Tiết 28,29 TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (2 TIẾT)
A/ Mục tiêu:
-Ngắt,nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu,giữa các cụm từ rõ ý;bước đầu biết đọc phân biệt lời kể
và lời nhân vật.
-Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu,sự quan tâm tới ông bà.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ
C/ Hoạt động dạy học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 10 TG MÔN TIẾT BÀI ĐDDH THỨ HAI 19/10 CC TĐ T TV 10 28,29 46 10 Tuần 10 Sáng kiến của bé Hà Lồng ghép BVMT Luyện tập Chữ hoa H Tranh PBT Chữ mẫu THỨ BA 20/10 TD ÂN T KC CT 19 10 47 10 19 Ôn bài thể dục phát triển chung.Điểm số Ôn tập bài hát: Chúc mừng sinh nhật. Số tròn chục trừ đi một số. Sáng kiến của bé Hà. Lồng ghép BVMT (T-c): Ngày lễ Còi, Nhạc cụ ,bảng phụ Que tính,PBT Tranh B.phụ THỨ TƯ 21/10 TĐ MT T ĐĐ TNXH 30 10 48 10 10 Bưu thiếp VT đề tài: Tranh chân dung Lồng ghép BVMT 11 trừ đi một số: 11 - 5 Chăm chỉ học tập ( Tiết 2) Ôn tập: Con người và sức khoẻ Bưu thiếp Tranh Que tính,PBT Tranh,PBT Tranh THỨ NĂM 22/10 TD T LT&C TC 20 49 10 10 Điểm số 1-2,1-2,...theo đội hình vòng tròn. TC.. 31 - 5 Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. Gấp thuyền phẳng đáy có mui (Tiết 2). CÒI Que tính,PBT Tranh,B.phụ .Q.trình,giấy THỨ SÁU 23/10 T CT TLV SH 50 20 10 10 51 – 15 (N-v): Ông và cháu Kể về người thân. Lồng ghép BVMT Tuần 10 Que tính,PBT Tranh,B.phụ Tranh chân dung Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2008 CHÀO CỜ TUẦN 10 .. Tiết 28,29 TẬP ĐỌC SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (2 TIẾT) A/ Mục tiêu: -Ngắt,nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu,giữa các cụm từ rõ ý;bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. -Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu,sự quan tâm tới ông bà.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1/ Ổn định 2/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/ Bài mới: * GTB: Sáng kiến của bé Hà - GV đọc mẫu cả bài - HD đọc và giải nghĩa từ: + Cho HS đọc từng câu GV rút ra từ khó + Chi HS đọc đoạn trước lớp. HD HS đọc ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng các từ gợi tả. + HD đọc đoạn trong nhóm. + Tổ chức cho các nhóm thi đọc với nhau. GV nhận xét - tuyên dương + Cho HS đọc đồng thanh Tiết 2 Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK -Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? -Ai đã gở bí giúp bé ? -Hà đã tặng ông bà món quà gì ? -GV : Món quà của Hà có được ông bà thích không ? -Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ? -Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức”ngày ông bà”? -Muốn cho ông bà vui lòng em nên làm gì ? -Nhận xét, cho điểm. * Cho HS luyện đọc lại 4/ Củng cố, -Đọc bài Gọi HS nêu nội dung câu chuyện 5/Dặn dò: - Luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Nhắc lại tựa - Nối tiếp nhau đọc từng câu - HS giải nghĩa và luyện đọc - Nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp. - HS trong từng nhóm nối tiếp nhau đọc. - Đại diện từng nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh -1 em đọc đọan 2-3. Cả lớp đọc thầm. -Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. -Bố thì thầm vào tai bé mách nước, Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời bố. -Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười. -Chùm điểm mười của Hà làm ông bà thích. -Ngoan, nhiều sáng kiến, kính yêu ông bà. -Vì Hà kính trọng và yêu quý ông bà. -Chăm học, ngoan ngoãn. -HS đọc, đọc diễn cảm theo các vai -Nhiều em thi đọc. TOÁN LUYỆN TẬP Tiết 46 A/ Mục tiêu: -Biết tìm x trong các bài tập dạng:x+a=b;a+x=b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) -Biết giải bài toán có một phép trừ. Bài tập cần làm:BT1,BT2(cột 1,2);BT4,5 *HS khá giỏi làm thêm:BT2 cột còn lại,BT3 B/ Đồ dùng dạy học: C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1/ Ổn định 2/ Bài cũ: - Gọi HS phát biểu quy tắc tìm số hạng chưa biết trong một tổng. 3/ Bài mới: Hoạt động1: Luyện tập-thực hành Bài 1: -Bài toán yêu cầu gì? -Yêu cầu HS tự làm bài -Nhận xét và cho điểm HS Bài 2: HS làm bài miệng . GV ghi các phép tính lên bảng và lần lượt gọi HS lên bảng thực hiện 3 cột tính. -Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao? HS khá giỏi làm thêm cột còn lại Bài 3. Tính Dành cho HS khá giỏi làm Bài 4. -Gọi HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Bài toán này thuộc dạng toán gì? -Các em suy nghĩ và giải bài toán này vào vở. -Gọi 1 HS đọc bài của mình. -GV hỏi và nhận xét đúng sai. Bài 5. -Gọi HS đọc đề bài. -Y/C HS tự làm bài 4/ Củng cố 5/ Dặn dò: - Làm bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS -Tìm x -HS làm bài;3 HS lên bảng làm - HS trả lời -HS đọc đề bài. -Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam. -Hỏi số quýt -Dạng toán tìm số hạng chưa biết. -HS làm bài, 2 HS ngồi canh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - C.x=10. Tiết 10 TẬP VIẾT CHỮ HOA: H A/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa HÂ (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng: Hai (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),Hai sương một nắng (3 lần) B/ Đồ dùng dạy học . GV: Mẫu chữ cái hoa H đặt trong khung (SGK) . Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ ly . Hai ( dòng1 ) “Hai sương một nắng” (dòng 2) . HS : Vở TV, bảng con , phấn , gie ûlau, bút . C/ Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ôn định 2.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết chữ G, Góp vào bảng con’ -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Mục tiêu : Biết viết chữ H hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ H hoa cao mấy li ? -Chữ H hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ H hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết. -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? Chữ H hoa. -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). B/ Viết bảng : -Hãy viết chữ H vào trong không trung. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Hai sương một nắng theo em hiểu như thế nào ? Nêu : Cụm từ này có ý nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ Hai sương một nắng như thế nào ? -Khi viết chữ Hai ta nối chữ H với chữ a như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. Mục tiêu : Biết viết H- Hai theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 1 dòng 1 dòng 1 dòng 3 lần 4.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò : Hoàn thành bài viết trong vở tập viết. -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ H hoa, Hai sương một nắng. -Cao 5 li. -Là kết hợp của 3 nét cơ bản : Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết. 3- 5 em nhắc lại. -Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK 6. Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, DB ở ĐK 2. Lia bút lên quá ĐK 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước ĐK2 -2-3 em nhắc lại -Học sinh viết. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con. -Đọc : H. -2-3 em đọc : Hai sương một nắng. -1 em nêu : Sự cực khổ vất vả ở ngoài ruộng, người lao động phải đội nắng đội sương. -1 em nhắc lại. -4 tiếng : Hai, sương, một, nắng. -Chữ H, g cao 2,5 li. chữ s cao 1,25 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Nét cong trái của chữ a chạm vào nét móc phải của chữ H. -Đủ để viết một con chữ o. -Bảng con : H-Hai -Viết vở. H H H H Hai Hai Hai sương một nắng. Hai sương một nắng. Hai sương một nắng -Viết bài nhà/ tr 16 Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 THỂ DỤC ÔN TẬP BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG Tiết 19 I. MỤC TIÊU: - -Thực hiện được một số động tác của bài thể dục phát triển chung. -Biết cách điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vòng tròn. -Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. TTCC 2 của NX2 VÀ CC1,2,3 của NX3 cho các HS tổ 3 II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. Còi-khăn III. NỘI DUNG Nội dung Định lượng Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu: GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu cầu giờ học. Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp. Xoay các khớp: cổ tay, cánh tay, hông, đầu gối. 2. Phần cơ bản: - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Thi thực hiện bài thể dục. - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. 3. Phần kết thúc: Thả lỏng. Cúi người thả lỏng. - GV nhận xét tiết học. Giao bài tập về nhà. 6’ 1’ 2’ 2’ 24’ 8’ 6’ 2’ 1’ 1’ 1’ X x x x x x X x x x x x X x x x x x X x x x x x & X X X X x x x x x ... øi mới Giới thiệu bài mới: Hoạt động của HS - HS nhắc lại Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1 :GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện : sáng kiến của bé Hà. GV ghi nhanh lên bảng những từ đúng – cho HS đọc lại những từ này. - Các từ :Bố, con, ông ,bà, mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu, cháu. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nói 1,2 từ. GV nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ vào vở bài tập Đọc yêu cầu trong sgk. HS nêu thêm các từ :Cậu, thím , bác, dì, con dâu, con rễ, cháu chắt, chút chít. HS làm bài trong vở BT. Bài tập 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài Hỏi: Họ nội là những người có quan hệ thế nào? Tương tự như thế với họ ngoại. GV kẻ bảng làm hai phần. Họ nội là những người có quan hệ họ hàng về đằng bố. Ông ngoại, bà ngoại, dì, cậu, mợ, bác Ông nội, bà nội, chú , thím, bác Họ ngoại - Họ nội Chia lớp làm 2 nhóm,mỗi nhóm 4 em lên bảng thi tiếp sức. Sau thời gian quy định, HS viết chữ cuối cùng đọc kết quả,cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Cả lớp làm vào vở bài tập. Mỗi HS trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại rồi chuyển bút cho bạn. - Nhận xét Bài tập 4 : GV gọi HS đọc yêu cầu của bài và truyện vui. Hỏi : Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ? Gọi HS đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Gọi 2,3 HS đọc lại truyện vui đã điền đủ các dấu câu. HS làm bài vào phiếu. ở cuối câu hỏi. Ô trống thứ nhất và ô trống thứ ba điền dấu chấm , ô trống thứ hai điền dấu chấm hỏi. 4/ Củng cố: Gọi HS nhắc lại ND bài 5/Dặn dò: GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt, tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những em còn chưa cố gắng. THỦ CÔNG GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI ( TIẾT 2) Tiết 10 A/ Mục tiêu: -Gấp được thuyền phẳng đáy có mui,các nếp gấp tương đối phẳng ,thẳng *Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Haimui thuyền cân đối các nếp gấp phẳng ,thẳng. TTCC 1,2,3 của NX2 cho các HS tổ 1,2 B/ Đồ dùng dạy học: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui được gấp bằng tờ giấy thủ công hoặc giấy màu tương đương khổ A3 hoặc A4. Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui của bài 4. Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp. Giấy thủ công (hoặc giấy màu), giấy nháp tương đương khổ A4 để hướng dẫn gấp. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt đôïng của GV 1.Ổn định 2. KTBC 3.Bài mới: .Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. . HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui. -GV gọi HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui và thực hiện các thao tác gấp thuyền. -GV tổ chức: thực hành. (GV theo dõi giúp đỡ HS yếu). -GV tổ chức trưng bày sản phẩm. -GV đánh giá kết quả học tập của HS. 4/ Củng cố, - Nhắc lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. 5/ Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS 1, 2 HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui và thực hiện các thao tác gấp thuyền: Bước 1: Gấp taọ mui thuyền. Bước 2: Gấp tạo các nếp gấp cách đều. Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. -Sinh hoạt nhóm. Thực hành. -Làm xong. -HS trưng bày sản phẩm - Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009 Tiết 50 TOÁN 51 - 15 A/ Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 51-15. -Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li) Bài tập cần làm:BT1( cột 1,2,3);BT2(a,b);BT4 *HS khá giỏi làm thêm:BT1 (cột 4,5);BT2 câu C B/ Đồ dùng dạy học Que tính, bảng gài. C/ Các học động dạy học. Hoạt động của GV 1.Ổn định 2.Bài cũ. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau. HS 1. đặt tính rồi tính: 71 – 6; 41 – 5. HS 2. Tìm x. x+7 = 51. -Nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới. *Giới thiệu bài. 51 – 15. Hoạt động 1. Giới thiệu phép trừ 51 – 15. Bước 1: -GV gài vào bảng gài 5 thẻ que tính (1 chục ) và 1 que tính rời. -Cô có bao nhiêu que tính? -Nêu bài toán: có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? -Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? Bước 2. Tìm kết quả. -Y/C HS thực hiện trên que tính để tìm kết quả -Y/C HS nêu kết quả. Bước 3 : Đặt tính và thực hiện tính. -Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. -Em thực hiện tính như thế nào? Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. Bài 1. GV cho HS làm vào bảng con cột 1,2,3 *HS khá giỏi làm thêm cột 4,5 GV nhận xét Bài 2. Bài toán yêu cầu gì? -Phát phiếu cho HS làm bài trong phiếu -Gọi 1 HS làm bài bảng phụ *HS khá giỏi làm thêm câu C -GV thu 1 số phiếu chấm và gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn. Bài 3. Đ/C Bài 4. -GV vẽ mẫu lên bảng và hỏi mẫu vẽ hình gì? -Muốn vẽ được hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau? -Y/C HS tự vẽ hình. 4/ Củng cố -Y/C HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 – 15. 5/ Dặn dò: - Xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - HS thực hiện - HS nhắc lại tựa - HS quan sát - Có 51 que tính - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích đề. - Thực hiện phép trừ 51 – 15. - Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính HS đặt tính và thực hiện phép tính. - 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 được 6, nhớ 1, 1thêm 1 bằng 2. 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. -Tính. -HS làm bài -Đặt tính rồi tính hiệu -HS làm bài vào phiếu bài tập. -HS nhận xét đúng / sai và tự sửa bài. - HS nêu yêu cầu bài -Vẽ hình tam giác. -Nối 3 điểm với nhau - HS thực hiện vẽ hình CHÍNH TẢ (Nghe-viết) ÔNG VÀ CHÁU Tiết 20 A/ Mục tiêu: -Nghe-viết chính xác bài CT,trình bày đúng hai khổ thơ. -Làm được BT2;BT3a B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ để viết nội dung bài tập. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Oån định 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng viết từ: Quốc tế Thiếu Nhi, Quốc tế Phụ nữ . GV nhận xét 3/ Bài mới: * GTB: Ông và cháu * GV đọc mẫu bài viết * HD tìm hiểu bài + Cậu bé trong bài có thắng ông mình thật không? Vì sao? - GV rút từ khó và ghi bảng: chiều, con vật, hoan hô. + Tìm các dấu câu có trong bài. - GV đọc mẫu lần 2 - GV đọc bài, đọc từng câu , từng cụm - GV đọc lại bài viết Thu vài vở chấm bài - nhận xét * HD làm bài tập Bài 2: - Nêu yêu cầu bài - HD HS thảo luận để tìm từ cho phù hợp. - GV nhận xét, sửa bài Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HD HS làm bài - Thu vở chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài 5/ Dặn dò: - Liên hệ, giáo dục tư tưởng. - Làm bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện - HS nhắc lại - 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - Cậu bé không thắng ông mình vì ông nhường cháu. - HS phân tích và luyện viết - dấu ngoặc kép, dấu chấm than. - HS viết bài vào vở - HS dò bài và soát lỗi. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận tìm từ và trình bày. - HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào vở. T:10 TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ NGƯỜI THÂN A/ Mục tiêu: -Biết kể về ông bà hoặc người thân,dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1) -Viết được đoạn văn ngắn từ 3-5 câu về ông bà hoặc người thân(BT2). B/ Đồ dùng dạy học :- Tranh minh hoạ BT1 (SGK).VBT. C/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV 1.Ổn định 2. KTBC 3. Bài mới Giới thiệu bài : . Hướng dẫn làm bài tập : a.Bài tập 1 (Miệng) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý . - HS nói trước lớp đối tượng chọn sẽ kể là ai . - 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp . - GV nhận xét . - GV cho HS kể theo nhóm . - GV theo dõi giúp đỡ . GV : Qua bài tập này các em có thể kể về ông, bà hoặc người thân của mình . b. Bài tập 2: (viết ) . - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài . - GV nhắc HS : BT yêu cầu các em viết lại những gì các em vừa nói ở BT 1 . + Các em cần viết rõ ràng , đúng từ , đặt câu cho đúng . Viết xong phải đọc lại bài phát hiện và sửa những chỗ sai . - GV cho HS làm bài VBT . - GV theo dõi , giúp đỡ những em yếu . - GV cho nhiều em đọc bài làm của mình . - GV chấm bài và nhận xét 4. Củng cố ; Nhắc lại ND bài,GDTT 5/ Dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà hoàn thiện bài viết . -Chuẩn bị bài sau Hoạt động của HS - HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi . -Cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng sẽ kể. - Cả lớp nhận xét . - Đại diện các nhóm thi kể . - HS đọc yêu cầu bài . - Cả lớp nhận xét . - HS viết bài . - HS đọc bài viết trước lớp . - HS nhận xét . SINH HOẠT TUẦN 10 I/ Nhận xét tuần qua: - Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ mình. + Nề nếp + Chuyên cần + Vệ sinh + Tình hình học tập - Lớp trưởng nhận xét lớp. - GV nhân xét:+ Lớp vệ sinh tương đối sạch sẽ. + Đi học đầy đủ , nghỉ học có phép. + Còn vài HS chưa làm bài và quên sách vở khi đến lớp. II/ Kế hoạch tuần tới : - Nhắc nhở HS học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Phải rèn đọc và rèn viết nhiều hơn ở nhà. - Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ. - Đi học đều, nghỉ học phải có phép. - Giáo dục đạo đức cho HS. * Văn nghệ *Kể chuyện đạo đức HCM: MỘT QUE DIÊM Chuyên môn duyệt Ngày 22 tháng 10 năm 2009
Tài liệu đính kèm: