Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)

I - MỤC TIÊU:

Tính nhẩm

- Thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

So sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số) các số đến 100 000.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1/ Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000

Yêu cầu HS sửa bài làm nhà

GV nhận xét

2/ Bài mới

 

doc 26 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY TRONG TUẦN :01
( Từ ngày: 17/08/ 09 đến ngày: 21 / 08/ 09)
Lớp : 4/3 
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài dạy 
Hai
17/8
1
2
3
4
5
CC
TĐ
T
KH
KT
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
Oân tập các số đến 100 000
Con người cần gì để sống ?
Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu
Ba
18/8
1
2
3
4
5
TD
T
CT
ĐL
ĐĐ
Giới thiệu chương trình – TC “Chuyển .... tiếp sức”
Oân tập các số đến 100 000 (tt)
(N -V) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Môn lịch sử và địa lí 
Trung thực trong học tập
Tư
19/8
1
2
3
4
5
TĐ
T LTVC
HÁT
KH
Mẹ ốm 
Oân tập các số đến 100 000 (tt)
Cấu tạo của tiếng 
Trao đổi chất ở người 
Năm
20/8
1
2
3
4
5
TD 
KC
T
TLV
MT 
Tập hợp . nghỉ – Trò chơi “ Chạy tiếp sức”
Sự tích hồ Ba Bể 
Biểu thức có chứa một chữ 
Thế nào là kể chuyện ?
VTM : Màu sắc và cách pha màu 
Sáu
21/8
1
2
3
4
5
LTVC
TLV
T
LS
SHL
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Nhân vật trong truyện 
Luyện tập 
Làm quen với bản đồ 
Tuần 1
ND : 16/8/10
TẬP ĐỌC
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
I. Mục tiêu	 
- Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn: bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( Trả lời được các câu hỏi trong bài ).
II. Chuẩn bị
 - GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. . Bài cũ: Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm và bài học 
2. Bài mới: GV giới thiệu ghi tựa 
vHoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc cả bài
- Gọi HS đọc tiếp sức từng đoạn.
- GV giúp HS hiểu nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm bài văn.
vHoạt động 2: Tìm hiểu bài 
 -Hãy cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
- Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Hãy nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
vHoạt động 3: Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS đọc diển cảm
- GV đọc mẫu 
- Yêu cầu HS đọc sinh đọc.
3.Củng cố - Dặn dò :
- Gọi HS nêu nội dung bài .
- Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”.
- Nhận xét tiết học 
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc 2 đoạn (3 lượt)
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời cá nhân.
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời cá nhân.
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời .
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm đôi th, trả lời.
- HS theo dõi 
- HS luyện đọc lại à Thi đọc diễn cảm.
- 1 em nêu.
Các ghi nhận , lưu ý
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
I - MỤC TIÊU:
Đọc, viết được các số đến 100 000.
Phân tích cấu tạo số .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
2/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng
GV viết số: 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
 Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đó nữa là số nào
Bài tập 2:
GV cho HS tự phân tích mẫu
Bài tập 3:
Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm.
Bài tập 4:
Hình H có mấy cạnh?
Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo?
Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo?
Yêu cầu HS nêu cách tìm chu vi hình H
HS đọc
HS nêu
Đọc từ trái sang phải
Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
.
HS nêu ví dụ
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
HS nhận xét:
+ số 7000, 8000 là số tròn nghìn
+ hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
HS làm bài
HS sửa bài
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
Cách làm: Phân tích số thành tổng
HS làm bài
HS sửa
HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình
6 cạnh: 4 cạnh có số đo, 2 cạnh chưa có số đo
HS bàn cách tìm số đo:
+ 18 cm =  + 9 cm
+ 18 cm = 6 cm + . cm
HS nêu quy tắc tính chu vi hình H
HS làm bài
HS sửa bài
3/ Củng cố- Dặn dò: 
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I- MỤC TIÊU:
Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình 4, 5 SGK.
-Phiếu học tập nhóm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới:
Giới thiệu:Bài “Con người cần gì để sống”
Hoạt động 1:Động não 
-Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống?
-Ghi những ý kiến của hs lên bảng.
-Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để sống và phát triển?
-Rút ra kết luận:
Hoạt động 2:Làm việc với phiếu học tập và SGK (nhằm giúp hs phân biệt những yếu tố mà chỉ có con người mới cần với những yếu tố con người và vật khác cũng cần) 
-Phát phiếu học tập(Kèm theo) cho hs, hướng dẫn hs làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
-Hướng dẫn hs chữa bài tập.
-Nhận xét đưa ra kết quả đúng.
-Cho hs thảo luận cả lớp:
+Như mọi sinh vật khác hs cần gì để duy trì sự sộng của mình?
+Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống con người cần những gì?
-Kể ra(nhiều hs)
-Tổng hợp những ý kiến đã nêu
-Bổ sung những gì còn thiếu và nhắc lại kết luận.
-Họp nhóm và làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc với phiếu học tập, hs bổ sung sửa chữa.
-Thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Con người cũng như các sinh vật khác đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình.
-Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện đi lại và những tiện nghi khác. Ngoài nững yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội.
3/ Củng cố:
Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” 
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát mỗi nhóm 20 phiếu thể hiện những điều kiện cần có để duy trì sự sống và những điều kiện các em muốn có.
-Yêu cầu hs chọn ra 10 thứ mà các em thấy cần mang theo khi đến hành tinh khác.
................................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................
KĨ THUẬT
VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU
A. MỤC TIÊU 
HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu . Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ . Gíao dục HS có ý thức thực hiện an toàn LĐ . 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Giáo viên : 
 Mẫu vải và chỉ các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ;
 Phấn màu ; Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may, khâu , thêu 
Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu như GV . 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Bài cũ:
Giới thiệu phân môn Kĩ thuật 4.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hoạt động:
*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu 
a)Vải:
-GV hướng dẫn hs quan sát và nêu đặc điểm của vải.
-Nhận xét các ý kiến.
-Hướng dẫn hs chọn loại vải để khâu, thêu. Chọn vải trắng sợi thô như vải bông, vải sợi pha.
b)Chỉ:
-Hs đọc SGK trả lời câu hỏi hình 1.
-Giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, chỉ thêu.
*Hoạt động 2:Hướng dẫn Hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo 
-Yêu cầu hs quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về cấu tạo kéo; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. Cho hs quan sát thêm một số loại kéo..
-Yêu cầu hs quan sát tiếp hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. Chỉ định vài hs thao tác mẫu.
-Quan sát vải.
-Xem các loại vải dùng cần dùng cho môn học.
-Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
-Quan sát các mẫu chỉ.
-Quan sát hình 2, trả lời câu hỏi.
III/ .Củng cố - Dặn dò:
Em biết những loại kéo vải nào? Chỉ nào? Kéo nào?
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
THỨ BA NGÀY 18 THÁNG 08 NĂM 2009
THỂ DỤC
GIỚI THIỆU CHƯƠNG ... än xét lẫn nhau.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
THỨ SÁU NGÀY 21 THÁNG 08 NĂM 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học ( âm đầu, vần, thanh ) theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, 3.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phị vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng .
Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: Cấu tạo của tiếng
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
2/ Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1: 
- Thi đua theo nhóm xem nhóm nào làm nhanh , làm đúng .
Bài tập 2: 
ngoài – hoài
oai
Bài tập 3: 
Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ .
- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn.
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn.
Bài tập 4: 
- Chốt ý 
Bài tập 5: 
- Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cần tìm lời giải ghi tiếng .
- Hướng dẫn học sinh nhìn hình vẽ để đoán chữ rồi viết ra giấy (Béo tròn là người mập , gọi là ú)
Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu
- Học sinh đọc mẫu trong sách giáo khoa .
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ.
- Học sinh tìm tiếng bắt vần với nhau, gạch dưới rồi ghi lại vào vở.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập .
- Học sinh các nhóm thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp hoặc làm vào giấy rồi dán băng dính vào bảng lớp .
- Học sinh thi giải đúng ,nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy (bảng con)
* chữ “bút”
- bút bớt đầu là út ,đầu đuôi bỏ hết là ú, để nguyên là bút.
3/ Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Nhắc lại cấu tạo của tiếng .
- Mỗi tiếng thường luôn có những bộ phận nào? Cho ví dụ
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết
.......................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cach1nhan6 vật(BT2, mục III).
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ vẻ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: 
2/ Bài mới: 
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận xét.
Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài
GV cho HS lên bảng làm vào phiếu to. 
Bài tập 2: Nêu tính cách của nhân vật
GV chốt lại: 
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Phần luyện tập. 
Bài tập 1: 
Lời giải: Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. 
Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. 
Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: 
Bài tập 2: Gợi ý: 
Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc
Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy.
HS lên bảng làm vào phiếu.
Cả lớp làm vở nháp. 
HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. 
Vài HS đọc ghi nhớ. 
Một HS đọc nội dung. 
Cả lớp đọc thầm. 
HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. 
HS đọc nội dung.
HS trao đổi, thi kể.
3/ Củng cố:
Học thuộc ghi nhớ trong SGK.
Nhận xét tiết học. 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU 
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1/ Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ
Yêu cầu HS sửa bài về nhà.
GV nhận xét
2/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:HS đọc và nêu cách làm phần a), và thống nhất cách làm. 
Bài tập 2: HS tự làm, sau đó cả lớp thống nhất kết quả. 
Bài tập 3: GV cho học sinh tự kẻ bảng và điền kết quả vào ô trống. 
Bài tập 4: Xây dựng công thức tính: Trước tiên GV vẽ hình vuông (độ dài cạnh là a) lên bảng,sau đó nêu cách tính chu vi của hình vuông. 
GV nhấn mạnh cách tính chu vi. Sau đó cho HS làm các bài tập còn lại. 
HS tính
HS tính
HS tính
HS nêu : Chu vi của hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4. 
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS sửa bài
3/ Củng cố- Dặn dò: 
Đọc công thức tính chu vi hình vuông?
Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số
Làm bài trong VBT. 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
 - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
 - Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1 Bài cũ
2 Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam)
Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?
Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường?
- GV giúp HS sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
* GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau:
Tên của bản đồ có ý nghĩa gì?
- Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
- Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
- Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì?
- Hoàn thiện bảng
- GV giải thích càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ & ngược lại.
- GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ & bảng chú giải.
Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng
Hình vẽ thu nhỏ
Bản đồ thế ..Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam.
- HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm & đền Ngọc Sơn theo từng tranh.
Đại diện HS trả lời trước lớp
- HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp
Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện
- Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam?
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 & một số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô
2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
- Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3. 
- Nhận xét tiết học. 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
Tuần : 01
1/ Mục đích-Yêu cầu:
_Nhận định tình hình của lớp trong tuần .
_Đề ra phương hướng tuần sau .
2/ Tiến hành sinh hoạt:
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo:
 +Tổ 1: Nin, Kha không làm bài
 +Tổ 2:Thoại, Độ không thuộc bài
 +Tổ 3:Long,Tường không thuộc bài
_Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt:HT, Lđ, VTM,
_Lớp trưởng tổng kết:
_GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
_Đề ra phương hướng tuần tới:
 +Đi học đều, mặc đồng phục theo quy định
 +Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
 +Vệ sinh lớp,vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 +Mang đầy đủ dụng cụ học tập .
 +Đội viên mang khăn quàng từ nhà đến trường . 
 + Thực hiện đóng các khoản thu trong năm do nhà trường đề ra.
 _Chuẩn bị bài và học tốt tuần : 2

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_ban_dep_chuan_kien_thuc.doc