Tiết 2: TẬP ĐỌC
˜41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào , ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- Giáo dục Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa.
- HS: Sgk, vở ghi bài.
- Dự kiến: Cá nhân, lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 21 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 Tiết 1 : Hoạt động tập thể - Nhận xét hoạt động tuần 20. - Kế hoạch hoạt động tuần 21. Tiết 2: Tập đọc Đ41: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào , ca ngợi. - Hiểu ND : Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - Giáo dục Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa. - HS: Sgk, vở ghi bài. - Dự kiến: Cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Trống đồng Đông Sơn. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Cho hs đọc cả bài. - Chia đoạn: 4 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc đoạn. - Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho h/s, giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. - yêu cầu đọc theo cặp - Gv đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: Đoạn 1 - Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước? Đoạn 2-3: - Em hiểu: “ Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì? - Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? - Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc? Đoạn 4: - Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? - Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những đóng góp lớn lao như vậy? - Nội dung bài nói về điều gì ? * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - H/s gợi ý để hs tìm đúng giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - ý nghĩa của bài. - Chuẩn bị bài sau. - H/s đọc bài. - Hs đọc cả bài. - Hs chia đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - 1 vài nhóm đọc trước lớp - H/S đọc bài theo cặp - 1-2 hs đọc bài. - H/s chú ý nghe gv đọc bài. - H/s đọc đoạn 1. - H/s nêu: tên thật là Phạm Quang Lễ, quê Vĩnh Long . - Hs đọc đoạn 2-3. - Đất nước đạng bị giặc xâm lăng, nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn... - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị Chủ nhiệm uỷ ban khoa học .... - Hs đọc đoạn 4. - Hs nêu: Năm 1948 Ông được phong thiếu tướng , 1952 là anh hùng lao động. - Nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi,.... - H/S nêu - 4 h/s đọc nối tiếp đoạn. - H/s luyện đọc diễn cảm. - H/s tham gia thi đọc diễn cảm. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiết 3: Toán Đ101: Rút gọn phân số I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản ( trường hợp đơn giản ). - Giáo dục Hs yêu thích môn học. - Hs khá, giỏi làm hết các BT II. Đồ dùng dạy học : - GV : Sgk, bảng phụ. - HS : Sgk, vở ghi bài, vở bài tập. - Dự kiến : Cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy học bài mới: a. Thế nào là rút gọn phân số? - Cho phân số: . Tìm phân số bằng phân số có tử số vầ mẫu số bé hơn tử số và mẫu số của phân số đó. - Ta có thể nói: phân số đã được rút gọn thành phân số . b. Cách rút gọn phân số: - Gv hướng dẫn. - Phân số không thể rút gọn được nữa vì (3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) ta gọi là phân số tối giản. c. Thực hành: Bài 1: Rút gọn các phân số. - Yêu cầu hs làm bài. - Nhận xét. Bài 2; Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản? - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Hs tìm phân số: == ; = - Hs theo dõi cách rút gọn phân số. - Hs nêu lại như sgk. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài tập. a, = = ; = = b, = = ; = = . - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. a, Phân số tối giản: ; ; . b, Phân số còn rút gọn được: ; . ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------ Tiết 4: Chính tả (nhớ – viết) Đ21: Chuyện cổ tích về loài người I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ – viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi dã hoàn chỉnh ). - Giáo dục Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu nội dung bài tập 2a, 3a. - HS : Sgk, vở bài tập, vở ghi bài. - Dự kiến : Cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con từ : chuyền bóng , trung phong , tuốt lúa , cuộc chơi . - Nhận xét. 2. Bài mới : a. giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh nhớ- viết GV nêu y/c của bài . - Gọi HS đọc thuộc 4 khổ thơ trong bài : Chuyện cổ tích về loài người . - Y/C h/s tự viết bài - Giáo viên quan sát , hd từng em. - Giáo viên thu bài chấm 1/3số bài . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * bài 2 : gọi HS đọc y/c - Cho h/s làm bài tập theo nhóm - Gọi các nhóm trình bày *bài 3 : gọi HS đọc y/c. Gọi HS lên bảng làm bài tập . Nhận xét . 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học . - Về nhà xem lại bài. - Viết bảng con - H/S đọc - Học sinh viết bài vào vở đọc y/c làm bài tập theo nhóm a, Mưa giăng – theo gió –rải tím . b, Mỗi cánh hoa – mỏng manh – rực rỡ – rải kín – làn gió thoảng – tản mát . HS đọc. HS điền tiếp sức . Dáng thanh - thu dần – một điểm –rắn chắc –vàng thẫm –cách dài –rực rỡ – cần mẫn . ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------- Tiết 5: Đạo đức Đ21: Lịch sự với mọi người.( tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Giáo dục Hs yêu thích môn học. II. Tài liệu, phương tiện: - GV: Sgk, thẻ màu, đồ dùng phục vụ đóng vai. - HS : Sgk, vở ghi bài. - Dự kiến : Cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc làm thể hiện kính trọng, biết ơn người lao động. ? 2. Dạy học bài mới: a. Kể chuyện: Chuyện ở tiệm may. - Gv kể chuyện. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm theo câu hỏi sgk. - Kết luận: Trang là người lịch sự, Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.Biết cư xử lịch sự để mọi người quý trọng b. Bài tập 1: Những hành vi, việc làm nào là đúng? Vì sao? - Nhận xét. Bài tập 3: Nêu một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi. - Tổ chức cho h/s thảo luận nhóm 4. - Nhận xét. * Kết luận chung sgk. 3. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. - H/s nêu. - H/s nghe kể chuyện. - H/s kể hoặc đọc lại câu chuyện. - H/s thảo luận nhóm 2 hai câu hỏi sgk. - H/s trình bày. - H/s nêu yêu cầu. - H/s nêu các hành vi việc làm đã cho. - H/s thảo luận nhóm đôi, xác định việc làm đúng, việc làm sai. + Việc làm đúng: b, d. - H/s nêu yêu cầu. - H/s thảo luận nhóm 4. - Một vài nhóm lấy ví dụ một số bieer hiện khi ăn uống, nói năng. - H/s nêu ghi nhớ sgk. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: Thể dục Đ41: Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Trò chơi lăn bóng I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhẩy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhẩy mỗi khi dây đến. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. - Giáo dục Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị còi, bóng, dây. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1. Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. - Tổ chức cho hs klhởi động. 2. Phần cơ bản: a. Bài tập luyện . - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. b. Trò chơi vận động: - Trò chơi: Lăn bóng bằng tay. - Gv hướng dẫn cách chơi. - Tổ chức cho h/s chơi. 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo vòng tròn, thả lỏng toàn thân. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 p 1-2 p 18-22 p 12-13 p 5-7 p 4-6 p 2-3 p 1-2 p 1p * * * * * * * * * * * * * * * * - H/s ôn tập thực hiện động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. + G/v điều khiển hs ôn tập, Hs ôn theo nhóm 2. - H/s khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông. - H/s chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ... ----- Tiết 5: Kĩ thuật Đ21: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa I. Mục tiêu: - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. - Giáo dục Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Vật liệu, dụng cụ: + Cây rau, hoa trồng được trong chậu. + Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục. + Đầm xới, bình tưới nước. