BÀI : hai bà trưng.
I. Mục TIÊU:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ:thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời.
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HKI
- Hiểu nghĩa các từ ngữ :giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa, Học sinh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng:Tranh minh họa truyện trong SGK
TUẦN 19: Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009 TOÁN: (T91) BÀI: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: - Nhận biết các số có bốn chữ số (Các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số B. ĐỒ DÙNG: bộ đồ dùng dạy học C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘN CGỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu số có bốn chữ số Ví dụ: 1423 + Gv cho hs lấy ra 1 số tấm bìa,Gv thao tác như SGK Gợi ý cho học sinh nêu kết quả. -Nhóm thứ nhất có bao nhiêu tấm bìa 100 ô vuông? + Cho hs quan sát Bảng các hàng SGK, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn và thực hiện tương tự trên. + Hd hs cách viết và đọc số 1423 Hoạt động 2:Thực hành. Bài 1. Giáo viên hướng dẫn như bài mẫu. Hd cách đọc ở một số trường hợp như: 4231 : Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt. 4211 : Bốn nghìn hai trăm mười một. 9174 : Chín nghìn một trăm bảy mươi tư. 9114 : Chín nghìn một trăm mười bốn. Bài 2. + Y/c hs làm bài miệng,nhận xét bài làm của hs. Bài 3. + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề. + Gọi 3 học sinh lên bảng thi đua viết số thích hợp vào ô trống rồi lần lượt đọc các số trong dãy tính. Củng cố,dặn dò: + Gọi học sinh đọc lại các số trong bài tập 3 + Nhận xét tiết học. + Học sinh lấy tấm bìa đã chuẩn bị và quan sát sắp hình theo hd của gv. + Học sinh theo dõi và trả lời + Viết là: 1423 + Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. + Học sinh tự làm, 1 học sinh lên bảng làm. + Lớp nhận xét. + Học sinh nêu một vài ví dụ khác. + học sinh làm bài miệng. + Lớp nhận xét + Điền số thích hợp vào ô trống. + 3 học sinh lên bảng làm bài + Lớp theo dõi và nhận xét. + Hs lần lượt đọc theo y/c của gv. TẬP ĐỌC:(T37). KỂ CHUYỆN (T19). BÀI : HAI BÀ TRƯNG. I. MỤC TIÊU: A. TẬP ĐỌC: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ:thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời... - Giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HKI - Hiểu nghĩa các từ ngữ :giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. B. KỂ CHUYỆN: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa, Học sinh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG:Tranh minh họa truyện trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TẬP ĐỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Giới thiệu 7 chủ điểm sẽ học trong HKII - Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc 1) GV đọc diễn cảm toàn bài 2) HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu & luyện đọc từ khó: thuở xưa, ngút trời, võ nghệ... b. Đọc từng đoạn trước lớp và giải nghĩa từ: ngọc trai, thuồng luồng c. Đọc từng đoạn trong nhóm: d. Đọc đồng thanh. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. GV nêu câu hỏi theo từng đoạn y/c hs thảo luận và trả lời câu hỏi. + Nêu những tội ác của giạc ngoại xâm đối với dân ta? + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn ntn? + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? + Vì sao bao đời nay nhân dân ta vẫn tôn kính Hai Bà Trưng? Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Gv chọn đọc diễn cảm đoạn 3 của bài. - Giáo viên nhận xét -Nghe gv đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc từng câu và đọc từ khó - HS nối tiếp đọc từng đoạn. - Gọi 1 HS đọc chú giải trong SGK - Học sinh đọc từng đoạn - Đọc đồng thanh cả bài - HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét bổ sung - HS đọc lại đoạn 3 - HS thi đọc đoạn 3 - Lớp nhận xét KỂ CHUYỆN GV giao nhiệm vụ Hoạt động 4 : HDHS kể chuyện theo tranh a. Nhắc HS chú ý quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện để kể, không cần kể từng câu, từng chữ như SGK. b.Y/c HS quan sát tranh & Kể chuyện + Giáo viên treo tranh lên bảng + Y/c HS kể chuyện theo nhóm c. Tổ chức HS thi kể - GV nhận xét Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học - HS quan sát tranh - 4 HS nôùi tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo nhóm. - 2 HS thi kể - Lớp nhận xét -Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm. Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng, bất khuất. Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2009 TẬP ĐỌC:(T40) BÀI: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI” I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc đúng các từ ngữ: kết quả, đầy đủ. đoạt giải. khen thưởng. -Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch, đúng giọng đọc một bản báo cáo. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho học sinh thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp. II. ĐỒ DÙNG. -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc & các bông hoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới:Giới thiệu bài Hoạt động 1: Luyện đọc: 1/ GV đọc toàn bài: - Giọng đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 2/ Hd HS luyên đọc kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng câu. b/ Đọc từng đoạn trước lớp. - Y/c hs đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp - Giải nghĩa từ : ngày 22/12 là ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho học sinh chia thành nhóm 3. d/ HS thi đọc. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. -Y/c HS thảo luận các câu hỏi: + Theo em,báo cáo trên là của ai?Bạn đó báo cáo với những ai? + Bản báo cáo gồm những nội dung nào? + Lớp tổ chức báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Tổ chức cho HS thi đọc + Thi hái hoa: GV làm 3 bông hoa, trong mỗi bông ghi tên đoạn 1,2,3. - GV nhận xét Củng cố,dặn dò - Bảng báo cáo gồm mấy nội dung? - GV nhận xét tiết học. - HS theo dõi trong SGK. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. - HS chia nhóm 3, đọc nối tiếp & nhận xét trong nhóm. - 2 HS thi đọc cả bài. - Lớp nhận xét. - HS thảo luận các câu hỏi theo sự hd của GV sau đó trả lời câu hỏi,hs khác nhận xét bổ sung. - 3 HS lên bảng hái hoa sau đó đọc bài. - Lớp nhận xét. TOÁN: (T92) BÀI: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: -Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số (mỗi chữ số đều khác 0). -Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số. -Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn (từ 1000 à 9000). B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Viết số (Bài 1) + Y/c HS làm vào bảng con và một số HS lên bảng viết. - Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy: - Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai: + Nhận xét bài làm của hs Hoạt động 2: Đọc số (Bài 2) + Thực hiện tương tự như bài 1 1942: 6358: Hoạt động 3:Điền số (Bài3) + GV gọi HS nêu y/c của đề: + Y/c HS thảo luận sau đó điền đầy đủ vào bảng nhóm. Bài tập 4. + GV gợi ý: “Mỗi vạch của tia số hơn kém nhau 1000 đơn vị” Củng cố,dặn dò: + Gọi lần lượt HS đọc lại kết quả của bài tập 3 SGK. + Nhận xét tiết học. - HS cả lớp viết vào bảng con,một số HS lên bảng làm bài. 8257 9462 Một nghìn chín trăm bốn mươi hai. Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. -1 HS đọc + HS nêu : “số liền sau bằng số liền trước thêm 1” hoặc:“Các số liền trước bằng số liền sau bớt 1” + HS lần lượt trả lời theo yêu cầu của giáo viên. CHÍNH TẢ: (T37 ) BÀI: HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU: -Rèn kỹ năng viết chính tả: -Nghe viết chính xác đoạn 4 của bài Hai Bà Trung . Biết viết hoa đúng các tên riêng. -Điền đúng vào chỗ trống tiếng có vần iêt/ iêc, tìm được các từ có tiếng chứa vần iết/ iếc. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới:Giới thiệu bài Hoạt động 1:HD HS viết bài: a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng - Nhận xét chính tả: các chữ viết hoa, các tên riêng trong bài. - Luyện viết từ khó: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử ... b. GV đọc cho HS viết bài vào vở c. Chấm, chữa bài - GV chấm nhanh 5 à7 bài, nhận xét từng bài Hoạt động 2: HD HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: GV nêu yêu cầu câu b - Cho HS làm bài - Y/c 2 HS lên bảng thi điền nhanh vào chỗ trống iêt hay iêc - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: - Nêu yêu cầu bài tập b. - Thi tiếp sức: các nhóm lên thi tìm từ nhanh theo lệnh của GV. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Củng cố ,dặn dò - GV nhận xét tiết học -1 HS đọc lại đoạn 4. Lớp theo dõi trong SGK. - HS viết bảng con từ khó . - HS viết chính tả. - HS tự chữa lỗi bằng viết chì. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 Hs lên bảng thi vần đúng vào chỗ trống - Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng vào vở bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Các nhóm thi tiếp sức, mỗi em đie ... ën dò. - GV nhận xét tiết học. - Chữ N,R,L,C,H. - HS viết vào bảng con - 1 HS đọc từ ứng dụng. - 1 HS đọc từ Nhà Rồng. - HS viết trên bảng con. - HS đọc câu ứng dụng. - HS viết bảng con:Ràng, Nhị Hà. - HS viết bài vào vở Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2009 TOÁN:(T94) BÀI: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp) A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: - Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới:Giới thiệu bài Hoạt động 1:HD HS viết số có bốn chữ số thành tổng + Gọi HS đọc số 5247 ? + Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 + Làm tương tự vơi các số tiếp vào bảng con,đối với trường hợp này thì viết như sau: 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70 Nhưng khi đã quen có thể viết ngay: 7070 = 7000 + 70 Hoạt động 2:Thực hành: Bài tập 1. + GV hướng dẫn . Bài tập 2. + Gọi HS nêu yêu cầu của bài Bài tập 3. + GV đọc cho HS viết. Bài tập 4. + Kết quả: 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999. Củng cố,dặn dò: + Cho HS Viết thành tổng số sau: 6581 + Nhận xét tiết học. à Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy. à Năm nghìn, hai trăm, bốn chục, bảy đơn vị + HS tiếp tục làm theo hướng dẫn của giáo viên. + HS tự làm và chữa bài (theo mẫu) + Bài cho biết tổng các nghìn, trăm chục, đơn vị. Viết lại số đó theo mẫu: 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 + HS tự làm bài theo mẫu trên + Kết quả: a) 8555 ; b) 8550 ; c) 8500 + HS tự làm bài và chữa bài. + 3 HS lên bảng thi đua làm 3 bài tập CHÍNH TẢ ( T19). (NGHE-VIẾT). BÀI : TRẦN BÌNH TRỌNG I. MỤC TIÊU:(HS yếu tập chép ) - Rèn kĩ năng viết chính tả. 1. Nghe – viết đúng chính tả Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ... 2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống (phân biệt iêt / iêc). II. ĐỒ DÙNG Bảng phụ (hoặc băng giấy) để viết BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra vở của học sinh. - Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ ngữ sau: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay. 2.Bài mới :Giới thiệu bài. Hoạt động 1: H.dẫn học sinh nghe-viết. a/ Hướng dẫn chuẩn bị. - Giáo viên đọc một lần bài chính tả Trần Bình Trọng. + Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tứơc vương , Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao? + Qua câu trả lời đó, em thấy Trần Bình Trọng là người như thế nào? + Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Luyện viết những từ khó: sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái... b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết từng câu hoặc từng cụm từ c/ Chấm chữa bài: - Giáo viên chấm nhanh từ 5 à 7 bài -Nhận xét cụ thể từng bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: - Giáo viên nhắc lại Y/cầu - Cho học sinh thi điền nhanh trên bảng lớp - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng (biết-tiệc – diệt –chiếc –tiếc- diệt) Củng cố, dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học - 3 Học sinh viết trên bảng lớp - Học sinh lắng nghe - 2 Học sinh đọc lại, lớp theo dõi - 1học sinh đọc chú giải các từ mới: Trần Bình Trọng,tước vương, khảng khái -“Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc” - Là người yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống là tay sai giặc, phản bội Tổ Quốc - Chữ đầu câu, đầu đoạn . tên riêng - Học sinh viết từ khó vào bảng con - Học sinh viết bài vào vở -1HS đọc BT2 -HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. -3 Học sinh lên bảng thi điền nhanh vào chỗ trống và đọc kết quả - Lớp nhận xét. - Hs chép lời giải đúng vào vở bài tập. Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2009 TẬP LÀM VĂN (T19). NGHE KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. MỤC TIÊU: -Rèn kỹ năng nghe:Nghe GV kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ nội dung câu chuyện,kể lại đúng, tự nhiên. -Rèn kỹ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp II. ĐỒ DÙNG. - Tranh minh họa truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong sách giáo khoa. -Bảng lớp ( hoặc bảng phụ) viết 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔÏNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hd hs nghe – kể chuyện a/ Bài tập 1 : - Câu chuyện : Chàng trai làng Phù Ủng. - GV giới thiệu câu chuyện - GV kể mẫu: + Lần 1: Truyện có những nhân vật nào? + Lần 2: - Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? - Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? - Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? + GV kể mẫu lần 3; - Hướng dẫn HS kể: + Kể theo nhóm. + Cho HS thi kể. + GV nhận xét Hoạt động 2:Viết lại câu trả lời (Bài 2): - GV nhắc lại y/ cầu: Dựa vào câu trả lời miệng để viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - 1 HS đọc y/cầu của bài tập và đọc gợi ý. - HS lắng nghe. - Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. - Ngồi đan sọt. -Vì chàng trai mãi mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến... Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi - Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau. - HS kể theo nhóm 3. - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện - Các nhóm thi kể phân vai. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc y/cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét TOÁN: (T95) BÀI : SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: -Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). -Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. B. ĐỒ DÙNG 10 tấm bìa viết số 1 000 C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu số 10 000 + GV lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như sách GK, gợi ý cho học sinh trả lời: + Giáo viên lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa và hỏi: thêm một nghìn là mấy nghìn? + GV giới thiệu số 10 000 đọc là mười nghìn hay một vạn. + Gọi HS chỉ vào số 10 000 và đọc: + Số 10 000 gồm có mấy chữ số và có những chữ số nào? Hoạt động 2:Thực hành: Bài tập 1,2 cho hs làm vào bảng con Bài tập 3. Tương tự như bài 2. Bài tập 4. + lưu ý HS nhận ra 10 000 là bằng 9999 thêm 1. Bài tập 5. + GV gọi 1 HS lên bảng làm mẫu Số liền trước 2665 là số 2664. Số liền sau 2665 là số 2666. Bài tập 5. + GV HD vẽ phần tia số từ 9990 à 10 000 Hs tự điền thêm các số theo y/c của bài tập. Củng cố,dặn dò: + Gọi vài HS đọc các số từ 9995 à 10000 + Nhận xét và đánh giá tiết học. + 8000 : Đọc “tám nghìn” + 8000 thêm 1000 là 9000 + 9000 thêm 1000 là 10 000. Đọc là “mười nghìn” + HS tự làm bài. + HS tự làm bài. + HS tự làm bài. + HS tự làm bài rồi đọc các số từ 9990 à 10 000 và ngược lại. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: (T38) BÀI : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp) I. MỤC TIÊU: - Sau bài học, HS biết nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ. -Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và công đồng. -Giải thích được tại sao cần phải xử lý nước thải? II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Vệ sinh môi trường (tiếp theo). -Ở nhà của bạn, thường sử dụng loại nhà tiêu nào? -Bạn và những người trong gia đình phải làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Quan sát tranh. -Yêu cầu quan sát tranh trong SGK. + Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình? + Theo bạn hành vi nào đúng? Hành vi nào sai? - Y/c HS thảo luận nhóm. + Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ con người? + Theo bạn các loại nước thải gia đình, bệnh viện cần cho chảy ra đâu? + GV nhận xét và kết luận Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh. + Theo em, cách xử lý như vậy hợp vệ sinh chưa? + Quan sát,thảo luận. + Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? + Theo bạn, nước thải có cần xử lý không? Củng cố, dặn dò: + Chốt nội dung bài học. Liên hệ giáo dục. + Nhận xét tiết học. + HS quan sát hình 1;2/SGK/72 và trả lời theo gợi ý. + vài bạn đang tắm sông, 1 người đổ rác bẩn và nước thải xuống sông, người gánh nước sông về dùng rửa thức ăn + bạn trẻ tắm (Đ) ; đổ rác bẩn và gánh nước về dùng (S). - HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi + chất bẩn, độc hại và các vi khuẩn gây bệnh cho con người. + đưa về hệ thống thoát nước và xử lý trước khi chảy ra sông, ao, hồ + Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. + Vài học sinh nêu lại mục “bạn cần biết” SGK/73. + HS cho biết nước thải của gia đình mình và địa phương mình thải ra ở đâu? + Hs quan sát hình 3;4 SGK/73 và trả lời. + hợp vệ sinh: hình 4. + Chưa hợp vệ sinh: hình 3. + cần được xử lý. + Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình. + Vài HS đọc lại mục “bạn cần biết”.
Tài liệu đính kèm: