A/MỤC TIÊU:
- HS đọc được : ăt, ât, rửa mặt,đấu vật, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết được :ăt, ât,rửa mặt, đấu vật.
- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học .
B/CHUẢN BỊ:
- GV chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, tranh vẽ minh hoạ.
- HS chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, bảng con.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/Bài cũ:7’3 HS đọc SGK bài vần ot – at: phần 1, phần 2, phần 3
1 HS đọc toàn bài
2 HS viết từ: tiếng hót, ca hát
TIẾT 1
2/Bài mới:25’
TUẦN 17 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 ĐẠO ĐỨC : Tiết 17 TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (T2) I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS: -Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. -Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. -HS rèn luyện kĩ năng: giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. II. Đồ dùng dạy học : - Vở Bài tập Đạo đức 1. - Bài hát : Em yêu trường em. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ :5’ - GV kiểm tra 2 HS. + Khi xếp hàng ra vào lớp em phải xếp như thế nào ? + Vì sao phải xếp hàng trật tự khi ra vào lớp ? - Nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới :25’ * Giới thiệu : Giới thiệu- Ghi đầu bài lên bảng. 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi BT3. - GV yêu cầu HS quan sát tranh BT3/27 và thảo luận nhóm đôi theo các nội dung sau : +Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào? + Các bạn đó có đáng khen không ? - Yêu cầu các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. - Liên hệ : Trong lớp ta những bạn nào đã ngồi học trật tự như các bạn trong tranh ? Vì sao em phải ngồi học như vậy ? - Kết luận : Trong lớp, các em cần giữ trật tự để nghe cô giảng bài, không đùa nghịch, không nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. 2. Hoạt động 2 : Bài tập 4 - Yêu cầu HS quan sát tranh BT4/27 và đánh dấu + vào bạn giữ trật tự trong giờ học. - HS trả lời các câu hỏi sau : + Các em có nên học tập các bạn đó không ? Vì sao ? - Kết luận : Chúng ta nên học tập các bạn, biết giữ trật tự trong giờ học. 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4 BT5/28 - GV yêu cầu HS quan sát tranh BT5/28 và thảo luận nhóm 4 theo các nội dung sau : + Tranh vẽ gì ? + Bạn nào mất trật tự trong giờ học ? + Việc làm của các bạn đúng hay sai ? Vì sao ? + Mất trật tự trong giờ học có hai gì ? - Yêu cầu các nhóm lên trình bày. - Kết luận : + Hai bạn đã giành nhau quyển truyện gây mất trật tự trong giờ học. + Tác hại của việc làm mất trật tự trong giờ học : không nghe cô giảng bài, không hiểu bài; làm mất thời gian của cô; ảnh hưởng đến các bạn. - Hướng dẫn HS đọc 2 câu thơ cuối bài Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng Trật tự nghe giảng, em càng ngoan hơn. * Kết luận chung: + Khi ra vào lớp em cần xếp hàng trật tự, không chen lấn, xô đẩy, đi theo hàng. + Trong giờ học cần chú ý nghe cô giáo giảng bài, Không đùa nghịch, không làm việc riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. + Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:5’ - HS hát bài : Em yêu trường em. - Em phải làm gì khi cô giáo giảng bài ? - Em cần xếp hàng thế nào khi ra vào lớp ? - Bài sau: Thực hành kĩ năng cuối HKI. - 2 HS trả lời. - 2 HS trả lời. - HS đọc đầu bài. - HS quan sát tranh BT3/27 và thảo luận nhóm đôi. -Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS tự liên hệ - HS quan sát tranh và thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS làm bài vào vở bài tập - HS quan sát tranh BT5/28 và thảo luận nhóm 4. - Hs nêu nhận xét - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS nêu mất trật tự trong giờ học: các em không nghe hết bài giảng. - HS đọc CN, ĐT. - HS nghe. - HS trả lời. - HS nghe kết luận HỌC VẦN: BÀI 69 : VẦN ĂT - ÂT A/MỤC TIÊU: - HS đọc được : ăt, ât, rửa mặt,đấu vật, từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được :ăt, ât,rửa mặt, đấu vật. - Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học . B/CHUẢN BỊ: - GV chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, tranh vẽ minh hoạ. - HS chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, bảng con. C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/Bài cũ:7’3 HS đọc SGK bài vần ot – at: phần 1, phần 2, phần 3 1 HS đọc toàn bài 2 HS viết từ: tiếng hót, ca hát TIẾT 1 2/Bài mới:25’ Hoạt động dạy Hoạt động học 3/Dạy vần mới: ăt, ât * Dạy vần: ăt -GV ghi bảng vần : ăt - Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: ăt a/Nhận diện vần: - GV Hỏi: Vần được cấu tạo bởi mấy âm? b/HD đánh vần: Vần - GV đánh vần mẫu: ă - t - ăt - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu HS chọn ghép vần - HD đọc trơn vần: ăt c/HD đánh vần: Tiếng - GV hỏi: có vần ăt muốn được tiếng mặt ta làm thế nào? - GV hỏi: Tiếng mặt có âm gì trước vần gì sau dấu thanh gì? - GV đánh vần mẫu: - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai cho HS - Yêu cầu ghép tiếng: mặt - HD đọc trơn tiếng d/Giới thiệu từ ứng dụng: - Luyện đọc trơn từ : rửa mặt * Dạy vần : ât - GV đọc vần, HD phát âm vần: ât - Yêu cầu so sánh vần: ăt, ât - Dạy các bước tương tự vần ăt - HD đọc lại cả 2 vần vừa học. đ/Giới thiệu từ ứng dụng: Đôi mắt mật ong Bắt tay thật thà - Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: ăt, ât - Luyện đọc từ - GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS +HD đọc lại toàn bài e/Luyện viết vần, từ: - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV hỏi: Vần ăt,ât được viết bởi mấy con chữ? - GV hỏi: Từ rửa mặt, đấu vật được viết bởi mấy chữ? - GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS - HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o +GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * HD trò chơi củng cố:5’ - GV nêu tên trò chơi, HD thực hiện - Tuyên dương, khen ngợi. - HS phát âm vần: ăt ( CN, ĐT) - HS nhận diện vần: ăt - HS nêu: Vần ăt được cấu tạo bởi 2 âm, âm ă và âm t. - HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS chọn ghép vần: ăt - HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS nêu:Có vần ăt muốn được tiếng mặt ta thêm âm m vào trước vần ăt và dấu nặng. - HS nêu: tiếng mặt có âm m đứng trước vần ăt đứng sau, dấu nặng dưới âm ă. - HS đánh vần: tiếng ( Cá nhân, ĐT) - HS chọn ghép tiếng: mặt - HS đọc trơn: mặt - HS đọc trơn từ ứng dụng: rửa mặt - HS đọc cả vần. - HS phát âm vần: ât ( CN, ĐT) - HS so sánh vần: ăt, ât -Giống: Có cùng âm t ở cuối vần. -Khác: âm đầu vần: ă/ â - HS đánh vần: ât - HS ghép vần: ât - HS đọc trơn vần: ât - HS đánh vần tiếng: vật - Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ. - HS đọc 2 vần - HS đánh vần thầm tiếng có vần ăt, ât - HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT) - HS đọc toàn bài. - HS nêu cách viết vần. - HS nêu cách viết từ. - HS luyện viết bảng con vần, từ: ăt, ât, rủa mặt, đấu vật - HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự. - HS tham gia trò chơi. TIẾT 2 - GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì? 3/Luyện tập:25’ a/ Gọi HS đọc bài tiết 1 -GV:Nêu yêu cầu tiết 2 - GV choHS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK,HD cách cầm sách của HS. +Yêu cầu HS đọc SGK. b/Giới thiêu câu ứng dụng: - HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu: -“Cái mỏ tí hon.......Ta yêu chú lắm” -HS đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học -HS đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu. - GV sửa lỗi sai của HS. c/HD đọc SGK: - Yêu cầu HS đọc từng phần, đọc toàn bài. d/Luyện viết: - GV viết mẫu và nêu cách viết. - HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết. d/ Luyện nói: - GV HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu chủ đề luyện nói: Ngày chủ nhật - GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu. - Tranh vẽ gì? -Ngày chủ nhật, Bố mẹ cho em đi chơi ở đâu? - Em thấy những gì trong công viên? * GV nói mẫu. 4/Củng cố:4’ - GV hỏi: Em vừa học vần gì? - HD trò chơi củng cố: - Tuyên dương khen ngợi 5/ Dặn dò:1’ Dặn HS ôn bài Làm bài ở vở BT. Xem bài 70 Vần ôt, ơt. - HS nêu vần, tiếng , từ vừa học - HS đọc ( CN, ĐT) - HS đọc SGK( CN, nối tiếp) - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét. - HS đọc thầm - HS Luyện đọc( CN, ĐT) - HS đọc SGk ( Cá nhân, tiếp sức) - HS viết bài vào vở tập viết vần, từ vừa học. - HS quan sát tranh vẽ: - HS đọc chủ đề luyện nói: Ngày chủ nhật. - HS thảo luận nhóm đôi - Luyện nói trong nhóm. - HS trình bày câu luyện nói; - Ngày chủ nhật bố mẹ đưa em đi chơi công viên. - Trong công viên có nhiều con vật rất đẹp. * HS yếu lặp lại câu luyện nói. - HS nêu vần, tiếng, từ vừa học. - HS tham gia trò chơi. - HS nghe dặn dò. THỦ CÔNG : T17 GẤP CÁI VÍ (T1) I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết cách gấp cái ví bằng giấy - Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối - Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - GD tính cẩn thận , khéo léo. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Mẫu gấp, quy trình các nếp gấp, giấy màu, hồ. - HS : Giấy vở, giấy màu, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : 5’ - Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng. B. Dạy bài mới :25’ 1. Giới thiệu bài : Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. 2. Các hoạt động : a. Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét - GV treo mẫu : Gấp cái ví - Yêu cầu HS nhận xét : + Muốn gấp được cái ví ta phải chuẩn bị tờ giấy màu hình gì ? + Cái ví có mấy ngăn ? + Người ta dùng ví để làm gì ? b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu - Muốn gấp cái ví ta phải thực hiện 3 bước : + B1 :Gấp lấy đường dấu giữa. Đặt tờ giấy lên bàn, gấp đôi tờ giấy theo chiều dọc. Miết nhẹ theo đường gấp để lấy đường dấu giữa. Mở tờ giấy ra như ban đầu. + B2 : Gấp 2 mép ví Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô. + B3 : Gấp ví Gấp 2 mép ví vào sát đường dấu giữa. Lật ra mặt sau, gấp 2 phần ngoài vào trong theo bề ngang giấy. Gấp đôi hình theo đường dấu giữa ta có cáiví. c. Hoạt động 3 : Thực hành - GV nhắc lại cách gấp - HS thực hành gấp trên giấy vở. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Nhận xét, dặn dò :5’ - Nhận xét tiết học. Dặn dò. - Bài sau: Gấp cái ví (T2). - HS để đồ dùng lên bàn. - HS quan sát. - HS quan sát mẫu. - HS nhận xét : + Muốn gấp được cái ví ta phải chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật. + Ví có 2 ngăn. + Dùng ví để đựng tiền. - HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát, nhận xét. - HS thực hành gấp. Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 TOÁN (T65) : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS : - Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10. Viết được các số theo thứ tự quy định. - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. - HS làm bài tập: bài 1( cột 3,4) bài 2,3 - Rèn kĩ năng tính toán . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC. - Bộ đồ đùng dạy toán lớp 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ :5’ - Điền +, - : 8 ... 2 > 9 10 ... 5 = 5 5 ... 5 = 0 3 ... 4 < 8 - Đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. B. Bài mới :25’ 1. Giới thiệu bài : Luyện tập chung trang 90. 2. Luyện tập : * Bài 1 : ( cột 3,4) SGK / 90 - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập + Gợi ý: HS nhớ lại phép cộng trừ trong phạm vi đã học - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 : SGK / 90 - GV yêu cầu HS nêu ... ào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn ?" ( Chập 2 cây thước sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn đầu kia thì biết cây nào dài hơn ) . GV gọi HS lên bảng so sánh 2 que tính có độ dài và màu sắc khác nhau . GV yêu cầu HS xem hình SGK , nêu được cái nào dài hơn . GV hướng dẫn HS thực hành so sánh . Hoạt động 2 : - So sánh gián tiếp độ dài trung gian . Yêu cầu HS xem hình vẽ SGK . Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay . Đoạn thẳng nào dài hơn ? Đoạn thẳng nào ngán hơn ? GV nêu nhận xét :"Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó " . 3. Thực hành : Bài 1 . So sánh đoạn thẳng ( đoạn nào dài hơn, ngắn hơn ) . a.A. .B b)M. .N C . .D P. .Q Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu GV hướng dẫn HS đếm số ô vuông, rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng . .Bài 3 : GV cho HS tô màu vào băng giấy ngắn nhất III) Củng cố - dặn dò :5’ GV chấm bài, nhận xét . Về nhà đọc bài chuẩn bị bài . HS quan sát và nêu câu trả lời . HS so sánh và nhận xét . Cá nhân thực hành . Cả lớp . Cá nhân . HS Giỏi . Cá nhân điền số vào mỗi đoạn thẳng trong vở bài tập . HS tự làm vở bài tập . Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010 Thể dục T18 SƠ KẾT HỌC KÌ I I Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi nhảy ô tiếp sức. - Giáo dục học sinh tinh thần luyện tập II- Địa điểm - Phương tiện 1- Địa điểm: - Chuẩn bị sân trường sạch sẽ. 2- Phương tiện: III- Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Phần mở đầu :8’ - Giáo viên nhận lớp và phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp - ôn một số động tác Rèn tư thế cơ bản. Học sinh vỗ tay và hát. Học sinh khởi động 2- Phần cơ bản :15’ - Sơ kết học kỳ I: + Trong học kỳ vừa qua cô đã dạy các em những nội dung kiến thức nào của môn thể dục ? - GV gọi một vài học sinh lênn làm mẫu những động tác Rèn tư thế cơ bản theo yêu cầu của giáo viên. - GV đánh giá tình hình học tập của lớp trong học kỳ vừa qua. + Trong học kỳ I cô thấy lớp học môn thể dục rất tốt, hầu như tất cả các bạn đều có ý thức cao trong học tập. Song bên cạnh đó còn có một số bạn trong khi học còn chưa chú ý. Sang học kỳ II những bạn có vừa nêu cần phải cố gắng nhiều hơn. - Trò chơi “Chạy tiếp sức”. - GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi. - GV quan sát và hướng dẫn thêm. 3- Phần kết thúc :7’ - Học sinh đi thường thả lỏng. - GV: Hệ thống lại bài, nhận xét giờ học - Nhắc học sinh về chuẩn bị trang phục, đồ dùng học tập để chuẩn bị vào học kì 2 Học sinh theo dõi giáo viên làm mẫu. Học về đội hình đội ngũ. Học 10 động tác rèn luyện tư thế cơ bản. Học sinh lắng nghe. Học sinh chơi trò chơi. Học sinh về nhà ôn lại bài và chuẩn bị nội dung bài học sau. ------------------------------------------------------------------------ TOÁN 71 : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I) Yêu cầu : - Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân . - Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học . * Thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân . - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II) Hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1/ Giới thiệu độ dài gang tay .5’ Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa . GV yêu cầu HS xác định độ dài gang tay của bản thân, bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa, rồi nối 2 điểm để có 1 đoạn thẳng AB . Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB . 2/ Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay :5’ Hãy đo độ dài cạnh bảng bằng gang tay . GV làm mẫu và hướng dẫn cách đo . GV yêu cầu HS đo cạnh bàn . 3/ Thực hành đo độ dài bằng bước chân : 11’ Hãy đo chiều dài bục giảng bằng bước chân . GV làm mẫu và hướng dẫn HS làm . 4/ Thực hành :10’ a. Đo độ dài bằng gang tay . b. Đo độ dài bằng bước chân . c. Đo độ dài bằng que tính . III) Củng cố - dặn dò :3’ Ôn bài chuẩn bị bài sau . Cả lớp nghe GV giảng bài . Cả lớp quan sát GV làm mẫu . Thục hành cá nhân . Cá nhân thực hành . Thực hành theo tổ . TIẾNG VIỆT : OC-AC I) Yêu cầu : - Đọc được : oc, ac, con sóc, bác sĩ; từ và câu ứng dụng . - Viết được : oc, ac, con sóc, bác sĩ . - Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề : " vừa vui, vừa học". - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II) Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ từ, câu ứng dụng và chủ đề luyện nói .Vật thật : hạt thóc . III) Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ :5’ Học sinh đọc và viết : bát ngát . Việt Nam, hiểu biết . Đọc bài ứng dụng SGK . 2. Bài mới :25’ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1 : - Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ được học hai vần mới . Đó là vần : oc và ac . Hoạt động 2 : - Dạy vần . * Vần oc : Vần oc có mấy âm ? Đó là những âm nào ? Yêu cầu HS ghép và diễn vần : o - cờ - oc . Hãy tạo tiếng "sóc" từ vần oc. Đây là con gì ? Cho HS xem tranh và trả lời . Yêu cầu HS phân tích từ con sóc . Yêu cầu HS ghép tiếng từ và đọc: sờ - oc - soc- sắc - sóc con sóc . * Vần ac : ( Quy trình tương tự ) . Cho HS so sánh oc và ac . Bác sĩ là người làm công việc gì ? Giải lao tích cực . Hoạt động 3 : - Đọc từ ngữ ứng dụng . Tiếng nào có vần oc ( ac ) . Gọi HS đọc . GV đọc mẫu và giải thích . Hoạt động 4 : - Luyện viết GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết . Gọi HS nhận xét, cấu tạo, độ cao của con chữ . oc con sóc ac b¸c sÜ Tiết 2 : + Luyện tập . Hoạt động 5 : - Luyện đọc Gọi HS luyện đọc bài SGK . Tìm tiếng trong bài có vần oc, ac . GV giới thiệu tranh , Hỏi : Tranh vẽ gì ? Để xem nó là quả gì ? Nó như thế nào ? Chúng ta cùng đọc câu ứng dụng . Gọi HS đọc . GV chính sửa nhịp đọc cho HS . Tìm tiếng có vần oc và vần ac . GV đọc mẫu câu ứng dụng . Hoạt động 6 : - Luyện viết . GV hướng dẫn HS viết oc, ac và từ ứng dụng . Lưu ý : Các nét nối giữa âm o, a, với c, giữa chữ s, b với vần oc, ac . GV theo dõi, hướng dẫn HS viết . Hoạt động 7 : - Luyện nói . Bài này luyện nói về chủ đề gì ? Cho HS quan sát tranh . - Tranh vẽ gì ? - Bạn gái đang làm gì? - Các em có thích vừa vui, vừa học không ? - Em hãy kể tên cảc trò chơi được học trên lớp . 3. Củng cố - dặn dò :5’ Gọi HS đọc luyện bài trong SGK . Tìm tiếng trong bài có vần oc, ac . Về nhà đọc lại bài chuẩn bị bài sau . Nghe GV giáo viên giới thiệu bài . Cá nhân trả lời . Ghép bộ THTV . Đọc cá nhân , nhóm, lớp . Ghép và đọc cá nhân, đồng thanh . Cá nhân . Cá nhân trả lời . Đọc và trả lời cá nhân . Đọc cá nhân, đồng thanh , Nghe GV hướng dẫn chữ viết . Viết bảng con . 