Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần dạy thứ 22

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần dạy thứ 22

ĐẠO ĐỨC

Bài 10: Lịch sự với mọi người (Tiết 2).

I/ Mục tiêu:

- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.

- Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người.

- Biết cư xử lich sự với những người xung quanh.

- KNS*: - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

 - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.

 - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.

 - Kĩ năng liểm soát cảm xúc khi cần thiết.

II/ Phương pháp – kĩ thuật:

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần dạy thứ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN: 22
Thời gian
 Tiết
Mơn
 Tên bài dạy
 Đồ dùng dạy học
Hai
(24/01)
1
2
3
4
5
Đạo đức
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Chào cờ
Lịch sự với mọi người(tt)
Sầu riêng
Luyện tập chung
Trường học thời Hậu Lê
Chào cờ
- VBT ĐĐ
- Phiếu ghi tên bài TĐ
- Bảng phụ
- Tranh minh họa SGK
Ba
(25/01)
1
2
3
4
Chính tả
Tốn
LTVC
KH
Nghe- viết Sầu riêng
So sanh hai phân số cùng mẫu số
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
Aâm thanh trong cuộc sống
- Bảng phụ
- Bảng phụ
- Bảng phụ
Tư
(26/01)
1
2
3
4
Tập đọc
Tốn
Địa lí
Kchuyện
Kĩ thuật
Chợ tết
Luyện tập
Hoạt động sản xuất của ngưòi dân ở đồng bằng Nam Bộ
Con vịt xấu xí
Trồng cây rau, hoa 
- Bảng phụ ghi từ luyện đọc
- Tranh minh họa
- Bộ đồ dùng KT
Năm
(27/01)
 1
 2
3
4
Làm văn
Tốn
LTVC
Mĩ thuật
Luyện tập quan sát cây cối
So sánh hai phân số khác mẫu số
MRVT : Cái đẹp
- Bảng phụ
- Bảng phụ ghi bài tập
Sáu
(28/01)
1
2
3
4
5
KH
Lam van
Tốn
Hát
SH
Aâm thanh trong cuộc sống
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
Luyện tập
Oân tập : Bàn tay mẹ
shtt
- Tranh minh hoạ SGK
-Bảng phụ
- Bảng phụ 
- Băng nhạc, máy nghe
Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
Bài 10: Lịch sự với mọi người (Tiết 2).
I/ Mục tiêu:
Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người.
Biết cư xử lich sự với những người xung quanh.
KNS*: - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
 - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
 - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.
 - Kĩ năng liểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II/ Phương pháp – kĩ thuật:
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Trình bày 1 phút
-Thảo luận nhĩm
III/ Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai
IV/ Các hoạt động dạy-học:
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A> Bài cũ.
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ tiết 1.
- Nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới.
1) Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT2, SGK)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT2.
- GV chia lớp thành 2 nhĩm, yêu cầu các nhĩm thảo luận.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- GV kết luận: ý c, d là đúng; ý a, b, đ là sai 
Hoạt động 2: Đĩng vai (đĩng vai BT4)
- Chia nhĩm và giao nhiệm vụ cho các nhĩm thảo luận,chuẩn bị đĩng vai tình huống (a)BT4
- Nhận xét chung
- Đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa:
Lời nĩi chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nĩi cho vừa lịng nhau
+ Em hiểu nội dung ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ sau đây thế nào?
1. Lời nĩi chẳng mất tiền mua?
2. Học ăn, học nĩi, học gĩi, học mở.
3. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
- Nhận xét câu trả lời cho học sinh.
C> Củng cố, dặn dị
GD: Khi giao tiếp với người khác cần chú ý gì?
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại. 
- 1HS đọc.	
- Các nhĩm hoạt động.
- Đại diện các nhĩm TB, nhĩm khác bổ sung.
- Các nhĩm chuẩn bị cho đĩng vai.
- Một nhĩm học sinh lên đĩng vai.
- 3 - 4 học sinh trả lời:
+ Cần lựa lời nĩi trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải, dễ chịu.
+ Nĩi năng là điều rất quan trọng, vì vậy cũng cần phải học ăn, học gĩi, học mở.
+ Lời chào cĩ tác dụng và ảnh hưởng rất lớn đến người khác, cũng như một lời chào nhiều khi cịn giá trị hơn cả một mâm cỗ đầy.
- Học sinh lắng nghe.
- Phải lựa chọn lời nĩi thể hiện sự tơn trọng người khác đồng thời thể hiện sự tế nhị, lịch sự của mình.
TẬP ĐỌC
Sầu riêng
I/ MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài cĩ nhấn giọng từ ngữ gơi tả.
- Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng cĩ nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn “Sầu riêng là  đến kì lạ”.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lịng bài thơ Bè xuơi sơng La và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Luyện đọc
- Gọi HS đọc tồn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: cánh mũi, quyện, hương bưởi, quyến rũ, trổ, vảy cá, giữa lủng lẳng, khẳng khiu, cành ngang, chiều quằn, ...
+ Hiểu nghĩa các từ mới: Mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê, 
+ Luyện đọc đúng tồn bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài 1 lần
3) Tìm hiểu bài
- Hỏi:
+ Sâu riêng là đặc sản của vùng nào?
+ Dựa vào bài văn em hãy miêu tả nét đặc sắc của: (+) Hoa sầu riêng?
(+) Quả sầu riêng?
(+) Dáng cây sầu riêng?
+ Em cĩ nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu riêng với dáng cây sầu riêng.
- Giáo viên: Việc miêu tả hình dáng khơng đẹp của cây sầu riêng trái hẳn với hoa, quả của nĩ để làm nổi bật hương vị ngọt ngào của quả sầu riêng chín, đĩ là cách tương phản mà khơng phải bất kì ngịi bút nào cũng thể hiện được.
+ Theo em “quyến rũ” cĩ nghĩa là gì?
+ “Hương vị quyến rũ đến lạ kì”, em cĩ thể tìm những từ nào để thay thế từ: “quyến rũ”.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
- Yêu cầu học sinh trao đổi tìm ý chính của từng đoạn
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Tả cây sầu riêng cĩ nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
- Gọi HS nhắc lại.
4) Đọc diễn cảm.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
C> Củng cố dặn dị
- Hỏi lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về học bài + Chuẩn bị bài sau Chợ Tết
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc
- Ba đoạn:
+ Đ1: Sầu riêng là loại ... đến kỳ lạ.
+ Đ2: Hoa sầu riêng ... tháng năm ta.
+ Đ3: Phần cịn lại.
- Từng tốp 3 HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo sự HD của GV
- Trả lời:
+ Đặc sản của miền Nam.
(+) Trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
(+) Lủng lẳng dưới cành, trơng như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong khơng khí, cịn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi, béo cái béo của trứng, ngọt cái vị của mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê.
(+) Thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
- Tả rất đặc sắc, vị ngon đến đam mê của trái ngược hồn tồn với dáng của cây.
+ Làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đĩ.
+ Các từ: “hấp dẫn, lơi cuốn, làm say lịng người”.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc. Mỗi học sinh đọc một câu:
+ Sầu riêng là loại trái cây quí của miền Nam.
+ Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
+ Đứng ngắm cây sầu riêng, tơi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.
+ Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.
 Đoạn 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng
Đoạn 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
Đoạn 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng
- HS nêu.
- Nhắc lại .
- 3 HS đọc diễn cảm tồn bài
 N2: Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
TỐN
Luyện tập chung.
I/ MỤC TIÊU:Giúp HS:
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Làm đươc các bài tập: BT1; BT2; BT3(a, b, c).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A> Bài cũ:
- H: Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) HD làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL lời giải đúng.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS rút gọn các phân số để tìm phân số bằng phân số .
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3(a, b, c): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (Cho HSKG làm thêm câu d).
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4: (HSKG làm thêm nếu cịn thời gian)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu các phân số chỉ số phần đã tơ màu, sau đĩ trả lời câu hỏi của bài.
C> Củng cố, dặn dị:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại.
- HS nêu.
- 4HS lên bảng làm, mỗi nhĩm rút gọn 1 phân số vào nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: = = ; = = ;
 = = ; = = .
- HS đọc nội dung bài tập.
- 3HS lên bảng, lớp làm nháp mỗi nhĩm rút gọn 1 phân số.
- HS nhận xét bài rút gọn trên bảng.
Kq: = = ; = = ; 
 = = Vậy: Phân số và bằng phân số .
- HS nêu yêu cầu.
- 2 nhĩm HS tự làm bài: Nhĩm1: câu a, b và c; Nhĩm2: cả bài.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: a, = = ; = = .
b, = = ; = = .
c, = = ; = = .
LỊCH SỬ
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I/ Mục tiêu
-Biết sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
+Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẻ: ở kinh đô có Quóc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các tường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là nho giáo, 
+Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở văn miếu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Các hình minh hoạ trong SGK 
 - Phiếu học thảo luận nhóm cho HS. 
 - HS sưu tầm các mẩu chuyện về học hành, thi cử thời xưa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 4’ 
- Y/c HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 17.
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS
- Cho HS q/s ảnh Văn Miếu.
- Quốc Tử Giám, Nhà Thái học, bia tiến sĩ và hỏi: 
(?) Ảnh chụp di tích lịch sử khi nào? Di tích có từ bao giờ? 
2. Bài mới: 30’
*Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời hậu lê
- Cho HS THảo luận nhóm theo định hướng sau: 
Hãy cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành phiếu sau:
- Y/c đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình 
- Y/c HS dựa vào nội dung phiếu đẻ mô tả tóm tắt về tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, về người được đi học, về nội dung học, về nền nếp thi cử). 
*GV tổng kết và giơi thiệu:
 ... ần B bài tập 4.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Bài cũ
- Yêu cầu học sinh đặt 2 câu kể Ai thế nào? Tìm chủ ngữ, vị ngữ của câu.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh hoạt động nhĩm.
- Gọi HS chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a) đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, duyên dáng, quí phái, tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha.
Bài 2:(Thực hiện tương tự bài 1)
a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hồng, tráng lệ, hùng vĩ, kĩ vĩ, hùng tráng, hồnh tráng, yên bình, cổ kính.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên đưa sẵn bảng viết sẵn phần B, yêu cầu học sinh đoc thêm phần A.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét kết luận
+ Chữ như “gà bới” là như thế nào?
GDBVMT: biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
3. Củng cố, dặn dị
- Em hãy tìm 1 số từ ngữ nĩi đến cái đẹp.
- Về học thuộc các từ ngữ, thành ngữ cĩ trong bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 1 em đọc thành tiếng.
- N2: Trao đổi, làm vào VBT.
- HS đọc bài viết của mình
b) Các từ ngữ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn của con người: thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đơn hậu, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, tự trọng, ngay thẳng, cương trực, dũng cảm, lịch lãm.
b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đứng tại chỗ đặt câu.
Ví dụ: Mẹ em rất dịu dàng, đơn hậu
Đây là tịa lâu đài cĩ vẻ đẹp cổ kính
Anh Nguyễn Bá Ngọc rất dũng cảm
Cơ giáo em thướt tha trong tà áo dài.
- 1 học sinh đọc to thành tiếng.
- 1 em lên bảng làm.
+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.
+ Ai cũng khen chi Ba đẹp người đẹp nết
+ Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới
+ Chữ viết xấu, nét chữ nguệch ngoạc, khĩ xem,..
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU:
-Nêu được ví dụ về:
+Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe (đua đầu, mất ngủ); gay mất tập trung trong cong việc, học tập,
+Nêu một số biện pháp chống tiếng ồn.
-Thực hiện các qui định không gay ồn nơi công cộng.
-Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn tiếng ồn, 
*GDBVMT: Qua việc nêu ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống, giúp HS hiểu được mối quan hệ giữa con người với mơi trường: con người cần âm thanh để giao tiếp, ...
* Giáo dục kĩ năng sống:
+Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về nguyên nhân, giải pháp chống ơ nhiễm tiếng ồn (biết thu thập thơng tin và cách làm cho khơng bị ơ nhiễm về âm thanh).
 II/ Phương pháp – kĩ thuật:
 - Thảo luận theo nhĩm nhỏ
III/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- 5 chai hoặc cốc giống nhau; Phiếu học tập.
- Chuẩn bị chung: Điện thoại cĩ thể ghi âm được.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Khởi động: 
2/Bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu VD về âm thanh
3/Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “Âm thanh trong cuộc sống” (tiếp theo)
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn 
-Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên cũng có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần phải tìm cách phàng tránh.
-Em biết những loại tiếng ồn nào?
-Nhận xét và giúp hs phân loại những tiếng ồn chính gíup hs nhận thấy hầu hết tiếng ồn đều do con người tạo ra.
Hoạt động 2:Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống 
-Yêu cầu hs đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh các em sưu tầm được.
-Em hãy nêu biện pháp chống tiếng ồn? (BVMT) Qua việc nêu ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống, giúp HS hiểu được mối quan hệ giữa con người với mơi trường: con người cần âm thanh để giao tiếp, ...
Như mục “Bạn cần biết “ trang 89 SGK.
Hoạt động 3:Nói về việc nên không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh 
-Cho hs thao luận nhóm những việc nên và không nên làm để phòng chống tiếng ồn ở trường , lớp ở nhà.
4/ Củng cố- Dặn dò:
-Gần nơi em ở có nhiều tiếng ồn không? Người ta có biện pháp gì để phòng chống?
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
- 3 HS nêu
-Dựa vào các hình trang 88 SGK và bổ sung thêm.
-Thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi SGK, nêu những tiếng ồn ở nơi hs ở.
-Nêu
-Thảo luận nêu các biện pháp.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Liên hệ thực tế địa phương.
- Đọc bạn can biết
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Rèn kỹ năng so sánh hai phân số khác mẫu số.
- Giáo dục HS cẩn thận, chính xác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 4’
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: 30’ Luyện tập.
 Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào ?
- Nhận xét, sửa sai 
Bài 2: - GV viết phần a của bài tập lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm ra 2 cách so sánh phân số và .
- GV yêu cầu HS tự làm bài theo cách QĐMS rồi so sánh, sau đó hướng dẫn HS cách so sánh với 1.
Bài 3: - GV yêu cầu HS quy QĐMS rồi so sánh hai phân số: ; .
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, sau đó tự làm tiếp các phần còn lại.
Bài 4: HS khá giỏi
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó làm bài
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò: 4’
- Dặn HS về làm thêm các bài tập chưa làm xong
HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh hai PS.
- Ta quy đồng mẫu số hai PS rồi mới so sánh.
- HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở 
a) < b) Rút gọn = = .
Vì < nên < .c) HS khá giỏi
- HS trao đổi với nhau, sau đó phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS so sánh : > 1; < 1.
- Vì > 1; .
- HS thực hiện và nêu kết quả so sánh : > 
- HS nêu cách thực hiện
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Trình bày như sau:
a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn là ; ; .
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I/ Mục tiêu: 
- HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả cây cối, viết được một đoạn văn miêu miêu tả lá ( hoặc thân, gốc) của cây.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh một số cây ăn quả để HS làm BT2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra 2HS đọc lại kết quả quan sát một cái cây mà em thích.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS đọc, HS khác nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1:
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm.
- GV nhắc HS cách làm bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhĩm đơi yêu cầu BT vào VBT. GV phát riêng phiếu cho 2 cặp.
- Gọi đại diện các nhĩm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận nhĩm đơi yêu cầu BT vào VBT. GV phát riêng phiếu cho 2 cặp.
- Đại diện các nhĩm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ, chọn tả một bộ phận của cái cây mà em yêu thích
- HS viết đạon văn vào vở.
- GV dạy cá nhân, giúp đỡ HS yếu.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm một số đoạn văn hay.
- 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm việc các nhân.
- Một số HS trình bày kết quả.- HS khác nhận xét.
- HS theo dõi.
HĐ4: Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét giờ học, dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. 
- HS lắng nghe. 
Âm nhạc Tiết 22
Ôn tập hát bài :Bàn tay mẹ
 Tập đọc nhạc: TĐN số 6
I.MỤC TIÊU:
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
 - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ
 II / CHUẨN BỊ :
 1/ GV: -Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc , tranh ảnh
-Chép sẳn bài TĐN số 6.
 2/ HS: -SGK ,nhạc cụ gõ
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1/ Ổn định: -HS Luyện giọng Mà na ma na mà
 2/ KT Bài cũ:
 	3/ Bài mới:
Hoạt Động GV
Hoạt Động HS
*Hoạt động1 Ôn bài hát Bàn tay mẹ
*Mục tiêu: Học sinh hát diễn cảm
CTH
-GV giới thiệu:
-GV đệm đàn
-GV giới thiệu
-GV chỉ định
-GV chọn HS có động tác hay
-GV hướng dẩn động tác phụ họa
-GV kiểm tra tổ, cá nhân
*Hoạt động 2: -Nghe nhạc”
*Mục tiêu: Học sinh cảm nhận được bài nhạc
CTH
-GV chọn bài nhạc về mẹ
-GV đặt câu hỏi
-GV giáo dục HS
*Hoạt động 2-Dạy TĐN số 6
*Mục tiêu: Học sinh hát diễn cảm
CTH
-GV đính bài TĐN và giới thiệu 
-GV chỉ định
-GV hướng dẫn
-GV hướng dẩn từng câu 
-GV kiểm tra tổ, cá nhân
-GV nhận xét tuyên dương.
-GV chỉ định
-GV giáo dục thái độ cho HS.
-GV đệm đàn
-HS xem tranh 
-Cả lớp hát vài lần 
-HS quan sát
-HS xung phong trình diển trước lớp
-Cả lớp cùng thực hiện
-Tổ, nhóm trình diển trước lớp
-HS quan sát lắng nghe
-HS nghe nhạc
-HS phát biểu ý kiến sau khi nghe
-HS trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe
-HS xác định tên nốt, hình nốt
-HS nhận xét bạn
-HS tập thể hiện tiết tấu
Vài lần
-HS đọc cao độ theo thang âm
-HS tập đọc từng câu theo đàn
4. Củng cố:
 	-Cho cả lớp hát lại các bài hát .
 	-Cho cả lớp hát lại bài tập đọc nhạc.
 IVHoạt động nối tiếp
 	 -GV nhận xét tiết học ưu khuyết điểm ,tuyên dương HS học tốt
 	 - Dặn học sinh xem bài trước và chuẩn bị các đồ dùng học tập,phách tre .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 22.doc