Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

MÔN: TẬP ĐỌC

BÀ CHÁU

I. Mục tiêu

Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. Bươc đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu qú hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được các câu hỏi 1,2,.3,.5)

GD tình cảm đẹp đẽ đói với ông bà

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc

- HS: SGK

III. Các hoạt động

TIẾT 1

1. Khởi động (1’)

2. Bài cu (3’)

3. Bài mới

Giới thiệu: (1’)

Treo bức tranh và hỏi:

- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?

- Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật ntn?

- Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng mình cùng học bài tập đọc Bà cháu để biết điều đó.

- Ghi tên bài lên bảng.

 

doc 34 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. Bươc đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng..
Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu qú hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được các câu hỏi 1,2,.3,.5)
GD tình cảm đẹp đẽ đói với ông bà 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc 
HS: SGK 
III. Các hoạt động
TIẾT 1
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh và hỏi: 
Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? 
Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật ntn? 
- Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng mình cùng học bài tập đọc Bà cháu để biết điều đó. 
Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1 , 2
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(âm s). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2.
Ÿ Phương pháp: Giảng giải.
ị ĐDDH: Tranh.
Đọc mẫu 
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2 
Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn 
Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng 
Luyện đọc câu dài, khó ngắt 
Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. 
Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh 
Yêu cầu HS đọc từng câu. 
Đọc cả đoạn 
Yêu cầu HS đọc theo đoạn 
Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm 
Thi đọc 
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
Nhận xét, cho điểm 
Đọc đồng thanh 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2. Qua đó giáo dục tình bà cháu.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó.
Hỏi: Gia đình em bé có những ai? 
Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
Cô tiên cho hai anh em vật gì? 
Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh?
Cây đào này có gì đặc biệt?
GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng học tiếp. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
Quan sát và trả lời câu hỏi. 
- Làng quê 
- Rất sung sướng và hạnh phúc
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó HS đọc phần chú giải. 
- Đọc, HS theo dõi 
 - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
 - Luyện đọc các câu: 
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ 
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. 
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2 
- Nhận xét bạn đọc 
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. 
- Thi đọc 
- Bà và hai anh em 
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. 
- Rất đầm ấm và hạnh phúc. 
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU (TT)
I. Mục tiêu
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. Bươc đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng..
Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu qú hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được các câu hỏi 1,2,.3,.5)
GD tình cảm đẹp đẽ đói với ông bà 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc 
HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bà cháu.
Tiết 1
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tiết 2.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần om, iên). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 3, 4.
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ị ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.
Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu 
Đọc từng câu 
Đọc cả đoạn trước lớp 
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó ngắt giọng 
- Yêu cầu học sinh đọc cả đoạn trước lớp. 
Đọc cả đoạn trong nhóm 
Thi đọc giữa các nhóm 
Đọc đồng thanh cả lớp 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4. Qua đó giáo dục tình bà cháu.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
ị ĐDDH: SGK. 
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? 
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? 
- Hai anh em xin bà tiên điều gì? 
- Hai anh em cần gì và không cần gì? 
- Câu chuyện kết thúc ra sao? 
 - GD: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS luyện đọc theo vai 
Nhận xét
Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài.
 - Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Hát
- 2 HS đọc bài.
- Theo dõi, đọc thầm 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ: màu nhiệm, ruộng vườn. 
- Luyện đọc câu: 
Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng,/ 
- 3 đến 5 HS đọc
- HS đọc.
- Thi đua đọc.
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. 
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn 
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. 
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có 
- Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. 
- 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện.
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người
Rút kinh nghiệm:
MÔN: TẬP ĐỌC
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM 
I. Mục tiêu
Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi. 
Hiểu nội dung : Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4
GD tình cảm đẹp đẽ đói với ông bà 
II. Đồ dùng dïạy – Học 
Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK 
Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài 
Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bà cháu.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Mục tiêu: Đọc cả bài nghỉ hơi câu dài. Đọc đúng từ khó(vần oai, ay). Nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. Hiểu nghĩa từ khó.
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập. 
ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó.
a) Đọc mẫu: 
GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại.
Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. 
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn 
Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu.
Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng. 
Giải nghĩa một số từ HS không hiểu
c) Hướng dẫn ngắt giọng 
Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc.
 d) Đọc cả bài 
Yêu cầu HS đọc cả bài
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. 
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài. Qua đó giáo dục tình cảm gia đình.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. 
ị ĐDDH: SGK. Tranh
Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi
Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? 
Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp
Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào? 
Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? 
Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông? 
Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất.
GD: Chính nhờ tình cảm đẹp đẽ với ông,bạn nhỏthấy yêu quí cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh của người thân.
Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa nói vừa chỉ vào tranh minh họa.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Qua bài văn này con học tập được điều gì? 
Nhận xét tiết học 
Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị: Đi chợ.
- Hát
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. 
- Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu 
- Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương 
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông./ 
Aên quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng./ 
- Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ: lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to. 
- 3 đến 5 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 
- Xoài cát 
- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè. 
- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. 
- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn 
-  ... g 2: Luyện tập – Thực hành
Ÿ Mục tiêu: HS áp dụng ngay vào bài tập.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính 62 – 19; 22 – 9; 82 – 77.
GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Muốn tính hiệu ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài: 3 HS lên bảng làm bài. Sau khi làm bài xong yêu cầu lớp nhận xét.
Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS ghi tóm tắt và trình bày bài giải vào Vở bài tập.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 52 – 28
Nhận xét giờ học
- Hát
- HS1 đặt tính và tính: 52 – 3; 22 – 7.
- HS2 đặt tính và tính: 72 – 7; 82 – 9.
- Nghe và nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 52 – 28
- Thao tác trên que tính. 2 HS ngồi 
cạnh nhau thảo luận với nhau để tìm kết quả.
- Còn lại 24 que tính.
- Có 52 que tính là 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Bớt đi 28 que tính là bớt đi 2 chục và 8 que tính rời. Đầu tiên bớt đi 2 que tính rời sau đó tháo 1 bó que tính bớt tiếp 6 que nữa, còn lại 4 que rời. 2 chục ứng với 2 bó que tính. Bớt tiếp 2 bó que tính. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể làm cách bớt khác, đều được coi là đúng nếu vẫn có kết quả là 24 que tính)
- Còn lại 24 que tính.
- 52 trừ 28 bằng 24
	 52
	- 28
	 24
+ 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8, bằng 4, viết 4, nhớ 1.
+ 2 thêm 1 là3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2
- Làm bài tập. Nhận xét bài bạn trên bảng.
- HS trả lời
Rút kinh nghiệm:
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Thuộc bảng 12 trừ đi một số.
Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28
Biết tìm số hạng của một tổng.
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bảng phụ. Trò chơi.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 52 – 28.
Đặt tính rồi tính: 42 – 17; 52 – 38; 72 – 19; 82 – 46.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập.
Ÿ Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
ị ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài..
Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp.
Nhận xét và sửa chữa nếu sai.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
Tính từ đâu tới đâu?
Yêu cầu HS làm bài tập vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu một vài HS giải thích cách làm của mình.
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
Ÿ Mục tiêu: HS áp dụng vào để giải toán có lời văn.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề
Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Bài 5:
Vẽ hình lên bảng.
Yêu cầu học sinh đếm các hình tam giác trắng
Yêu cầu HS đếm các hình tam giác xanh
Yêu cầu HS đếm hình tam giác ghép nửa trắng, nửa xanh . 
Có tất cả bao nhiêu hình tam giác?
Yêu cầu HS khoanh vào đáp án đúng.
4. Củng cố – Dặn dò (4’)
Trò chơi: Vào rừng hái nấm.
Chuẩn bị:
	+ 10 đến 15 cây nấm bằng bìa, trên mỗi cây
 ghi một số, các cây khác nhau ghi số khác
 nhau, 	chẳng 	hạn:
- Hát
- HS thực hiện bảng lớp, bảng con. Bạn nhận xét.
- Thực hành tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính (theo bàn hoặc theo tổ)
- Đặt tính và tính
- Viết số sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục.
- Tính từ phải sang trái.
- Làm bài.
- Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép tính. Tự kiểm tra lại bài của mình.
- Làm bài: Chẳng hạn:
x + 18 = 52
 x = 52 – 18
 x = 34
- x bằng 52 –18 vì x bằng số hạn chưa biết trong phép cộng x + 18 = 52. Muốn tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạn đã biết (18).
	Tóm tắt
Gà và thỏ	: 42 con
Thỏ	: 18 con
Gà	: . . .con?
	Bài giải
 Số con gà có là:
 42 –18 = 24 (con)
 Đáp số: 24 con 
- 4 hình
- 2 hình
- 2 hình, 2 hình.
- Có tất cả 10 hình tam giác
D. Có 10 hình tam giác
Rút kinh nghiệm:
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình .
Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẽ công việc nhà. 
HS khá, giỏi : Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình. 
II. Chuẩn bị
GV: Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng.
HS: SGK: Xem trước bài.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập: Con người và sức khoẻ.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Gia đình 
Phát triển các hoạt động (30’)
v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
Ÿ Mục tiêu: Nêu được từng việc làm hằng ngày của từng thành viên trong gia đình 
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm 
ị ĐDDH: Một tờ giấy A3, bút dạ.
Bước 1: 
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn. 
Bước 2: 
Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm.
Ÿ Mục tiêu: Ý thức giúp đỡ bố, mẹ
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, trực quan 
ị ĐDDH: SGK.Tranh
Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. 
Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả
Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. 
v Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm 
Ÿ Mục tiêu: Nêu lên được ý thức trách nhiệm của thành viên 
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp.
ị ĐDDH: Tranh, bảng phụ.
Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. 
Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. 
Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc 
Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? 
Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết  em thường được bố mẹ cho đi đâu? 
v Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình em 
Ÿ Mục tiêu: Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
ị ĐDDH: Phần thưởng.
GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em
GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi và phát phần thưởng cho các em.
Hỏi: Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình.
- Hát
- Các nhóm HS thảo luận: 
Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. 
Việc làm hằng ngày của: 
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . 
- Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt) 
-1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng. 
- Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa. 
- Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau  
- Các nhóm HS thảo luận miệng 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. 
- Một vài cá nhân HS trình bày 
. 
Rút kinh nghiệm:
MÔN: ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GHK1 
Kĩ thuật:
KIỂM TRA CHƯƠNG I :KĨ THUẬT GẤP HÌNH
I/ MỤC TIÊU :
Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đa õhọc .
Gấp dược ít nhất một hình để làm dồ chơi..
Với HS khéo tay : 
_ Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các mẫu gấp của bài 1.2.3.4.5.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giới thiệu bài.
Trực quan : Các mẫu gấp hình bài 1.2.3.4.5.
Hoạt động 1 :Kiểm tra.
Mục tiêu : Học sinh được kiểm tra cách gấp các hình đã học. Gấp đúng quy trình, cân đối, các nếp thẳng phẳng.
 Trực quan : Các mẫu gấp hình bài 1.2.3.4.5.
-Đề kiểm tra : “Em hãy gấp một trong những hình gấp đã học”
-Giáo viên hệ thống lại các bài học.
-Gấp tên lửa.
-Gấp máy bay phản lực.
-Gấp thuyền phẳng đáy không mui. 
-Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng.
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả.
Mục tiêu : Đánh giá được kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm hoàn thành.
-GV đánh giá sản phẩm thực hành theo 2 bước :
+ Hoàn thành.
+ Chưa hoàn thành.
Hoạt động nối tiếp 
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Kiểm tra.
-Quan sát.
-HS thao tác gấp. Cả lớp thực hành. Nhận xét.
-4-5 em lên bảng thao tác lại.
-HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
-Hoàn thành và dán vở.
Nhận xét sản phẩm của bạn.
-Đem đủ đồ dùng.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgalop2t11 cktkn.doc