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình kĩ thuật trồng cây trong chậu? 2. Hướng dẫn thực hành: a. Học sinh thực hành trồng cây rau, hoa trong chậu: - Gv nêu yêu cầu thực hành: + Trồng cây vào chậu đã chuẩn bị. + Chú ý trồng cây vào giữa chậu và trồng đúng kĩ thuật để cây không bị nghiêng ngả. b. Đánh giá kết quả học tập: - Tổ chức cho h/s trưng bày sản phẩm. - Gợi ý để h/s nhận xét đánh giá kết quả thực hành. - Gv nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Chăm sóc cây rau, hoa đã trồng. - Chuẩn bị bài sau. - H/s nêu. - H/s chú ý yêu cầu thực hành. - H/s thực hành trồng cây rau, hoa trong chậu - H/s trưng bày sản phẩm thực hành. - H/s tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------- Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010 Tiết 1 : Tập làm văn Đ42: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (ND ghi nhớ). - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối (BT1, mục III), biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). - Giáo dục Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh,ảnh một số cây ăn quả để làm bài tập 2. + Lời giải bài tập 1,2- nhận xét. - HS : Sgk, vở ghi baìo, vở bài tập. - Dự kiến : Cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy học bài mới: a. Nhận xét: Bài 1: Bài văn Bãi ngô. - Yêu cầu đọc bài văn. - Xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. Bài 2: Bài văn Cây mai tứ quý (23) - Trình tự miêu tả cógì khác với bài Bãi ngô? - Nhận xét. - Bài văn Cây mai tứ quý được tả theo từng bộ phận. - Bài văn Bãi ngô được tả theo từng thời kì phát triển của cây. Bài 3: Nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối? 2.2, Ghi nhớ sgk. 2.3, Luyện tập: Bài 1: Bài văn Cây gạo. - Đọc bài văn. - Bài văn miêu tả theo trình tự nào? - Nhận xét. Bài 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học. - Gv treo tranh ảnh về cây ăn quả. - Nhận xét dàn ý của h/s. 3. Củng cố, dặn dò: - Cấu tạo của bài văn miêu tả. - Chuẩn bị bài sau - Hs đọc bài văn Bãi ngô. - Bài văn có 3 đoạn: + Giới thiệu bao quát bãi ngô. + Tả hoa và búp ngô non, giai đoạn đơm hoa kết trái. + Tả hoa và lá ngô, giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc- thu hoạch. - Hs đọc bài văn. - Xác định từng đoạn bài văn: + Giới thiệu bao quát về cây mai. + Tả cánh hoa và trái cây. + Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. - H/s nhận thấy sự khác nhau về trình tự miêu tả giữa hai bài văn. - H/s đọc ghi nhớ sgk. - H/s nêu yêu cầu của bài. -H /s thảo luận nhận ra trình tự miêu tả: theo từng thời kì phát triển của bông gạo. - H/s nêu yêu cầu. - H/s quan sát tranh ảnh. - H/s lập dàn ý. - Hs nối tiếp nêu dàn ý đã lập. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------ Tiết 2 : Khoa học Đ 42: Sự lan truyền âm thanh I. Mục tiêu: - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. - Giáo dục Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Sgk, bảng phụ. - HS : Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, 1 sợi dây mềm, trống, đồng hồ, tíu ni lông, chậu nước. - Dự kiến : Cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Khi nào vật phát ra âm thanh? - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Sự lan truyền âm thanh: * MT: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. * Cách tiến hành - G/v hướng dẫn h/s làm thí nghiệm như sgk. - Nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung? - Âm thanh truyền từ trống tới tai - Khi mặt trống rung lớp không khí xung quanh ntn? - Kết luận : GV nêu b. Sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. * MT: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, rắn. * Cách tến hành - Thí nghiệm H2 sgk. - Lấy ví dụ sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, rắn? c. Tìm hiểu: âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn xa hơn. * MT: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm. * Cách tiến hành : - Ví dụ về sự lan truyền âm thanh. - Trong thí nghiệm phần 1, nếu đưa ống bơ ra xa dần thì rung động của các vụ giấy có thay đổi không? Thay đổi như thế nào? - Âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm. d. Trò chơi nói chuyện qua điện thoại: * MT: Củng cố vận dụng tính chất âm thanh có thể lan truyền qua vật rắn. * Cách tiến hành - Làm điện thoại ống nối dây. - Phát tin cho từng nhóm. - Truyền tin cho bạn ở đầu dây kia. - Nhóm nào ghi lại đúng tin đó thì thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - H/s nêu. - H/s dự đoán điều xảy ra khi gõ trống. - H//s làm thí nghiệm theo nhóm. - H/s thảo luận về nguyên nhân làm tấm ni lông rung.do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới - H/s thảo luận để thấy được sự lan truyền về âm thanh.giũa mặt ống bơ và trống có không khí tồn tại cũng rung động theo .. - H/s làm thí nghiệm. - Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, rắn. - Hs lấy ví dụ. - Hs lấy ví dụ: kh i ô tô đến gần ta nghe thấy tiếng còi to khi ô tô đi xa ta nghe thấy tiếng còi nhỏ đi - Hs nêu. - Hs thảo luận cách chơi. - Hs chơi trò chơi. *Âm thanh có thể truyền qua sợi dây như trong trò chơi này. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------- Tiết 3: Toán Đ105: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. - Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số. - Giáo dục Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Sgk, bảng phụ. - HS : Sgk, vở ghi bài, vở bài tập. - Dự kiến : Cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a, Hướng dẫn luyện tập: MT: Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số. Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số. - Yêu cầu làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: a,Viết và 2 thành hai phân số có mẫu số là 5. b, Viết 5 và thành hai phân số có mẫu số là 9 và là 18. - Chữa bài, nhận xét. MT: Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số ba phân số. Bài 4: Viết các phân số lần lượt bằng và có mẫu số chung là 60. - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Kiểm tra vở bài tập của học sinh - Hs nêu yêu cầu. - Hs quy đồng mẫu số các phân số. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. a, và 2 thành và b, 5 và thành và ; và - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. Các phân số lần lượt bằng và có mẫu số chung là 60 là: và . ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------- Tiết 4: Mĩ thuật Đ21: Vẽ trang trí – Trang trí hình tròn I. Mục tiêu: - Hiểu cách trang trí hình tròn. - Biết cách trang trí hình tròn. Trang trí được hình tròn đơn giản. - Giáo dục Hs yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Một số đồ vật được trang trí có dạng hình tròn: đĩa, khay tròn,... - Hình gợi ý cách trang trí hình tròn. - Một số bài trang trí hình tròn. - Giấy, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 2. Dạy học bài mới: a. Hướng dẫn quan sat, nhận xét. - G/v giới thiệu đồ vật, hình ảnh minh hoạ. - G/v gợi ý để hs quan sát. - G/v giới thiệu một số bài vẽ trang trí hình tròn. b. Cách trang trí hình tròn: - Gv vẽ một số hình tròn lên bảng. - Kẻ các trục và phác các hình mảng khác nhau vào mỗi hình. - G/v nêu cách vẽ: + Vẽ hình tròn và kẻ trục. + Vẽ các hình mảng chính, phụ. + Tìm học tiết vẽ vào các mảng. + Tìm và vẽ màu theo ý thích. c. Hs thực hành vẽ: - Tổ chức cho hs vễ trang trí hình tròn. - G/v quan sát hướng dẫn bổ sung. d. Nhận xét, đánh giá: - Tổ chức cho h/s trưng bày bài vẽ. - Gv gợi ý để h/s nhận xét đánh giá các bàivẽ 3. Củng cố, dặn dò: - Quan sát hình dáng, màu sắc của một số ca và quả. - Chuẩn bị bài sau. - H/s quan sat, tìm và nêu thêm một số đồ vật có trang trí hình tròn. - H/s quan sát bài vẽ, nhận xét về: + Bố cục + Vị trí các mảng chính, phụ + Những hoạ tiết thường được sử dung + Cách vẽ màu - H/s quan sát gv thao tác. - H/s nhắc lại các bước vẽ. - H/s thực hành vẽ. - H/s trưng bày sản phẩm. - H/s nhận xét đánh giá bài vẽ của bạn và của mình.
Tài liệu đính kèm: