Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 2 - Năm học 2011-2012

Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 2 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.

- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.

II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 - HS: Xem trước bài trong sách.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 2 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 1
 Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011
Tập đọc
Dế MèN BÊNH VựC Kẻ YếU
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. 
II. Chuẩn bị: - GV: Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 - HS: Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định: Nề nếp
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề bài tập đọc: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một đoạn trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài (2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS
- Ghi từ khó lên bảng, HD HS luyện phát âm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài 
HĐ2: Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: “2 dòng đầu”.
H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
H: Đoạn 1 nói nên điều gì?
+ Đoạn 2: “5 dòng tiếp theo”.
H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
G: “ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức quá đáng, trông rất khó coi.
Đoạn 2 nói nên điều gì?
+ Đoạn 3: “5 dòng tiếp theo”.
H: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
G: “thui thủi” : là cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn.
H: đoạn 3 cho ta thấy điều gì? 
+ Đoạn 4: “còn lại”.
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
H: Những cử chỉ trên cho ta thấy điều gì?
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài
H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra đại ý của bài.
- GV chốt ý- ghi bảng:
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
4. Củng cố:
 - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc ND.
5. Dặn dò: Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: “ Tiếp theo”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Hát.
- Cả lớp mở sách, vở lên bàn. 
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- Lớp theo dõi, lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc bài-Thực hiện đọc (4 cặp), lớp theo dõi.
- Luyện phát âm
- Luyện đoc theo cặp
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi
- Cá nhân nêu theo ý của mình.
- Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
Đ 1:Dế Mèn gặp chị nhà trò
Đ 2: Hình dáng chị Nhà Trò
ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ.
ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
- HS đọc nối tiếp đến hết bài, lớp theo dõi, nhận xét, tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
- Theo dõi.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Toán 
ÔN TậP CáC Số ĐếN 100000
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
II. Chuẩn bị: 
- GV : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định: Nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
 Trong chương trình toán lớp 3, các em đã được học đến số nào? 
Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các 
- HS hát
- Mở sách, vở học toán.
- HS nhắc lại đề.
- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi: 
số đến 100000.
HĐ1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83001, 80201, 80001.
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;)
- Gọi một vài HS nêu: các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở.
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. 
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số 
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.	
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài.	
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
4. Củng cố:
5. Dặn dò: Về làm bài.
- HS nêu. HS nhận xét. 
- Vài HS nêu.
- HS nhận xét.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
 (phần a: 2 số, phần b dòng 1)
- HS lên bảng làm.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011
 Luyện từ và câu
 CấU TạO CủA TIếNG
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần và thanh)- ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1vào bảng mẫu.
II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng; Bộ chữ cái ghép tiếng.
 - HS : Vở bài tập, SGK. 
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định: Chuyển tiết
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
 HĐ1: Tìm hiểu bài.
a. Nhận xét:
- GV treo bảng phụ ghi câu tục ngữ trong SGK.
- Yêu cầu 1: HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần đó.
 - Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
H: Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
- GV chốt lại: Tiếng do âm b, vần âu và thanh huyền tạo thành.
- Yêu cầu 4: Phân tích các tiếng còn lại và rút ra nhận xét.
- GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1 tiếng.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và sửa bài cho cả lớp
 - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích. 
H: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
H: Những tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
- Gọi một vài HS nêu nhận xét chung về cấu tạo của một tiếng.
b. Rút ra ghi nhớ.
 HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Chấm và sửa bài.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Chấm và sửa bài cho cả lớp. Đáp án: là chữ sao
4. Củng cố: - Gọi 1HS đọc lại ghi nhớ .
- Tuyên dương những em học tốt.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò về nhà học kỹ bài.
- Trật tự.
- Mở sách vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- Tất cả HS đếm thầm.
- 1- 2 em làm mẫu.
- Tất cả lớp làm theo. 
- Cả lớp đánh vần thầm.
- 1 HS làm mẫu đánh vần thành tiếng.
- 1- 2 HS trình bày kết luận, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động nhóm bàn 3 em.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa
- Theo dõi, sửa bài trên phiếu.
- Một số em trả lời: Tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành.
- Tất cả các tiếng có đủ bộ phận như tiếng bầu, chỉ riêng tiếng ơi là không đủ vì thiếu âm đầu.
- Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- 3- 4 HS lần lượt đọc ghi nhớ trong SGK..
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa b
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Nghe và ghi nhận. 
Toán
ÔN TậP CáC Số ĐếN 100000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu : 
	- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
 - Biết so sánh, xếp thứ tự các số đến 100000.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ.
 - HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ:
3. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: Luyện tính nhẩm.
- Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản bằng trò chơi: “ Tính nhẩm truyền”.
VD: GV viết các phép tính lên bảng, sau đó gọi HS đầu tiên tính nhẩm và cứ thế gọi tiếp bạn khác với các phép tính nối tiếp.
7000 + 3000 8000 - 2000 6000 : 2
4000 x 2 11000 x 3 42000 : 7
- GV tuyên dương những bạn trả lời đúng.
HĐ2 : Thực hành.
Bài 1: - Yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở.
 - Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện (cột 1).
Bài 2: - Yêu cầu HS làm vào vở (phần a).
Bài 3: - Gọi 1- 2 em nêu cách so sánh. Yêu cầu HS làm bài vào vở (dòng 1, 2).
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Bài 4:- Yêu cầu HS tự làm bài (phần b).
 - Yêu cầu HS đổi vở, kiểm tra bài.
4. Củng cố:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài: “Tiếp theo”.
- Hát
- 3 em lên bảng.
 - Theo dõi, lắng nghe.
- Vài em nhắc lại đề.
- Theo dõi.
- Cả lớp cùng chơi.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Thực hiện cá nhân.
- Làm bài vào vở.
- Thực hiện làm bài, rồi lần lượt lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
Khoa học
CON NGƯờI CầN Gì Để SốNG?
I. Mục tiêu :
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
II. Chuẩn bị : - GV: Hình trang 4,5 SGK, phiếu trò chơi.
 - HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. ổn định : Chuyển tiết.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: Động não.
* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình.
 GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
Bước 2: GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra nhận xét chung.
Kết luận: SGK
HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK.
* Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp.
Bước 3: Thảo luận cả lớp. 
H: Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
H: Hơn hẳn những sinh vật khác, con người còn cần những gì?
Kết luận : SGK
HĐ3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về  ... ũ: 
- Tính giá trị biểu thưc 250 + m với m=80; m=30.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề
* Hoạt động 1: Ôn lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành 
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- Yêu cầu HS làm .
Bài 2:- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở( 2 câu).
 - GV quan sát, nhận xét.
Bài 4: (Chọn 1 trong 3 trường hợp).
 - GV cho HS nêu yêu cầu và làm bài.
 - GV kiểm tra, nhận xét.
 4. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét chung
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp
 - HS nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.
- HS nêu yêu cầu.
- Từng cá nhân làm .
- Theo dõi bạn làm bài, nhận xét.
- 1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- HS lên bảng làm bài.
- Theo dõi, sửa bài.
- HS làm bài
Tập làm văn
THế NàO Là Kể CHUYệN?
I. MụC tiêu.
- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).
II. Đồ DùNG DạY – HọC
Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện: " Sự tích hồ Ba Bể".
III. các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Giới thiệu bài. GV ghi tên bài.
II. Phần Nhận xét.
 Bài tập 1: 
 - Cho HS đọc bài, nêu yêu cầu.
 - Cho HS kể lại chuyện.
 - Cho HS thực hiện 3 yêu cầu.
 - GV nhận xết, bổ sung.
 Bài tập 2, 3: Tiến hành tương tự.
III. Phần Ghi nhớ. GV cho HS đọc.
IV. Phần Luyện tập.
 1. Bài tập 1: 
 - Cho HS đọc bài, nêu yêu cầu.
 - Cho HS kể lại chuyện.
 - Cho HS thực hiện yêu cầu.
 - GV nhận xết, bổ sung.
 2. Bài tập 2: Tiến hành tương tự.
Cho HS nêu ý nghĩa của câu chuyện: quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.
 3. Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét giờ học.
 - HS nêu tên bài.
 - HS đọc bài, nêu yêu cầu.
 - HS kể lại chuyện.
 - HS thực hiện 3 yêu cầu.
 - HS đọc
 - HS đọc bài, nêu yêu cầu.
 - HS kể lại chuyện.
 - HS thực hiện yêu cầu.
 - HS nhận xét.
 - HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
 - HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
Khoa học
TRAO ĐổI CHấT ở NGƯờI
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-nic, phân và nước tiểu.
 - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II. Chuẩn bị: - GV: Tranh hình SGK phóng to.
 - HS : Giấy khổ lớn, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. ổn định: Chuyển tiết.
2. Bài cũ: “ Con người cần gì để sống”.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu: 
- HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
* Cách tiến hành:
Bước 1:- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi.
Bước 2:- Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn trên.
 - Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ thêm cho các nhóm.
Bước 3:- Gọi một vài HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
Bước 4:- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi để rút ra kết luận.
H: Trao đổi chất là gì?
H: Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật và thực vật.
 - GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra kết luận
Kết luận: SGK.
 HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
* Mục tiêu: HS trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm bàn.
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo ý tưởng tượng.
- GV theo dõi và giúp HS hiểu sơ đồ trong sách chỉ là một cách còn có thể sáng tạo viết hoặc vẽ theo nhiều cách khác.
- Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
Bước 2: Trình bày sản phẩm.
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét và khen những nhóm làm tốt.
4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
Thứ bảy ngày 20 tháng 8 năm 2011
Kĩ thuật
VậT LIệU, DụNG Cụ CắT, KHÂU, THÊU.
I. Mục tiêu:
	- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu.
	- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
II. Chuẩn bị: - GV : một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: (1số mẫu vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu, ). 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định: Chuyển tiết.
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
a) Vải:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung a(SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải và nêu nhận xét về đặc điểm của vải.
- GV hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. Nên chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. Không nên chọn vải lụa, xa tanh, ni lông vì những vải này mềm nhũn, khó cắt, khó khâu, thêu.
b) Chỉ:
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK.
- GV giới thiệu 1 số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu.
HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo .
- GV hướng dẫn HS quan sát H2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- GV sử dụng 2 loại kéo để cho HS quan sát và bổ sung thêm về đặc điểm, hình dáng của 2 loại kéo.
- Giới thiệu thêm: Kéo cắt chỉ tức là kéo bấm trong bộ dụng cụ khâu, thêu, may.
- Yêu cầu HS quan sát H3 và nêu cách cầm kéo.
- GV chỉ định 1-2 HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải.
HĐ 3: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và vật dụng khác.
- Yêu cầu HS quan sát H6 SGK. Nêu tên và nêu tác dụng những dụng cụ trong hình.
- GV nghe và chốt ý:
4. Củng cố: Gọi 1- 2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị : 
" Tiết 2”.
- Trật tự
- HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra nhau.
- Lắng nghe và nhắc lại .
- HS đọc sách và nêu đặc điểm của vải, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và 1-2 HS nhắc lại.
- Theo dõi.
- HS cả lớp đọc thầm nội dung b và trả lời câu hỏi:
+ Hình 1a loại chỉ khâu, may.
+ Hình 1b loại chỉ thêu.
- HS quan sát và nêu đặc điểm cấu tạo của kéo:
+ Kéo dùng trong may, khâu, thêu gồm 2 loại kéo: kéo cắt chỉ và kéo cắt vải.
 + Kéo cắt vải gồm 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt (ốc vít) để bắt chéo 2 lưỡi kéo.
- Lắng nghe.
- Quan sát và 1-2 em thực hành cầm kéo cắt vải, HS khác quan sát và nhận xét.
- Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 1- 2 em đọc phần kết luận, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài.
Tập làm văn
NHÂN VậT TRONG TRUYệN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ). 
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu trong câu chuyện “Ba anh em”. 
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật.
II. Chuẩn bị: GV: Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT 1
	 - HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: - Kiểm tra 
H: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào?
H: nêu ghi nhớ?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1: Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ.
Bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.	
- Gọi 1 HS khác nói tên những truyện các em mới học 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi rồi viết vào vở.
- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng. 
- GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
Bài tập 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
H: Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông dân)
H: Nhân vật trong truyện là những ai?
H: Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên điều gì?
H: Dựa vào 2 bài tập trên, nêu ghi nhớ?
- GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ.
HĐ2: Luyện tâp.
Bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu từng cặp HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK.
- Gọi HS xung phong nêu ý kiến.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét
Bài tập 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2.
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi để kể tiếp câu chuyện theo 2 hướng
Yêu cầu từng nhóm kể .
- Gọi 1 số em kể trước lớp.
- GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay,
4. Củng cố:	Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài 2 vào VBT. Chuẩn bị: "Kể lại hành động của nhân vật”.
- Hát.
- Hai HS lên bảng.
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
- HS trả lời
- HS thực hiện yêu cầu
- HS thực hiện làm bài.
- Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án.
- 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi 
- HS trả lời
-....Có thể là người, con vật đồ vật, cây cối.... được nhân hoá
- Nói lên tính cách của nhân vật ấy
- Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Từng cặp 2 em trao đổi.
- 1 vài em nêu trước lớp. Các bạn nhận xét, góp ý.
- 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi.
- HS thảo luận nhóm để kể tiếp câu chuyện
- Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý.
- 3- 4 em kể.
- Nhận xét lời bạn kể
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài.
Sinh hoạt tập thể
I/ Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua:
1. Ưu điểm:
- Học tập có nhiều tiến bộ, đi học chuyên cần, tham gia xây dựng bài sôi nổi. Học 
bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Truy bài và kiểm tra dụng cụ học tập thường xuyên.
- Tuyên dương em: .................................................. có nhiều tiến bộ trong học tập.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, thể dục và ca múa hát giữa giờ thực hiện nghiêm túc.
2. Tồn tại:
- Một số em tác phong chưa hăng hái trong học tập: .
II/ Công tác tuần tới:
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Truy bài đầu buổi nghiêm túc.
- Không vứt rác bừa bãi.
- Phân công giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp.
III/ Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:
- Tổ chức chơi các trò chơi mà các em ưa thích.
Kí duyệt của Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 2 b1.doc