lanh, lặng lẽ, lửng lờ ... não nùng, năng nổ, non nớt ... - 1 em đọc. - Nhóm 2 em tìm từ viết vào phiếu. kim khâu - tiết kiệm - tim ÂM NHẠC Đ/c Liên dạy __________ LUYỆN ĐỌC: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I.Mục tiêu - -Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. -Luyện đọc diễn cảm toàn bài theo cách phân vai - Tìm tính từ có trong bài II. Các hoạt động dạy học: 1.Luyện đọc bài " Người tìm đường lên các vì sao" Đọc theo đoạn: 3 nhóm thể hiện : Thi đua giữa các nhóm Nhận xét – Ghi điểm 2. Trả lời câu hỏi: Em học tập được nhà khoa học vĩ đại điều gì? Liên hệ thực tế 3. Tìm tính từ có trong bài: III. Củng cố dặn dò: Dặn về nhà đọc lại bài Học lại bài tính từ ________________ Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 TOÁN GIỚI THIỆU CÁCH NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2.Kiểm tra : - HS nêu lại cách nhân với số có hai chữ số. 3. Bài mới : a/HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10 27 x 11 HS đặt tính để tính. - Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 27" - Cho HS làm 1 số VD b/HD nhân nhẩm trong trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên - Yêu cầu HS đặt tính và tính : 48 11 48 48 528 - HDHS rút ra cách nhân nhẩm - Cho HS làm miệng 1 số ví dụ c/ Luyện tập Bài 1 : - Cho HS làm vở rồi trình bày miệng - Gọi HS nhận xét Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề - Gợi ý HS nêu các cách giải - Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em lên bảng giải 2 cách. 4. Củng cố -dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Nhân với số có ba chữ số. - Gv nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. x - 1 em lên bảng tính 27 11 27 27 297 35 x 11 = 385 43 x 11 = 473 ... - Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8 để có tích 4128 hoặc là đề xuất cách khác. 4 + 8 = 12 viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1 vào 4, được 528 92 x 11 = 1012 46 x 11 = 506 ... 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 - 1 em đọc. - Có 2 cách giải C1 : 11 x 17 = 187 (HS) 11 x 15 = 165 (HS) 187 + 165 = 352 (HS) C2 : (17 + 15) x 11 = 352 (HS) Đáp số 352 học sinh Thể dục: Đ/c Giao dạy _____________________________ _____________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con ngưòi; bước đầu biết tìm từ( BT1), đặt câu( BT2), viết đoạn văn ngắn(BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Gọi HS nêu 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm : đỏ - xinh. 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài. b/ HD làm bài tập Bài 1: Tìm các từ - Gọi HS đọc BT1 - Chia nhóm 4 em yêu cầu thảo luận, tìm từ. - Nói lên ý chí, nghị lực của con người. - Nêu lên những thử tháchđối với ý chí, nghị lực của con người. Bài 2:Đặt câu với từ em vừa tìm được ở BT1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi 1 số em trình bày VD : - Gian khổ không làm anh nhụt chí. (DT) - Công việc ấy rất gian khổ. (TT) Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu + Đoạn văn yêu cầu viết về ND gì ? + Bằng cách nào em biết được người đó ? - Lưu ý: Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ. - Giúp các em yếu tự làm bài - Gọi HS trình bày đoạn văn - Nhận xét, cho điểm 4.Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Câu hỏi và dấu chấm hỏi. - GV nhận xét tiết học. - 2 em trả lời. - 2 em lên bảng. . đỏ tươi, đo đỏ, rất đỏ, đỏ lắm, đỏ nhất. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận trong nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày. - Quyết tâm, bền chí, vững lòng, vững dạ, kiên trì... - Gian khó, gian khổ, gian lao, gian truân, thử thách, chông gai - 1 em đọc. - HS làm VBT. - 10 em trình bày 2 nhóm. - Lớp nhận xét. - 1 em đọc. - Một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. - Bác hàng xóm của em - Người thân của em - Em đọc trên báo ... - 1 số em đọc các câu thành ngữ, tục ngữ đã học hoặc đã biết. - HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT. - 5 em tiếp nối trình bày đoạn văn. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn có đoạn hay nhất. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục, dùng từ , đặt câu và viết đúng chính tả...) Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV chấm xong bài của HS. - Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý... cần sửa chung trước lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: HS nêu lại dàn bài văn kể chuyện. 3.Bài mới: a/. Nhận xét chung bài làm của HS : - Gọi HS đọc lại đề bài + Đề bài yêu cầu gì ? - GV nhận xét chung : * Ưu điểm : - Hiểu đề, biết kể thay lời nhân vật và mở bài theo lối gián tiếp - Câu văn mạch lạc, ý liên tục. - Các sự việc chính nối kết thành cốt truyện rõ ràng. - 1 số em biết kể tóm lược và biểu lộ cảm xúc. - Trình bày rõ 3 phần và bài làm ít sai chính tả. - Các em có bài làm đúng yêu cầu, lời kể hấp dẫn, mở bài hay . * Tồn tại : - Một vài em còn nhầm lẫn đại từ nhân xưng, thiếu tình tiết và trình bày câu hội thoại chưa đúng. - Có vài em chưa biết kể bằng lời 1 nhân vật. - Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi - Trả vở cho HS b/ Hướng dẫn HS chữa bài: - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh - Giúp đỡ các em yếu c. Học tập bài văn hay, đoạn văn tốt: - Gọi HS có điểm giỏi bài làm của mình. - Sau mỗi HS đọc, hỏi để HS tìm ra cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay... d. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: - Gợi ý HS chọn đoạn viết lại - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại - Nhận xét, so sánh 2 đoạn cũ và mới để HS hiểu và viết bài tốt hơn 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Ôn tập văn kể chuyện. - GV nhận xét tiết học. - 1 em đọc lại dàn bài chun ... oan được. - Rất ân hận và tự dằn vặt mình - Sáng sáng, cầm que vạch lên cột nhà cho chữ cứng cáp. Mỗi tối, viết xong mười trang vở mới đi ngủ.. - Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. - 3 em đọc, cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - Nhóm 4 em - 3 nhóm - 3 em thi đọc. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2 dm2, m2) - Thực hiện được với nhân với số có hai hoặc ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính nhanh. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Hs đọc lại bảng đơn vị đo độ dài. - Nhắc lại cách tính thuận tiện. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. b/ Hướng dẫn: Bài 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS trả lời mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, diện tích rồi sau đó nêu cách đổi VD : 1 yến = 10kg 7 yến = 7 x 10kg = 70kg và 70kg = 70 : 10 = 7 yến - Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2: Tính X - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng giải. Bài 3: - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận - Gọi đại diện nhóm trình bày, GV ghi bảng. - Gọi HS nhận xét, GV kết luận. 4. Củng cố dặn dò: - Gv nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Chia một tổng cho một số. - GV nhận xét tiết học. - 3 em nhắc lại. - HS nhận xét. - 1 em đọc.HS giải miệng. 1 yến = 10kg 1 tạ = 100kg 1 tấn = 1000kg 1 dm2 = 100cm2 1 m2 = 100dm2 - HS tự làm bài vào vở, 3 em lên bảng. x 268 475 45 x 12 +8 235 205 = 540 1340 2375 = 548 804 950 536 97375 62980 - Lớp nhận xét. 2 em cùng bàn thảo luận làm vở. 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 6040 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75) = 769 x 10 = 7690 MĨ THUẬT VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM I/ Mục tiêu: HS hiểu vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm. - Biết cách vẽ trang trí đường diềm và vẽ trang trí được đường diềm đơn giản. *HS khá, giỏi:Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối, phù hợp với đường diềm, tô màu đều, rõ hình chính phụ. II/ Chuẩn bị GV: - Một số đường diềm (cỡ to) và đồ vật có trang trí đường diềm. HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì,tẩy. III/ Hoạt động dạy - học Kiểm tra dụng cụ học tập. Giới thiệu- ghi bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Quan sát nhận xét -Cho q/sát hình ảnh ở hình 1, trang 32 SGK: +Em thấy đường diềm thường được trang trí ở những đồ vật nào ? +Ngoài ra còn thấy những đồ vật nào nữa? +Những hoạ tiết nào thường được sử dụng? +Cách sắp xếp hoạ tiết ở như thế nào? +Em có nhận xét gì về màu sắc của các đường diềm. -Tóm tắt và bổ sung cho nhận xét của HS. Hoạt động 2: Cách trang trí đường diềm: -Giới thiệu tranh SGK-vừa vẽ và h/d: + Kẻ khung đường diềm (SGV) + Vẽ các hình mảng trang trí khác nhau. +Tìm và vẽ hoạ tiết,có thể vẽ một họa tiết theo cách nhắc lại hoặc hai họa tiết xen kẽ nhau. + Vẽ màu theo ý thích, có đậm,nhạt (3-5 màu) Hoạt động 3: Thực hành: -Nhắc nhở hs vẽ đường diềm vừa khung giấy. - GV q/sát giúp đỡ học sinh yếu. *Khai thác để biết vẻ đẹp và các ứng dụng của đường diềm. + Giấy khen, gấu váy.. +HS tự kể thêm(gạch nền, khăn...) +Hoa, lá.. +Được sắp xếp xen kẽ +HS tự nêu... *Theo dõi để biết được cách vẽ. -HS nêu lại cách vẽ. -HS tự thực hiện trang trí 1đường diềm. *HS khá, giỏi:Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối, phù hợp với đường diềm, tô màu đều, rõ hình chính phụ. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. GV Chọn 1 số bài cho HS nhận xét về:bố cục, họa tiết, màu sắc... -GV nhận xét tuyên dương. Nhận xét tiết học Dặn dò HS: - Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau luyện vẽ. Chiều: LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI( 1075 – 1077) I. MỤC TIÊU: - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. - Lý Thường Kiệt Chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Qùy chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta tấn công bất ngờ đánh thẳng vào danh trại giặc. + Quân địch cự không nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật ? - Vì sao đời thời Lý, nhiều chùa được XD ? 3.Bài mới: HĐ1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS đọc SGK "Sau thất bại... rồi rút về" - Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến: - Để xâm lược nhà Tống - Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống - Theo em, ý kiến nào đúng ? Vì sao ? HĐ2: Làm việc cả lớp - GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ. HĐ3: Thảo luận nhóm - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ? HĐ4: Làm việc cả lớp - Kết quả của cuộc kháng chiến ? - Gọi HS đọc bài học 4. Củng cố- dặn dò: -HS cả lớp đọc lại bài học. - Chuẩn bị :Nhà trần thành lập. - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời. - Đọc thầm -Ý kiến thứ hai đúng vì: trước đó, lợi dụng việc vua Lý lên ngôi còn nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược ; Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống triệt phá quân lương rồi kéo về nước. - Lắng nghe và quan sát - 2 em trình bày lại. - Nhóm 4 em hoạt động và trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Do quân ta rất dũng cảm và Lý Thường Kiệt là một tướng tài. - HS trả lời như bài học. - 2 em đọc. - Cả lớp đọc lại bài học. __________________ KHOA HỌC NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nuớc thải bừa bãi. + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi, khí thải từ các nhà máy, xe cộ... + Vỡ đường ống dẫn dầu.. - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. - BVMT: Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Thế nào là nước bị ô nhiễm ? - Thế nào là nước sạch ? 3. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Yêu cầu HS quan sát các hình từ H1 đến H8 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình - Yêu cầu liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương. - Gọi 1 số HS trình bày - Nêu vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở địa phương (do bón phân, phun thuốc, đổ rác...) - BVMT: Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì? HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. - Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ? - GV sử dụng mục: Bạn cần biết trang 55 để đưa ra kết luận. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm ? - Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm ? - 2 em trả lời. - 2 em làm mẫu: Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì ? - 2 em cùng bàn hỏi và trả lời nhau. . H1: Ống nước bị vỡ. . H2: Nước nhà máy chảy ra sông không qua xử lí. . H3: Tàu chìm, dầu tràn ra mặt biển. . H5: Đổ rác bừa bãi. . H6: phun thuốc trừ sâu ô nhiễm nguồn nước. . H7: Khói, khí thải nhà máy làm ô nhiễm nguồn nước mưa. - HS trả lời - Nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại sinh vật sinh sống, gây ra nhiều bệnh: Tả lị , thương hàn, tiêu chảy, viêm gan, đau mắt hột,...Vì vậy, chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm. _ SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: Đánh giá hoạt động tuần qua - Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của mình - Khắc phục những mặt còn tồn tại - Triển khai phương hướng tuần sau - Ôn lại các điều lệ Đội, hát tập thể. II. LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Ổn định: 2. Nhận xét tuần 13: GV nhận xét những mặt ưu điểm và khuyết điểm của HS trong tuần. - Nhận xét tuyên dương tổ, cánhân thực hiện tốt. Có biện pháp với tổ, cá nhân mắc khuyết điểm trong tuần. - Xét thi đua theo tổ. 3. Kế hoạch tuần 14: - Tích cực chấn chỉnh những tồn tại của tuần vừa qua - Ra sức thi đua học tập, rèn luyện, giúp bạn cùng tiến bộ. - Rèn luyện đạo đức, tác phong HS - Cùng nhau thi đua: nói lời hay, làm nhiều việc tốt. - Thi đua dành nhiều điểm 10 tặng thầy cơ nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11. - Đi học chuyên cần, đúng giờ - Chuẩn bị bài vở tốt trước khi tới lớp. - Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Trang phục gọn gàng đồng phục. 4. Ôn điều lệ đội và hát - Tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi về Đội. - Cho HS các tổ thi nhau hát Tổ trưởng báo cáo Lớp trưởng tổng hợp, báo cáo. - Lắng nghe HS các tổ thi với nhau. Hát tập thể. TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU : - Biết cách nhân với số có ba chữ số - Tính được giá trị của biểu thức. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - HS nêu lại cách nhân nhẩm với 11 3.Bài mới a/ HD tìm cách tính 164 x 123 - Viết lên bảng và nêu phép tính: 164 x 123 - HDHS đưa về dạng 1 số nhân với 1 tổng để tính GT cách đặt tính và tính - Giúp HS rút ra nhận xét: Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số - Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính - GV vừa chỉ vừa nói : 492 là tích riêng thứ nhất 328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang trái một cột 164 là tích riêng thứ ba, tiết tục viết lùi sang trái 1 cột nữa b/ Luyện tập Bài 1 : Cho HS lên bảng giải, HS ở lớp giải vào vở. Bài 3: - Gọi HS đọc đề - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Gọi HS nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Nhân với số có ba chữ số(tt). -GV nhận xét tiết học. - 2 em nêu lại cách nhân với 11. - 1 em đọc phép tính. - 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16 400 + 3 280 + 492 = 20 172 - HD thực hành tương tự như nhân với số có 2 chữ số x 164 123 492 328 164 20172 - HS lần lượt làm BC từng bài, 3 em lên bảng. x x 248 1163 321 125 248 5815 496 2326 744 1163 79608 145375 x 3124 213 9372 3124 6248 665412 HS làm bài chữa bài Diện tích của mảnh vườn hình vuông là: 125 x 125 = 15625 ( m2 ) Đáp số: 15625 m2
Tài liệu đính kèm: