Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Đọc trôi chảy bài, đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận dằn vặt của An - đrây – ca trước cái chết của ông, đọc phân vai.

2. Hiểu nghĩa của các từ trong bài.

 Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của Ân-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thwong và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 A. Kiểm tra bài cũ

- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ “Gà trống và Cáo”, nêu ý nghĩa bài.

- Lớp và GV nhận xét, chấm điểm.

 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc

 - 1 HS khá đọc bài. Cả lớp chia đoan, GV chốt: 2 đoạn.

 - HS đọc nối doạn khoảng 2 lượt, kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm, tìm và luyện đọc các từ khó đọc: An-đrây-ca, nức nở, .; luyện đọc ngắt nghỉ câu dài: “Chơi một lúc . hàng / mua thuốc / rồi mang về nhà.//”; luyện nghỉ hơi lâu sau dấu ba chấm: “Bố khó thở lắm!.//”

- HS đọc nối 2 đoạn, kết hợp giải nghĩa từ “dằn vặt”.

- Từng cặp HS luyện đọc.

- 1 HS đọc cả bài – nhận xét.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b. Tìm hiểu bài

- HS đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Khi câu chuyện xảy ra, An- đrây- ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? (HS: lúc đó An- đrây- ca 9 tuổi, em sống với mẹ và ông, ông đang bị ốm nặng )

+ Khi mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu thế nào?

+ An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?

+ Đoạn 1 kể với em chuyện gì? (HS: An- đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn)

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca
I. Mục đích yêu cầu 
1. Đọc trôi chảy bài, đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận dằn vặt của An - đrây – ca trước cái chết của ông, đọc phân vai.
2. Hiểu nghĩa của các từ trong bài.
 Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của Ân-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thwong và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 
II. Các hoạt động dạy học 
 A. Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ “Gà trống và Cáo”, nêu ý nghĩa bài.
- Lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
 B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc 
 - 1 HS khá đọc bài. Cả lớp chia đoan, GV chốt: 2 đoạn.
 - HS đọc nối doạn khoảng 2 lượt, kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm, tìm và luyện đọc các từ khó đọc: An-đrây-ca, nức nở, ...; luyện đọc ngắt nghỉ câu dài: “Chơi một lúc .... hàng / mua thuốc / rồi mang về nhà.//”; luyện nghỉ hơi lâu sau dấu ba chấm: “Bố khó thở lắm!...//”
- HS đọc nối 2 đoạn, kết hợp giải nghĩa từ “dằn vặt”.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài – nhận xét. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Khi câu chuyện xảy ra, An- đrây- ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? (HS: lúc đó An- đrây- ca 9 tuổi, em sống với mẹ và ông, ông đang bị ốm nặng )
+ Khi mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu thế nào? 
+ An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
+ Đoạn 1 kể với em chuyện gì? (HS: An- đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn)
- Gọi HS đọc đoạn 2, HS đọc thầm để trả lời câu hỏi:
	+ Chuyện gì xảy ra khi Ân-đrây-ca về nhà? (HS: An- đrây- ca hoảng hốt thấy mẹ khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời).
	+ Ân-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? (HS: An- đrây- ca oà khóc khi biết ông qua đời. Cậu cho rằng đó là lỗi của mình .An- đrây- ca kể hết cho mẹ nghe mọi chuyện)
- GV cho HS quan sát tranh, giảng thêm về nỗi dằn vặt của cậu bé. 
- HS trả lời: Câu chuyện cho thấy Ân-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? 
 HS trả lời, GV kết luận: An- đrây- ca rất yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình. 
c. Luyện đọc diễn cảm : 
- 2 HS đọc nối 2 đoạn, nêu cách đọc.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2:
+ GV đọc mẫu, HS nêu các từ ngữ cần nhấn giọng – GV gạch chân.
+ HS đọc theo cặp.
+ Thi đọc giữa các cặp. Lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
C. Củng cố dặn dò
	+ Đặt tên khác cho truyện?
	+ Nếu em là bạn của An- đrây- ca, em sẽ nói gì với bạn?
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS 
	- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ.
 - đọc được một số thông tin trên biểu đồ . Làm BT 1,2
	III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: Chấm VBT vài HS.
 B. Luyện tập: 
Bài 1. - HS đọc và nêu yêu cầu bài toán.
	 - HS đọc tên biểu đồ và phân tích biểu đồ: Cột bên trái ghi gì? Cột bên phải ghi gì?
	 - GV đọc từng dòng ý kiến, HS ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào bảng con.
	 - Giơ bảng, nhận xét và giải thích.
Bài 2. 
	 - HS đọc và nêu yêu cầu bài toán.
	 - HS đọc tên biểu đồ: Số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
	a/ GV hỏi, HS quan sát biểu đồ và trả lời: Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa? 
	b/ và c/ HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm 2 phần - nhận xét bài.
 	 b/ Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 số ngày là:
	 15 - 3 = 12 (ngày)
	 c/ Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là:
	(18 + 15 + 3) : 3 = 9 (ngày)
 C. Củng cố, dặn dò: - GV khắc sâu kiến thức.
 - GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Đạo đức
 biết bày tỏ ý kiến (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS có khả năng:
 1. Nhận thức rõ hơn các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 2. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
 3. Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II. Chuẩn bị: HS chuẩn bị tiểu phẩm "Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa", ... 
III. Hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra: Phần ghi nhớ tiết trước.
 B. Bài mới: * Giới thiệu bài
 1. Hoạt động 1: Tiểu phẩm "Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa" .
 - 1 nhóm HS đã phân công trình bày tiểu phẩm trước lớp.
 - Cả lớp theo dõi và trả lời:
	+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
	+ Hoa có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? ý kiến của bạn có phù hợp không?
	+ Nếu là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?
- GV kết luận.
 2.Hoạt động 2. Trò chơi "Phóng viên".
 - GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1- 2 HS xung phong làm "phóng viên" phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi theo bài tập 3, GV gợi ý thêm một số câu hỏi:
	+ Sở thích của bạn là gì?
	+ Môn học nào bạn thích nhất?
	+ Người bạn yêu quý nhất là ai?, ....
 3. Hoạt động 3: Trưng bày tranh.
 - HS trình bày trước lớp những bức tranh mình vẽ nói về quyền được tham gia ý kiến của mình.
 - Gọi vài HS giới thiệu tranh vẽ, nội dung tranh.
 - Cả lớp nhận xét.	
* GV kết luận chung (theo 3 ý SGV). 
 C. Củng cố, dặn dò:
 - HS nêu lại phần ghi nhớ.
 - Dặn HS tham gia ý kiến với mọi người trong gia đình về những vấn đề có liên quan đến bản thân và gia đình.
 Tiết 4: Lịch sử
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu
1. HS biết:
- Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
- Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến Phương Bắc đô hộ.
2. Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
ii. chuẩn bị: SGK, ...
iII. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS: Kể tên các cuộc khởi nghĩa đánh đuổi giặc ngoại xâm trong hơn một nghìn năm Bắc thuộc?
- Lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa
- Gọi 1 HS đọc phần đầu trong SGK.
- GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ. 
- GV cho dựa vào kênh chữ SGK, trả lời câu hỏi: Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- HS trả lời, GV chốt:
+ Do chính sách tàn ác của Tô Định 
+ Do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi: Tìm hiểu diễ biến cuộc khởi nghĩa
- GV chia nhóm, nêu yêu cầu cho các nhóm: dựa vào lược đồ và nội dung SGK, trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
GV lưu ý HS: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính của cuộc khởi nghĩa.
- HS thảo luận theo nhóm.Diễn biến của cuộc khởi nghĩa
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa dựa theo gợi ý:
+ Cuộc khởi nghĩa diễn ra vào thời gian nào?
+ Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ đâu? (HS: Hát Môn tỉnh Hà Tây)
+ Nghĩa quân tiến đánh những đâu?
+ Kết quả như thế nào?
- Cho 2 – 3 HS chỉ lược đồ trình bày diễn biến trên lược đồ. 
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp: Tìm hiểu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
- GV hỏi: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. GV kết luận:SGK
 C. Củng cố dặn dò
- 2 HS đọc phần in đậm cuối bài.
- GV giới thiệu ngày nay đền thờ Hai Bà được tôn tạo.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
 Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Thể dục
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp-Trò chơi: Kết bạn
I. Mục tiêu
 - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số, đi đều vòng phải - vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, theo đúng khẩu lệnh.
 - Trò chơi "Kết bạn". Yêu cầu HS biết cách chơi, tập trung chú ý, phản xạ nhanh, tham gia chơi tương đối chủ động, hào hứng.
II. Chuẩn bị
- Địa điểm: Sân trường.
- Phương tiện: 1 còi...
III. hoạt động dạy - học.
 A. Phần mở đầu: (6 phút)
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
 - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
 - Trò chơi "Diệt các con vật có hại".
 B. Phần cơ bản (20 phút)
 1. Ôn tập đội hình đội ngũ: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. (14 phút)
	- Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho từng tổ.
	- Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ tập đẹp.
	- Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố.
 2. Trò chơi “Kết bạn” (6 phút)
	- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
	- Cho 1 tổ chơi thử.
	- Cả lớp cùng chơi. GV theo dõi, đánh giá.
 C. Phần kết thúc (5 phút).
	- Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát.
 - Đứng tại chỗ thực hiện động tác thả lỏng.
	- GV cùng HS hệ thống bài.
	- GV nhận xét đánh giá và dặn HS ôn tập.
Tiết 2: Chính tả
Nghe – viết : Người viết truyện thật thà
I. Mục đích yêu cầu
Giúp HS:
1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng và đẹp bài chính tả “Người viết truyện thật thà”.Làm đúng BT2
2. Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả.
3. Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s/x.
Ii. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên viết bảng viết các từ ngữ: lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm nên, lên non.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung
- 1 HS đọc bài chính tả, cả lớp nghiên cứu trả lời câu hỏi: 
+ Nhà văn Ban - dắc có tài gì? (HS: Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài)
+ Trong cuộc sống ông là người như thế nào? (HS: Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn và đỏ mặt)
b. Hướng dẫn viết:
 - HS đọc thầm, tìm và nêu các từ khó viết.
- Yêu cầu HS luyện viết đúng các từ khó trong truyện: Ban - dắc, truyện, nói dối, ...
- 1 HS đọc đúng các từ khó vừa viết.
- Cho HS nhắc lại cách trình bày lời thoại.
c. Nghe – viết: GV đọc từng câu ngắn cụm từ cho HS viết, sau đó đọc lại một lượt cho HS soát lỗi.
d. Thu – chấm 7-10 bài; nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: 
- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- HS tự soát bài của mình, phát hiện những lỗi sai và chữa lại cho đúng vào VBT.
- GV kiểm tra việc chữa lỗi của một số em.
Bài 3: 
- HS đọc và nêu yêu cầu: Tìm các từ láy chó âm đầu s hay x.
- HS tìm và ghi các từ theo nhóm bàn.
+Từ láy chứa âm đầu là s: săn sóc, sáng suốt, sáng sủa, sạch sẽ, sùi sụt, sàn  ... c ăn và cách bảo quản thức ăn ở gia đình mình ra vở nháp.
 - Một số HS trình bày kết quả - cả lớp nhận xét xem đã đúng cách chưa.
 - GV nhận xét.
 C. Củng cố, dặn dò:
 	 - GV khái quát kiến thức, nhận xét tiết học.
 - Dặn HS: + Bảo quản thức ăn đúng cách.
 + Chuẩn bị bài sau
 Tiết 5: Kĩ thuật
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS
1. Biết đặc điểm của đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
2. Nắm được các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. Bước đầu thực hành khâu.
3. Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. 
ii. chuẩn bị: + GV: Bộ thực hành cắt, khâu, thêu; mẫu khâu
	+ HS: vải kích thước 20cm x 30cm, kim, chỉ, ...
iII. Các hoạt động dạy - học :
 A. Kiểm tra: Vật liệu, dụng cụ khâu của HS
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. 
2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát mẫu
- GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và đưa tới từng bàn hướng dẫn HS quan sát.
- HS quan sát, nêu nhận xét về đường khâu.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- GV giới thiệu 1 số sản phẩn có đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, yêu cầu HS nêu ứng dụng của đường khâu ghép mép vải.
- GV kết luận về đường khâu ghép hai mép vải:. Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo..có thể là đường thẳng như đường khâu túi đựng.
3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn các thao tác kĩ thuật
- GV hướng dẫn quan sát hình 1, 2 ,3 để nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào hình 1 để nêu cách vạch dấu đường khâu ghép 2 mép vải. 
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu trên vải. Lớp và GV nhận xét.
- Hướng dẵn HS quan sát hình 2 -3 để nêu cách khâu lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi klhâu thường và trả lời câu hỏi SGK.
- GV hướng dẵn HS 1 số điểm cần lưu ý:
+ Vạch dấu trên mặt trái của 1 mảnh vải.
+ úp mặt phải của 2 mảnh vải vào nhau và xếp cho 2 mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược. 
+ Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ, cần vuốt cả mũi khâu theo chiều từ trái sang phải cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo.
- Gọi 1 -2 hs lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn. 
- HS khác và gv nhận xét. GV chỉ ra các thao tác chưa đúng và uốn nắn.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- GV cho cả lớp xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV khái quát lại các bước khâu.
 - Dặn HS chuẩn bị vật liệu, dụng cụ giờ sau thực hành.
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS
1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Trung thực – Tự trọng”.
2. Sử dụng các từ đã học để đặt câu.
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS viết 5 danh từ chung, 1 HS viết 5 danh từ riêng trên bảng.
- 1 HS nêu lại cách viết danh từ chung, danh từ riêng.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: 
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. 
- Hs đọc thầm đoạn văn làm bài tập vào vở bài tập: chọn từ thích hợp điền vào ô trống.
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét. GV chốt kết quả đúng:
	Thứ tự các từ cần điền: tự trọng; tự kiêu; tự t; tự tin; tự ái; tự hào
- 1 HS đọc lại bài đã điền.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc cột nghĩa từ, 1 HS đọc cột từ.
- HS làm bài cá nhân vào VBT: nối từ với nghĩa của từ.
- HS nêu kết quả, lớp và GV nhận xét, chữa bài: 
+ Một lòng một dạ gắn với bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó: trung thành
+ Trước sau như một không gì lay chuyển nổi: trung kiên
+ Ăn ở nhân hậu, thành thật trước sau như một : trung hậu
+ Ngay thẳng thật thà: trung thực
 - 1 HS giải nghĩa lại các từ.
Bài 3: 
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc các từ có tiếng “trung” đã cho. 
- GV hướng dẫn HS sử dụng sổ tay từ ngữ, từ điển để hiểu nghĩa một số từ khó; sau đó xếp các từ đã cho theo 2 nhóm.
- 1 HS lên bảng ghi từ đã xếp. Lớp và GV nhận xét. Có thể cho HS giải nghĩa một vài từ.
	a/ Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình, trung tâm
	b/ Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên
Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS suy nghĩ đặt câu với một từ ở bài 3.
- Gọi HS nối tiếp đọccâu mình đặt. Lớp nhận xét.
 	Ví dụ: 
+ Nhóm hài lớp em luôn là trung tâm của sự chú ý.
+ Các chiến sĩ luôn trung thành với Tổ quốc. .........
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
phép trừ
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cách thực hiện phép trừ (không nhớ, có nhớ).
- Kĩ năng làm tính.
II. Chuẩn bị: SGK, ...
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: Chấm VBT vài HS.
 B.Bài mới: * Giới thiệu bài.
 1.Củng cố cách thực hiện phép trừ: 
*/ - GV giới thiệu và ghi phép trừ: 865 279 - 450 237 = ?
 - HS đọc phép cộng và nêu các bước thực hiện.
 - Gọi 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con.
 - Giơ bảng, nhận xét kết quả.
 - Gọi 1 HS lên bảng nêu lại cách trừ.
*/ Tương tự: cho HS thực hiện phép trừ: 647 253 - 285 749.
*/ Muốn thực hiện phép trừ hai số có nhiều chữ số ta làm như thế nào?
 - GV kết luận 2 bước trừ và cho HS nêu lại. (Đặt tính...; Tính...)
 2/ Thực hành.
Bài 1. - 1 HS đọc bài và nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
 - 2 HS lên bảng làm phần (a), (b); cả lớp làm vào vở.
	 - Nhận xét và chữa bài.
 * Củng cố bài: HS nêu lại cách thực hiện trừ hai số tự nhiên có nhiều chữ số.
Bài 2. - 1 HS đọc bài và nêu yêu cầu: Tính.
 - Cho HS làm phần (a) tại lớp, các bước tiến hành tương tự bài 1. Sau đó cho HS nêu lại các bước trừ.
Bài 3. - 1 HS đọc bài.
	- Phân tích đầu bài.
	- GV vẽ tóm tắt như SGK, 1 HS đọc lại đề dựa vào tóm tắt.
 - 1 HS giải trên bảng, cả lớp tự làm bài vào vở.
	- Chữa bài:
	 Độ dài quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh:
	1730 - 1315 = 415 (km)
 Bài 4. - 1 HS đọc bài.
	- Phân tích đầu bài, HS tự tóm tắt.
 - 1 HS giải trên bảng, cả lớp tự làm bài vào vở.
	- Chữa bài. (Kết quả: 349 000 cây)
 C. Củng cố, dặn dò: - GV khắc sâu kiến thức.
 - GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS
1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện “Ba lưỡi rìu” và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện “Ba lưỡi rìu; phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. 
2. Biết phát triển ý nêu dưới2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện .(BT2)
ii. chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện, ...
iII. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ bài “Đoạn văn trong bài văn kể chuyện”.
- Lớp và GV nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
- HS đọc bài và nêu yêu cầu: Dựa vào lời kể dưới tranh, kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu”.
- GV treo bảng 6 tranh phóng to.
- HS nối tiếp đọc các lời kể dưới mỗi tranh.
- Lớp quan sát tranh, đọc các gợi ý dưới tranh trả lời câu hỏi: 
+ Truyện có mấy nhân vật? (HS: 2 nhân vật: chàng tiều phu, cụ già - ông tiên)
+ Nội dung truyện nói về điều gì? (HS: chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà trung thực qua những lưỡi rìu)
- HS dựa vào tanh, lời dẫn giải, thi kể lại cốt truyện. Lớp và GV nhận xét.
Bài 2: 
- hS đọc bài, nêu yêu cầu: Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn
- GV hướng dẫn HS làm mẫu tranh 1:
+ Lớp quan sát tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ trả lời câu hỏi theo gợi ý a, b SGK.
+ HS trả lời, GV nhận xét chốt lại bằng trả lời và ghi bảng theo cột.
+ Nhân vật làm gì?
+ Nhân vật nói gì?
+ Ngoại hình nhân vật?
+ Lưỡi rìu như thế nào?
+ 1 – 2 HS giỏi nhìn phiếu xây dựng đoạn văn, lớp và GV nhận xét.
- HS thực hành phát triển đoạn văn theo nội dung tranh 2,3,4,5,6 vào VBT.
 - HS kể theo cặp.
- Đại diện nhóm thi kể từng đoạn, toàn truyện trước lớp. Nhận xét.
C. Củng cố dặn dò
- 1 – 2 hs nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học. 
- Dặn HS về nhà hoàn thiện, sửa chữa bài viết cảu mình và kể lại câu chuyện cho người thân nghe; chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tiết 5: Khoa học
 Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
I. Mục tiêu: HS biết:
 1. Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
 2. Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. 
 3. Giáo dục HS ăn đủ chất dinh dưỡng để phòng bệnh.
II. Chuẩn bị: SGK, ...
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: Nêu một số cách bảo quản thức ăn?
 B. Bài mới: *Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1. Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
 - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: 
	+ Quan sát hình 1, 2 SGK để nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
	+ Thảo luận nguyên nhân dẫn đến các bệnh đó.
 - HS thảo luận theo nhóm 4.
 - Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 - GV kết luận: 
	+ Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.
	+ Nếu thiếu i-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
 2. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
 - Hỏi: + Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ, các em còn biết bệnh nào khác do thiếu chất dinh dưỡng?
	 + Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
 - HS trả lời, GV kết luận:
	* Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng: 
	+ Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A.
	+ Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B.
	+ Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C.
	* Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và chất...
3. Hoạt động 3. Trò chơi "Thi kể tên các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng".
 - GV chia lớp thành 2 đội, cử đội trưởng, chọn 1 tổ trọng tài.
 - Nêu cách chơi và luật chơi: Đội 1 nói tên chất thiếu, đội 2 nói tên bệnh hoặc ngược lại. Nếu đội 2 nói đúng thì được quyền ra câu đố, nếu không trả lời được thì đội 1 lại tiếp tục ra câu đố.
 - Hai đội tiến hành chơi, tổ trọng tài nhận xét kết quả từng lượt.
 - Kết thúc trò chơi, tuyên dương tổ thắng cuộc.
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - GV khái quát kiến thức.
 - Nhắc HS: Ăn đủ chất dinh dưỡng để không mắc bệnh.
Ngày 10 tháng 10 năm 2011
BGH ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6(3).doc