4 - 5 HS đọc . Cá nhân nêu . Đọc cá nhân, tổ nhóm . Cá nhân tìm . Nghe GV đọc mẫu . HS viết vở Tập viết . Quan sát trả lời câu hỏi cá nhân 4- 5 HS đọc cá nhân . -----------------------------------------------******---------------------------------------- Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010 . TIẾNG VIỆT : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I ( ĐỌC – VIẾT) ( Đề chung của khối) ----------------------------------- TOÁN 72 : MỘT CHỤC - TIA SỐ . I) Yêu cầu : - Nhận biết bước đầu về 1 chục . Biết quan hệ giữa chuc và đơn vị : 1 chục = 10 đơn vị . - Biết đọc và viết số trên tia số . * Làm bài : 1,2,3 . - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II) Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ, bó chục que tính . III) Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ :5’ Gọi HS lên đo chiều dài cái bàn bằng gang tay . Đo độ dài bàn học bằng bước chân . 2. Bài mới :30’ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1 : - Giới thiệu : " Một chục" . GV yêu cầu HS xem tranh, đếm số quả trên cây . GV nêu : " 10 quả còn gọi là chục quả" . Yêu cầu HS đếm que tính và nêu số lượng que tính . Hỏi : 10 que tính còn gọi như thế nào ? ( 1 chục que tính) . H: 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ? 10 đơn vị = 1 chục . 1 chục bằng mấy đơn vị . Hoạt động 2 : - Giới thiệu : " Tia số " . GV vẽ tia số và giới thiệu . Đây là tia số, trên tia số có điểm gốc là o........Các điểm cách đều nhau được ghi số : mỗi điểm ghi 1 số theo thứ tự tăng dần . Hoạt động 3 : - Thực hành Bài 1 : Đếm số chấm tròn, rồi vẽ thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bài 2 : Yêu cầu HS đếm số con vật ở mỗi hình rồi khoanh vào đủ 1 chục . Bài 3 : Viết số dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần . | | | | | | | | | | | 0.................................................................10 3. Củng cố - dặn dò :5’ Cả lớp quan sát tranh nghe GV giảng viên giảng bài . Cả lớp chú ý nghe GV giảng bài . Cả lớp làm vở bài tập . 2 học sinh lên bảng - dưới lớp cả lớp làm vào vở Bài tập . Cá nhân lên bảng làm . TỰ NHIÊN XÃ HỘI 18 : CUỘC SỐNG XUNG QUANH I) Yêu cầu : Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở . Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị - GD học sinh bảo vệ thiên nhiên , môi trường sống. II) Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ :5’ Em hãy kể các đồ dùng trong lớp học ? Em nên làm gì để giữ cho lớp sạch đẹp . 2. Bài mới :25’ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1 : - Giới thiệu bài . Trong tiết học này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cuộc sống xung quanh của chúng ta . Hoạt động 2 : - Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân xung quang trường . Nội dung quan sát : Đướng sá, nhà cửa, hiệu buôn, các cơ qua, chợ, các cơ sở sản xuất......ở khu vực xung quanh trường . Nhận xét về quang cảnh trên đường, người qua lại đông hay vắng ? Họ đi lại bằng những phương tiện nào ? Gần trường có cơ quan, chợ, ruộng, vườn hay không ? Người dân địa phương làm công việc gì là chủ yếu ? Hoạt động 3 : - Quan sát hình vẽ ở SGK . Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận . + Bước 1 : Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động . - Em nhìn thấy những gì trong bức tranh ? - Đây là bức tranh vẽ cuộc sống ở đâu ? - Vì sao em biết ? + Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động Theo em bức tranh đó có cảnh gì đẹp nhất ? Vì sao em thích 3. Củng cố - dặn dò :5’ Chơi trò chơi thi " tô màu nhanh và đẹp" . Gọi HS nêu lại nội dung của bức tranh . GV hướng dẫn cách chơi . Trưng bày những bức tranh đẹp . GV cùng HS nhận xét . Tuyên dương ghi điểm . HS chú ý . HS quan sát thực tế, nhận xét . Cá nhân trả lời . Thảo luận nhóm 4 . HS liên hệ thực tế . HS thi vẽ vào vở BT . -----------------------------------------
Tài liệu đính kèm: