A. Mục tiêu:
Giúp HS
- Nắm được quy tắc tính diện tích HCN khi biết số đo 2 cạnh của nó
- Vận dụng đẻ tính được diện tích 1 số HCN đơn giản theo đơn vị đo là cm²
B. Đồ dung dạy học
- Chuẩn bị 1 số hình chữ nhật có kích thuớc 3cm x 4cm ; 6cm x 5cm ; 20cm x 30cm
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thứ ngày tháng năm TOÁN: Tiết 141 TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT A. Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được quy tắc tính diện tích HCN khi biết số đo 2 cạnh của nó - Vận dụng đẻ tính được diện tích 1 số HCN đơn giản theo đơn vị đo là cm² B. Đồ dung dạy học - Chuẩn bị 1 số hình chữ nhật có kích thuớc 3cm x 4cm ; 6cm x 5cm ; 20cm x 30cm B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ - 2 HS sửa bài 3 - 1 HS sửa bài 4 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Diện tích hình chữ nhật - Xây dựng quy tắc tính chu vi HCN dựa vào hình vẽ SGK ; hướng dẫn HS thực hiện theo các buớc: + Tính ô vuông trong hình + Biết 1 ô có diện tích 1 cm² + Tính diện tích hình chữ nhật Từ đó đưa ra quy tắc tính diện tích hình chữ nhật 3. Thực hành: Bài 1: - Y/c HS tính diện tích, chu vi HCN với kích thước cho ở cột 2, 3 theo mẫu cột 1 – cho HS nêu lại quy tắc Bài 2: - HS tính được diện tích HCN và trình bày bài giải Bài 3: - Cho HS tự làm bài Phần a) Phần b) HS tự lấy chiều dài và chiều rộng không cùng đơn vị đo nên trước khi tính diện tích nên đổi “đề xi mét” sang “xen ti mét” 3. Củng cố dặn dò: - Muốn tính HCN ta làm thế nào? - Về nhà xem lại bài tập 1, 2, 3 4 x 3 = 12 (ô vuông) 4 x 3 = 12 (cm²) Giải Diện tích miếng giấy bìa HCN 14 x 5 = 70 (cm²) Giải Diện tích HCN là 5 x 3 = 15 (cm²) Giải 2dm = 20cm Diện tích HCN là 20 x 9 = 180 (cm²) Thứ ngày tháng năm TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN: BUỔI HỌC THỂ DỤC I.Mục đích, yêu cầu: A. Tập đọc: 1. Rèn luyện ky năng đọc thành tiếng - Chú ý các từ ngữ: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-rê, Nen-li - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến 2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu: Hiểu các từ ngữ mới: gà tây, bò mộng, chật vật Hiểu nội dung bài: Cơ ngợi quyết tâm vượt khó của 1 HS bị tật nguyền B. KỂ CHUYỆN: 1. Rèn luyện kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật 2. Rèn luyện kỹ năng nghe II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu chuyện III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TẬP ĐỌC A. Bài cũ: 2 HS đọc bài Tin thể thao trả lời câu hỏi trong SGK B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Buổi học thể dục a) Đọc mẫu b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Tập đặt câu với từ chật vật + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Lớp ĐT đoạn 1 ; cho 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2, 3 + Cả lớp đọc toàn bài 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? + Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục ntn? - Cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời + Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ? + Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? - Cho HS đọc thâm đoạn 2 và 3 nói lên chi tiết quyết tâm của Nen-li? - Em hãy tìm thêm 1 tên thích hợp để đặt cho câu chuyện 4. Luyện đọc lại: - Nhắc HS chú ý giọng 1 số từ ngữ KỂ CHUYỆN 1, Nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện - Nhận xét + Nhận xét, chon HS kể hấp dẫn nhất C. Củng cố, dặn dò: - Cho 1 HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà tiếp tục kể theo lời nhân vật - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn - HS đọc phần chú giải sau bài đọc + Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang + Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti như 2 con khỉ ; xtác-đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây ; + Vì cậu bị tật từ nhỏ - bị gù + Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm đuợc - HS đọc và tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li + HS phát biểu - Quyết tâm của Nen-li: cậu bé can đảm ; Nen-li dung cảm ; chiến thắng bệnh tật ; Một tấm gương đáng khâm phục - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 dđạn câu chuyện - 1 tốp 5 HS đọc theo vai - Chọn kể lại theo lời 1 nhân vật - 1 HS kể mẫu - Từng cặp HS tập kể doạn 1 theo lời 1 nhân vật - Vài HS thi kể trước lớp - Lớp nhận xét Thứ ngày tháng năm TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (TT) A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. - Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học B.Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK - Giống khổ A4, bút nàu C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Làm việc tại lớp Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Đánh giá nhận xét Hoạt động 2: Thảo luận - Điều khiển HS thảo luận theo gọi ý sau - Nêu những đặc điểm chung của thực vật ; đặc điểm chung của động vật - Nêu những đặc điểm chung của cả động vật và thực vật * Kết luận: - Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật chúng hình dạng, độ lơn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả - Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm 3 phần: đầu mình và cơ quan di chuyển - Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng còn được chung là sinh vật 3. Dặn dò: - Về nhà xem trước bài “Mặt trời” - Từng cá nhân báo cáo với nhóm trưởng những gì bản thân đã quan sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân - Cả nhóm cùng bàn bạc cách thẻ hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và đính vào 1 tờ giấy khổ to - Sau khi hoàn thành các nhóm treo sản phẩm của nhóm lên bảng - Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm của mình trước lớp - HS lắng nghe Thứ ngày tháng năm TOÁN: Tiết 142 LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng tính diện tích HCN theo kích thước cho trước B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 2. Bài mới: 2.1 Luyện tập: Bài1: - Cho HS tự nhận xét hai cạnh HCN không cùng số đo. Vậy trước phải đổi ra cùng đơn vị đo 4dm = 40cm Bài 2: - Đặt vấn đề “ta có miếng bìa hình H với kích thước cho sẵn. Tính diện tích hình H ntn?” Bài 3: - Đây là bài toán hợp. Trước hết tính chiều dài, rồi tính diện tích HCN 3. Dặn dò: Làm thêm các bài tập trong sách VBT. Giải 4dm = 40cm Diện tích HCN là 40 x 8 = 320 cm² Chu vi HCN là (40 + 8) x 2 = 96 cm a) HS tự tính diện tích mõi hình Diện tích hình chữ nhật ABCD 10 x 8 = 80 cm² Diện tich HCN DMNP là 20 x 8 = 160 cm² b) Diện tích hình H 80 + 60 = 140 cm² Giải: Chiều dài HCN là 5 x 2 = 10 cm Diện tích HCN là 10 x 5 = 50 cm² Thứ ngày tháng năm ĐẠO ĐỨC: Tiết 126 TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC A.Mục tiêu: - HS biết sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS báo cáo thực tế nước ở gia đình, nhà trường. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. (T2) - Hoạt động 1: Xác định các biện pháp - Mục tiêu: HS bi ết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Cách tiến hành: 1. Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung. 2. Nhận xét kết quả hoạt đọng của các nhóm. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - - Mục tiêu: HS biết đưa ra ý kiến đúng, sai - Cách tiến hánh - Chia nhóm: Yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến ghi trên bảng và giải thích lý do. a. nước sạch không bao giờ cạn b. Nước giếng khơi, giếng khoan không phải trả tiên nên không cần tiết kiệm. c. Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cho cuộc sống hôm nay và mai sau. d. Nước thải của Nhà máy, bệnh viện cần được xử lý. e. Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi trường. f. Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ 4. Kết luận: a. Sai, b. Sai, c. Đúng, d. đúng, e. Đúng, f. Đúng. Hoạt động 3: Trò chơi ai nhanh, ai đúng. Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Cách tiến hành: - Chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi. Trong 1 khoảng thời gian qui định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiêt kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, nhanh nhất nhóm đó sẽ thắng. - Việc làm tiết kiệm nước. - Việc làm gây lãng phí nước. - Việc làm bảo vệ nguồn nước. - Việc làm gây ô nhiễm nguồn nước. 4. Nhận xét và đánh giá kết qủa chơi. Kết luận chung: - Nước là tài nguyên quý, nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước ko bị ô nhiễm. - Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất. - Các nhóm thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác trao đổi bổ sung. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. Thứ ngày tháng năm CHÍNH TẢ : Tiết 57 BUỔI HỌC THỂ DỤC I.Mục đích, yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả: 1. Nghe -viết chính xác trình bày đúng đoạn 4 của truyện “Buổi học thể dục”. Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến 2. Viết đúng các tên riêng ngưòi nuớc ngoài trong truyện: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, Nen-li 2. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai: s/x II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp; cả lớp viết bảng con: bong rổ, nhảy cao, đấu võ thể, dục B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục, yêu cầu của giờ học 2. Hướng dẫn HS nghe viết: a) Hướng dẫn chuẩn bị - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả - Hỏi: Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì? - Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa? + Viết bảng con: Nen-li, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống b) Đọc, HS viết bài vào vở c) Chấm chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên các bạn trong truyện Buổi học thể dục - Nhận xét – nêu cách viết tên riêng nước ngoài: viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các tiếng trong tên riêng ấy Bài tập 3: - Mời 3 HS lên bảng làm - Nhận xét chốt lại lời giải đúng ; điền kinh - truyền tin, thể dục thể hình 4. Củng cố dặn dò: - Nhắc HS ghi nhớ tên các môn thể thao trong BT3 Chép lại các từ viết sai - 2 HS đọc lại - đặt câu dấu 2 chấm trong dấu ngoặc kép - Các chữ cái đầu bài, đẩu đoạn văn, đầu câu, tên riêng của người - Lớp đọc thầm đoạn văn - 1 HS đọc y/c của BT - HS làm bài cá nhân - Lớp nhận xét - Cả lớp viết vào vở Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li - 1 HS đọc y/c - HS tự làm bài Thứ ngày tháng n ... chơi không? + Truyện đáng cười ở điểm nào? c) Bài tập 3: - Mời 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 câu Chốt lại: . Câu a: Nhờ tốt về mọi mặt . Câu b: Muốn khoẻ mạnh . Câu c: Để trở ngoan trò giỏi 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS nhớ tên các môn thể thao; nhớ truyện vui Cao cờ, kể lại cho người thân nghe - 1 HS đọc y/c của bài - HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi theo nhóm - Cả lớp dọc bảng từ mỗi nhóm ; nhận xét đúng sai. Kết luận nhóm thắng cuộc. - Cả lớp đọc ĐT bảng từ đầy đủ, viết các từ đó vào vở - HS đọc y/c của bài và truyện vui Cao cờ, làm bài cá nhân - HS phát biểu kiến thức - Một HS đọc lại truyện vui, cả lớp đọc lại trả lời: + Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào + Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng dung cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua - HS nhận xét - HS làm bài vào vở Thứ ngày tháng năm TẬP VIẾT: Tiết28 ÔN CHỮ HOA T I.Mục đích, yêu cầu: Củng cố cách viết chữ viết hoa T (Tr) thông qua bài tập ứng dụng: 1. Viết tên riêng Trường Sơn bằng cỡ chữ nhỏ 2. Viết câu ứng dụng Trẻ em cành/Biết ngoan bằng cở chữ nhỏ II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa T (Tr) - Viết sẵn lên bảng tên riêng Trường Sơn và câu Trẻ em cành/Biết ngoan trên dòng kẻ ô li III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - Kiểm tra HS tập viết ở nhà - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước - 2 HS viết bảng lớp ; cả lớp viết B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích , yêu cầu của tiêt học. 2. Hướng dẫn HS viết lên bảng con: a) Luyện viết chữ viết hoa - Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết b) Luyện viết từ ứng dụng: - Giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài suốt miền trung nước ta. Trong kháng chiến chống Mỹ đường mòn HCM chạy dọc theo dãy tường Sơn, là con đuờng đưea bộ đội vào miền Nam đánh Mỹ. Nay theo đuờng mòn HCM, chúng ta đang làm con đường quốc lộ số 1B nối các miền với tổ quốc với nhau c. Luyện viết câu ứng dụng - Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp bê trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học - Hướng dẫn viết vào vở - Chấm chữa bài Củng cố dặn dò: - Em nào chưa viết xong, về nhà viết tiếp ; tập viết bài nhà - HS đọc từ ứng dụng Trường Sơn - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu ứng dụng Trẻ em - Biết ăn ngủ - HS tập viết trên bảng con trẻ em Thứ ngày tháng năm TẬP ĐỌC: Tiết 84 LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC A. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: giữ gìn, nước nhà, sức khoẻ yếu ớt, luyện tập, bòi bổ, khí huyết lưu thông, 2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa từ ngữ mới: dân chủ, bồi bổ, bổn phận Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dụ của Bác Hồ. Từ đó có ý thức để bồi bổ sức khoẻ B.Đồ dùng dạy học: - Ảnh Bác Hồ luyện tập thể dục C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A Bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng những khổ thơ mình thích trong bài Bé thành phi công B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: “Lời kêu gọi thể dục” 2. Luyện đọc: a) Đọc mẫu: b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Sức khoẻ cần thiết ntn trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc? - Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? - Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ? - Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời gọi toàn dân tạp thể dục” của Bác Hồ? 4. Luyện đọc lại: - GV bình chọn bạn đọc tốt Củng cố, dặn dò: - hắc KHS có ý thức luyện tập thể dục để bồi bổ sức khoẻ - Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc giò cũng phải có sức khoẻ mới thành công - Vì mỗi một người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt ; mối một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ - Bác hồ là tấm gương rèn luyện thân thể / Sức khoẻ là vốn quý, muốn làm việc gì thành công phải có sức khoẻ. Mỗi người dân phải có bổn phận luyện tập bồi bổ sức khoẻ - Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao. Từ nay hằng ngày, em sẽ tập thể dục buổi sang / Em sẽ tạp luyện để có cơ thể khoẻ mạnh - 1 em khá giỏi đọc toàn bài - Vài HS thi đọc - Lớp nhận xét - Vài HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc lại toàn bài Thứ ngày tháng năm TOÁN: Tiết 139 LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình vuông B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - 1 HS làm bài tập 2 - 1 HS làm bài tập 3 2. Bài mới: Luyện tập: Bài 1: - HS áp dụng quy tắc để tính chẳng hạn Bài 2: - Cho HS tự làm Bài 3: - Y/c HS tính được chu vi và diện tích hình vuông theo kích thước đã cho rồi so sánh chúng 3. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông - Xem lại các bài tập 1, 2, 3 Diện tích hình vuông là 7 x 7 = 49 (cm²) Diện tích hình vuông là 5 x 5 = 25 (cm²) Giải Diện tích viên gạch men là 10 x 10 = 100 (cm²) Diện tích 9 viên gạch men là 100 x 9 = 900 (cm²) Diện tích HCN ABCD là 5 x 3 = 15 (cm²) Chu vi HCN ABCD là (5 + 3) x 2 = 16 (cm) Diện tích hình vuông EGHI là 4 x 4 = 16 (cm²) Chu vi hình vuông EGHI là 4 x 4 = 16 (cm) b) Diện tích HCN ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI. Chu vi HCN bằng chu vi hình vuông Thứ ngày tháng năm TỰ NHIÊN- VÀ XÃ HỘI : THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. - Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học B.Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK - Giống khổ A4, bút nàu C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Thú rừng có đặc điểm như thế nào? 2. Bài mới: - Đi thăm thiên nhiên dẫn HS tham quan vườn trường + Giao nhiệm vụ cho cả lớp Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối các em đã nhìn thấy. Lưu ý: Từng HS ghi chép hay vẽ độc lập, sau đó về báo cáo với nhóm 3. Dặn dò: Tiết sau các em sẽ báo cáo kết quả. - HS đi theo nhóm - Các nhóm trưởng quản lý các bạn không ra khỏi khu vực cô đã chỉ định cho nhóm Thứ ngày tháng năm TOÁN: Phép công các số trong phạm vi 100.000 A.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100.000 - Củng cố về giải toán có lời văn bằng 2 phép tính và về tính diện tích HCN B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Cho 2 HS thực hành bài tập 2, 3 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Phép Công các số trong phạm vi 100.000 - Huớng dẫn HS tự thực hiện phép cộng 45732 + 36194 . Giúp HS nêu được Thực hành: Bài 1: - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Cho HS nêu cách tính Bài 2: - Cho HS tự đặt tính rồi tính Bài 3: - Cho HS tự làm rồi chữa bài Bài 4: - Cho HS trao đổi theo cặp và làm bài vào vở A C B D 2350cm 3km 3. Củng cố và dặn dò: - HS nhắc lại: Cách công 2 số có nhiều chữ số - Về nhà xem lại các bài tập đã làm - Muốn công 2 phân số có nhiều chữ số ta viết các số hạng cùng một hang đều thẳng cột. Rồi cộng từ trái sang phải Giải: Diện tkích HCN ABCD là 9 x 6 = 54 (cm²) Giải: Độ dài ‘đoạn đường AC là 1350 – 350 = 2000 (m) 2000m = 2km Độ dài đoạn đường AD là 2 + 3 = 5km Thứ ngày tháng năm TẬP LÀM VĂN: Viết về một trận thi đấu thể thao I.Mục đích và yêu cầu: - Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, HS viết đựoc 1 đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu kể lại một trận thi đấu thẻ thao mà em đa có dịp xem. Bài viết đủi lý, diễn đạt rõ rang, thành câu, giúp nguời nghe hình dung được trận đấu II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - 3 HS kể lại một trân dáu thể thao mà các em đã có dịp xem 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.2 Hướng dẫn HS viết bài: - Nhắc HS + Trước khi viết cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở BT1 (tiết 28) + Viết đủ ý, rõ rang, thành câu lgiúp người nghe hình dung đưọc trân đấu 3. Củng có, dặn dò: - Y/c những HS viết bài chưa tốt về nhà hoàn chỉnh bài viết - Chuẩn bị nội dung viết thư cho 1 bạn nước ngoài - HS viết bài - Vài HS nối tiếp nhau đọc bài viết Thứ ngày tháng năm CHÍNH TẢ: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I.Mục đích, yêu cầu: - Rèn luyện kỹ năng viết chính tả. 1/ Nghe viết đúng 1 đoạn trong bài Lời kêu thể dục 2/ Làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần dễ lẫn (s/x) in/inh II/ Đồ dùng dạy học - 2 tờ giấy viết nội dun BT2b III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Duyệt binh, truyền tin, thể dục thể hình 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.2/ Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc mẫu - Giúp HS nắm nội dung bài viết: Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? - HS viết bảng con các từ khó - HS viết bài vào vở. - Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập - Dán lên bảng 2 tờ phiếu, mời 2 nhóm lên làm bài theo cách thi tiếp sức (4 em) - Nhận xét chốt lại lời giải đúng + Lớp mình, điền kinh, tin, học sinh hỏi: Truyện ;vui trên đây gây cười ở điểm nào? 4. Củng cố , dặn dò: - Viết lại các từ sai, mỗi từ một dòng. - 2 HS đọc lại - HS đọc thầm truyện vui làm bài cá nhân - Vài HS đọc lại truyện vui - cả lớp làm bài vào vở Thứ ngày tháng năm THỦ CÔNG: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T2) I.Mục tiêu: - HS làm được đồng hồ để àn dung quy trình kĩ thuật - HS yêu thích sản phẩm mình làm được II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: “Làm đồng hồ để bàn” HĐ1: - Y/c HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn - Nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm đồng hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ Bước 1: Cắt giấy Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh * Nhắc HS khi gấp và dán tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ xcần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều HĐ2: Tổ chức cho HS thực hành HĐ3: Dánh giá sản phẩm Nhận xét dặn dò: Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - 2 HS phát biểu - Thực hành cá nhân - HS trang trí cà trưng bày sản phẩm
Tài liệu đính kèm: