TIẾT3 : TẬP ĐỌC
BÀI 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
* Đọc lưu loát toàn bài.Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.Biết đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dến Mèn )
* Hiểu các từ ngữ trong bài
* Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức, bất công.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
* Tranh minh họa trong SGK; tranh , ảnh Dế Mèn, Nhà Trò; truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí “
*Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thứ 2 ngày 24 tháng 8 năm 2009 TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT2 : TOÁN BÀI 1 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I/MỤC TIÊU : Giúp HS Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100000. Ôn tập viết tổng thành số. Ôn tập về chu vi của một hình. II/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1-Ổn định tổ chức: -Nhắc nhở HS tư thế ngồi học. -Kiểm tra ĐDHT của HS. 2-Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu sơ nét về nội dung chương học môn Toán 4 . 3-Dạy – học bài mới: * Hoạt động 1:Giới thiệu bài: -GV hỏi : Trong chương trình Toán lớp3 , các em đả được học đến số nào ? -GV giới thiệu :Trong giờ học hôm nay chúng sẽ cùng nhau ôn về các số đến 100000 -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu tự làm bài -GV chữa bài, yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý HS như sau: Phần a: -Các số trên tia số được gọi là những số gì? -Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Phần b: Hướng dẫn tương tự. Bài 2 : GV yêu cầu HS tự làm . -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài , HS 2 viết số, HS 3 phân tích số . -GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS . Bài 3: GV yêu cầu HS đọc bài mẫu , nêu yêu cầu. -GV yêu cầu HS tự làm. -GV nhận xét cho điểm . Bài 4 : Cho học sinh đọc đề SGK -Yêu cầu học sinh phân tích bài toán. Hướng dẫn: -Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và giải thích vì sao em lại tính như vậy. -Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy. -Yêu cầu HS tự làm . 4-Củng cố - Dặn dò: Hệ thống kiến thức qua bài tập. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Ôn tập các số đến 100000 ( tt) * Nhận xét tiết học. -Ngồi ngay ngắn, trật tự. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Lắng nghe. -Học đến số 100000. -Học sinh nghe. -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -HS nêu : a/Viết số thích hợp vào các vạch của tia số. b/Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT -Các số trên tia số được gọi là các số tròn chục nghìn. -Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau 10000 đơn vị. -HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VBT. HS kiểm tra bài lẫn nhau . 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu . Vd: +HS 1 đọc : Sáu mưoi ba ngìn tám trăm năm mươi. +HS 2 viết số : 63850 +HS 3 nêu : Số 63850 gồm 60 chục nghìn, 3 nghìn , 8 trăm 5 chục , 0 đơn vị a.Viết số thành tổng cácnghìn, trăm , chục , đơn vị. b.Viết tổng các nghìn, trăm , chục, đơn vị thành các số . Học sinh tìm hiểu đề bài. -MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi của hình này ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi lấy kết qủa nhân 2 . -GHIK là hình vuông nên khi tính chu vi của hình này ta lấy cạnh nhân với 4 . -HS làm bài vào VBT , sau đó đổi chéo ở để kiểm tra bài của nhau Học sinh nêu lại kiến thức trọng tâm. Học sinh nghe. TIẾT3 : TẬP ĐỌC BÀI 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : * Đọc lưu loát toàn bài.Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.Biết đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dến Mèn ) * Hiểu các từ ngữ trong bài * Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức, bất công. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC * Tranh minh họa trong SGK; tranh , ảnh Dế Mèn, Nhà Trò; truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí “ *Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1-Kiểm tra sách vở học sinh 2-Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu chủ điểm và bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. * Hoạt động 2: Luyện đọc GV nêu 4 đoạn của bài tập đọc, yêu cầu học sinh đọc nối tiếp 2 lần, sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Yêu cầu luyện đọc cặp đôi -Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. -GV đọc bài. * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài CH1: GV nêu câu hỏi, yêu cầu học sinh đọc thầm bài đọc, trả lời. Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? CH2: ChoHS đọc thầm đoạn 2, tìm hiểu những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? CH3: ChoHS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp , đe doạ như thế nào? CH4: Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? -Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích , cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? * Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu học sinh đọc theo 4 đoạn và tìm hiểu cách đọc từng đoạn. - Hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài. - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 3- Củng cố: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? Nêu ý nghĩa của bài? 4- Dặn dò: Về luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau (tiết 2) Nhận xét tiết học Học sinh nghe Học sinh đọc bài Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm, đọc từ khó. Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó (Chú giải SGK) Học sinh thực hiện đọc cặp đôi. Học sinh lắng nghe và nhận xét. Học sinh nghe. Trả lời câu hỏi theo yêu cầu. Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. + Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi. Học sinh thực hiện Bốn học sinh đọc Hai học sinh đọc, lớp nhận xét. Thi đọc nhóm. Học sinh trả lời. TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC BÀI 1 : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I/MỤC TIÊU : Học sinh biết : 1.Nhận thức được: -Cần phải trung thực trong học tập. -Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. 2.Biết trung thực trong học tập. 3.Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Ổn định lớp : -Nhắc nhở tư thế ngồi học. -Hát tập thể. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vơ, đồ dùng học sinh 3.Dạy – học bài mới: a-Giới thiệu bài: Nêu một số yêu cầu của tiết học. b-Các hoạt động dạy - Học bài mới: *Hoạt động 1: Xử lí tình huống. -GV yêu HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống. -GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính: a.Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem; b.Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. c.Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. -GV hỏi: Nếu em là Long , em sẽ chọn cách giải quyết nào ? -GV căn cứ HS giơ tay theo từng cách giải quyết để chia HS vào mỗi nhóm. Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó. ØGV kết luận: -Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. -Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. * Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1, SGK) -GV nêu yêu cầu bài tập. ØGV kết luận : -Các việc (c) là trung thực trong học tập. -Các việc (a), (b),(d) là thiếu trung thực trong học tập. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( bài tập 2, SGK). -GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự chọn lựa và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ: +Tán thành +Phân vân +Không tán thành ØGV kết luận: +Ý kiến (b), (c) là đúng + Ý kiến (a) là sai * Hoạt động tiếp nối: -GV yêu cầu HS tự liên hệ ( bài tập 6, SGK ). 4.Củng cố - Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài “Trung thực trong học tập” tiết 2. -Mang sách vở, dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra. -Thực hiện yêu cầu. -HS liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. -HS lắng nghe. -HS trả lời. -Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết. -Lắng nghe. -Một vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -Lắng nghe, HS làm việc cá nhân. -HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. -Lắng nghe. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đại diện nhóm lần lượt trả lời. -Cả lớp trao đổi, bổ sung. -HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. -Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học ( bài tập 5, SGK ) Học sinh nghe TIẾT5 : TOÁN BÀI : ÔN LUYỆN- ÔN TẬP ... ẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng để KT bài cũ. Nhận xét, ghi điểm. 2-Bài Mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Hoạt động 2: Hướng dẫn xây dựng cốt truyện. a) Xác định yêu cầu của đề bài. Cùng HS phân tích đề, gạch chân những từ ngữ quan trọng. Nhắc nhở HS: - Em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện. - Chỉ cần kể vắn tắt, khơng cần kể chi tiết, cụ thể. b) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện Nhắc HS lưu ý phần gợi ý trong SGK. c) Thực hành xây dựng cốt truyện Cùng lớp nhận xét, bình chọn HS cĩ câu chuyện tưởng, sinh động, hấp dẫn nhất. Chấm, chữa 2, 3 bài. Tuyên dương những em làm tốt. 5. Củng cố, dặn dị: Hệ thống bài Nhận xét tiết học. Tuyên dương những em học tốt. 1 HS nĩi lại phần ghi nhớ tiết TLV trước. 1 HS kể lại truyện Cây khế dựa vào cốt truyện đã học. 1 HS đọc bài yêu cầu của đề bài. Phân tích đề, gạch chân những từ ngữ quan trọng. 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1 và 2. Cả lớp theo dõi SGK. Vài HS nối tiếp nhau nĩi chủ đề em lựa chọn. Làm việc cá nhân, đọc thầm và lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK. 1 HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi. Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề tài đã chọn. HS thi kể trước lớp. Lớp nhận xét, bình chọn bạn cĩ câu chuyện tưởng tượng, sinh động, hấp dẫn nhất. HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình. Chuẩn bị tiết sau TIẾT 4: KHOA HỌC BÀI 8 : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? I – MỤC TIÊU: Giúp hs. -Giải thích lí do cần ăn phối hợp đậm động vật và đạm thực vật -Lợi ích của việc ăn cá. - Biêt chọ thức ăn đủ về số lượng và chất lượng. II - ĐỒ DÙNG: Tranh SGK. III –CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1, Ki ểm tra bài cũ: Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn và thay đổi Mĩn ăn? Gvnhận xét ghi điểm 2, Bài mới: *Hoạt động1: Giới thiệu bài : Nêu ý nghĩa tiết học, ghi bảng * Hoạt động 2: Trò chơi kể tên món ăn. - Bước 1. Em hãy kể tên các mĩn ăn nhiều chất đạm? - Bước 2. Giới thiệu luật chơi. -Bước 3. Cho 2 đội cùng chơi. * Hoạt động 3: Lí do cần ăn phối hợp đạm thực vật và động vật. Bước1.Y/C hs đọc lại danh sách cácmĩn ăn chứa nhiều đạm Tại sao phải ăn phối hợp đạm ĐV-TV. Bước 2.Phiếu học tập ghi thơng tin về Giá trị dinh dưỡng các loại - Tai sao khơng nên ăn quá nhiều đạm ĐVvà TV Bước 3.Chốt lại ý chính và cho hs đọc mục “Bạn cần biết” Kết luận: Trang 51 SHD 5. Củng cố, dặn dị: Hệ thống bài Nhận xét tiết học. Tuyên dương những em học tốt. -2 em trả lời Học sinh nghe Học sinh làm theo nhóm 3 Trình bày bài. Nhận xét đội thắng cuộc + Đv: Tốt nhiều chất dd hiếm nhưng khĩ tiêu + TV: Khơng tốt bằng nhưng dễ tiêu. + Cá là loại thức ăn dễ tiêu vậy nên ăn cá rất tốt, chất béo khơng gây hại Làm việc với lớp các lớp trình bày các thơng tin trong phiếu. 3em đọc SGk. Chuẩn bị tiết sau -------------------------ÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚ--------------------------- . TIẾT 4: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I- MỤC TIÊU: -Đánh giá các hoạt động trong tuần, triển khai kế hoạch trong tuần tới. - Rèn ý thức kỉ luật cho học sinh. - Giáo dục đạo đức lối sống. II- CHUẨN BỊ: - Tổng hợp điểm trong các tổ, một số ý kiến phát biểu. III- NHẬN XÉT TRONG TUẦN 4: - Yêu cầu lớp trưởng tổng hợp ý kiến, tổng điểm trong 5 tổ. - Trình bày trước lớp. - Ý kiến phát biểu của các tổ, các thành viên trong lớp. - GV nghe, giải quyết một số ý kiến của toàn lớp. - GV nhận xét chung về ưu khuyết điểm trong tuần. Tuyên dương tổ, cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ học sinh. - Đề ra biện pháp khắc phục tồn tại. IV- KẾ HOẠCH TUẦN 5: - GV phổ biến kế hoạch. - Học sinh nghe, cùng giáo viên xây dựng biện pháp thực hiện. -------------------------ÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚ--------------------------- TIẾT 5: CHÍNH TẢ BÀI 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH (Nhớ viết) I-MỤC TIÊU: 1. Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dịng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình. 2. Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng, phát âm đúng các từ cĩ các âm đầu r/ d/ gi hoặc cĩ vần ân/ âng. II- ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 4 tập một. - Bút dạ, giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Bài cũ. Kiểm tra vở của HS. Nhận xét, ghi điểm. 2- .Bài mới. *Hoạt động 1: Giới thiệu. Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. *Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết. Nhắc nhở HS cách viết. Theo dõi HS viết bài. Chấm 7- 10 bài Nêu nhận xét chung. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2b: Gọi học sinh đọc đề Dán 3 tờ phiếu lên bảng. Nhận xét, đưa ra đáp án đúng. 4.Củng cố, dặn dị: Nhận xét tiết học Biểu dương những em học tốt. 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các tiếng cĩ thanh hỏi, thanh ngã. Lớp nhận xét. Lắng nghe 1 HS đọc thuộc lịng đoạn thơ cần nhớ - viết trong bài Truyện cổ nước mình. Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ, chú ý các từ dễ viết sai. Gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài. Sốt bài, tự sửa lỗi. Từng cặp đổi vở để kiểm tra nhau, ghi những từ viết sai ra lề vở.Đọc yêu cầu. Đọc thầm đoạn văn. Làm bài vào vở bài tập. 3HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Từng em đọc lại bài sau khi đã điền từ hồn chỉnh. Lớp sửa bài theo lời giải đúng Chuẩn bị bài sau. -------------------------ÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚ--------------------------- TIẾT 6: ÔN TOÁN BÀI : ÔN LUYỆN “GIÂY, THẾ KỈ” MỤC TIÊU: Giúp học sinh : Củng cố về đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ Rèn kĩ năng chuyển đổi cho học sinh II- ĐỒ DÙNG: Ghi sẵn đề một số bài tập III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1-Bài cũ: Yêu cầu học sinh tính: 2 giờ 45 phút = phút Nhận xét, ghi điểm. 2- .Bài mới. *Hoạt động 1: Giới thiệu. Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. *Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: GV ghi một số đơn vị về giây, thế kỉ, năm. Yêu cầu học sinh chuyển đổi đơn vị đo khác Gọi vài học sinh lên bảng, lớp vở bài tập. Bài 2: GV đưa ra một số mốc lịch sử, yêu cầu học sinh xác định thế kỉ? VD: Năm 40 hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của Nhà Hán, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy? Bài 3: GV viết sẵn đề như vở BTT, yêu cầu học sinh phân tích đề và làm vào vở. Gọi 1 học sinh lên bảng GV cùng học sinh chữa bài 4.Củng cố, dặn dị: Hệ thống bài. Nhận xét tiết học Biểu dương những em học tốt. Học sinh làm nháp, 1 học sinh lên bảng. Học sinh nghe. Học sinh làm bài vào vở VD: 1 thế kỉ = 100 năm 60 giây = 1 phút 3 phút = 180 giây. Học sinh trả lời nhanh Thứ I Một số câu khác làm tương tự. HS làm bài Đọc kết quả: Thời gian Hùng chạy là: 52 giây Hoa : 1 phút 3 giây Bình : 49 giây Lan : 1 phút 10 giây. Học sinh nghe. ------------------------ÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚ--------------------------- TIẾT 7: ÔN TIẾNG VIỆT BÀI : LUYỆN TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I- MỤC TIÊU : 1. Vận dụng những kiến thức đã học để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thơng tin. 2. Rèn kĩ năng viết thư cho học sinh II- CHUẨN BỊ: ĐỀ BÀI GHI SẴN III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. GV ra đề bài: Em hãy viết mọt bức thư cho một bạn ở xa để thăm hỏi và kể cho bạn nghe về tình hình ở trường, ở lớp hiện nay. 2. Hướng dẫn phân tích đề. GV hướng dẫn HS làm bài. Yêu cầu HS thực hành viết thư. -Chấm một số bài Chữa lỗi sai phổ biến. 3. Củng cố, dặn dị: Nhận xét tiết học. Tuyên dương những em học tốt. Học sinh đọc đề bài Xác định trọng tâm yêu cầu của đề. Viết ra giấy nháp các ý cần viết trong thư. Vài HS trình bày miệng. Viết thư vào vở. Vài HS đọc bức thư của mình. Cả lớp và giáo viên nhận xét. Chuẩn bị tiết sau -------------------------ÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚÚ--------------------------- TIẾT 8: ĐỊA LÍ BÀI 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp hs biết. Trình bày đc những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hồng Liên Sơn. Hs biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức. Nêu đc qui trình sản xuất phân lân dựa trên hình vẽ. Hiểu đđược mối quan hệ thiên nhiên và con người. II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 số tranh ảnhvề tranh thổ cẩm và bản đồ địa lí VN. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chợ phiên,lễ hội, trang phục của người dân HLS.Gv nhận xét ghi điểm. 2- Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu ý nghĩa bài học * Hoạt động 2: Trồng trọt trên đất dốc: - Người dân ở đây trồng những cây gì? ở đâu + Ruộng bậc thang thường nằm ở đâu + Tại sao phải làm ruộng bậc thang? + Trồng những cây gì trên ruộng? *Hoạt động 3: Nghề thủ cơng truyền thống + Bước 1: - Kể tên1 số sản phẩm thủ cơng nổi tiếng nhận xét về màu sắc. Hàng thổ cẩm đđược dùng để làm gì? + Bước 2.- Đại diện TLCH,HS khác bổ sung. - GV chữa lỗi để hs hồn thiện * Hoạt động 4: Khai thác khống sản + Bước 1. Em hãy kể tên 1 số khống sản ở nước ta? Khống sản nào đc khai thác nhiều nhất? - Nêu qui trình sản xuất phân lân -Tai sao phải khai thác hợp lý khống sản? -Ngồi ra cịn khai thác thêm những gì? + Bước 2. Hồn thiện câu trả lời. * Hoạt động 5: Gọi hs đọc ghi nhớ. 3. Củng cố, dặn dị: Hệ thống kiến thức Nhận xét tiết học. Tuyên dương những em học tốt. -2HS trả lời Học sinh nghe. Học sinh trả lời. - Ở trên sườn núi - Để dữ nước chống sĩi mịn - Chè, lúa,bắp - Thảo luận dựa trên tranh ảnh. - Đại diện trả lời. - Khăn,váy, áomàu sắc sặc sỡ thêu tinh Vi, đẹp thường dùng cho phụ nữ và xuất khẩu. Học sinh quan sát hình 3 và trả lời - A-pa-tít ở Lào cai - Chú ý và quan sát hình vẽ quy trình sản xuất, trình bày. -Gỗ,mây.tre,măng,mục nhĩ,nấm hương.quế, xa nhânđẻ làm thuốc - Đại diện trả lời câu hỏi HS đọc HS nghe . . .
Tài liệu đính kèm: