Tiết 2: TOÁN (T1) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định: Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?
- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.
- GV ghi tựa lên bảng.
b.Hướng dẫn ôn tập.
* Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng: Hoạt động cá nhân
- GV viết các số: 83 251; 83 001; 80 201; 80 001.
TUẦN I Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 TIẾT 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TOÁN (T1) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO I.MỤC TIÊU: Giúp HS : - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ? - Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000. - GV ghi tựa lên bảng. b.Hướng dẫn ôn tập. * Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng: Hoạt động cá nhân - GV viết các số: 83 251; 83 001; 80 201; 80 001. + Nêu rõ giá trị của chữ số ở mỗi hàng với các số trên? - Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề? - Nêu ví dụ về số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn? * Thực hành: Bài 1: ( SGK/3) Hoạt động cá nhân. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS : Phần a :+ Các số trên tia số được gọi là những số gì ? + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Phần b : Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ? + Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị. Bài 2: (SGK/3) Hoạt động cá nhân. - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài . -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau. - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số. - GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:(SGK/3) Hoạt động nhóm đôi. - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS trao đổi và làm vào phiếu học tập - GV nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố - GV yêu cầu HS lấy ví dụ số có 5 chữ số, đọc và phân tích chữ số ở từng hàng của số đó. Nêu cách tính chu vi của một hình , chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. - Về ôn lại cách đọc số có 5 chữ số, thuộc tên các hàng của số tự nhiên trong phạm vi số có 6 chữ số. - GV nhận xét tiết học. - Cả lớp thực hiện. - Số 100 000. - HS lặp lại. - HS đọc các số đã viết. - Bạn nhận xét. - HS lần lượt nêu. - Bạn nhận xét. - 1 chục = 10 đơn vị. - 1 trăm = 10 chục. - HS nêu. - Các bạn nhận xét. - HS nêu yêu cầu . - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Các số tròn chục nghìn . - Hơn kém nhau 10 000 đơn vị. - Là các số tròn nghìn. - Hơn kém nhau 1000 đơn vị. - 1 HS nêu. - 2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - HS kiểm tra bài lẫn nhau. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài tập . - Từng nhóm đôi trao đổi ghi kết quả vào phiếu và treo lên bảng. - HS khác nhận xét. - HS làm theo yêu cầu. - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: . TIẾT 3: THỂ DỤC ( GV BỘ MÔN DẠY) TIẾT 4: TẬP ĐỌC(T1)DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật. - Hiểu nd bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK; tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò; truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” - Băng giấy viết sẵn câu đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định : -Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài. B. Mở đầu: - GV giới thiệu 5 chủ điểm ở HKI - Yêu cầu HS mở SGK trang 182 - Gọi HS đọc tên 5 chủ điểm C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Chủ điểm đầu tiên các em học đó là chủ điểm: “Thương người như thể thương thân” – thể hiện tình cảm của con người biết yêu, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn. Tình cảm cao quý đó được minh hoạ qua bài học: “Dế Mèn bênh vực bạn yếu” - GV ghi tựa lên bảng. - GV treo tranh, giới thiệu hình dáng của Dế Mèn và Nhà Trò. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - Bài được chia làm 4 đoạn. * Đọc nối tiếp lần 1: - Phát âm:ngắn chùn chùn, ăn hiếp. * Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ đã chú thích: - Khen những HS đọc đúng, nhắc cả lớp học tập theo bạn * Đọc nối tiếp lần 3 - GV đọc diễn cảm cả bài- giọng chậm rãi- chuyển giọng linh hoạt phù hợp diễn biến câu chuyện. b) Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: Hoạt động cả lớp. - Tìm hiểu và trả lời câu hỏi sau: + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh thế nào? * Đoạn 2: Hoạt động cả lớp. - Tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò rất yếu ớt? * Đoạn 3: Hoạt động nhóm đôi - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? + Thui thủi: cô đơn một mình lặng lẽ không ai bầu bạn. * Đoạn 4: Hoạt động nhóm bàn - Những lời nói. Cử chỉ nào nói lên lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, vì sao? c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp 4 HS. - Bạn đọc nhấn giọng từ nào? - Đoạn 2 đọc giọng như thế nào? - Lời kể lể của Nhà Trò giọng như thế nào? - Lời nói của Dế Mèn giọng đọc như thế nào? thể hiện điều gì? * Luyện đọc diễn cảm đoạn văn: Hoạt động cá nhân. + GV treo đoạn 3 lên bảng và gọi 1 HS đọc. + Bạn đọc nhấn giọng từ nào? * Luyện đọc diễn cảm: Hoạt động nhóm đôi. + Đọc diễn cảm nhóm đôi đoạn 3. * Thi đua đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc diễn cảm theo từng đoạn. - Bạn nào đọc hay nhất? + GV treo tranh ở SGK -Nội dung bức tranh diễn đạt rõ nét ở điểm nào? -Đoạn 2, 3, 4 có nội dung gì? - Bài tập đọc có ý nghĩa gì? D Củng cố - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? E Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Mẹ ốm SGK/9. - Nhận xét , tuyên dương. - HS cả lớp. - Lắng nghe. - HS cả lớp . - 2 HS đọc. - HS nhắc. - HS quan sát. - 1 HS đọc cả bài. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - 3 HS lần lượt phát âm. Đọc đoạn 1 giải nghĩa từ: cỏ xước, Nhà Trò. - Đọc đoạn 2 giải nghĩa: bự, áo thâm. - Đọc đoạn 3 giải nghĩa:lương ăn. - Đọc đoạn 4 giải nghĩa: ăn hiếp. - 4 HS đọc 4 đoạn của bài. - HS chú ý lắng nghe HS hoạt động nhóm 4 - HS đọc thầm đoạn 1 - Dế Mèn đí qua. . . ., nghe tiếng khóc tỉ tê, , chị Nhà Trò gục đầu trên tảng đá cuội. - HS đọc thầm đoạn 2 bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn . . . , cánh mỏng, ngắn chùn chùn quá yếu, chưa quen mở, . . . - HS đọc thầm đoạn 2 - Mẹ Nhà Trò vay lương ăn., đánh, . chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. - Lời nói: em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ, hành động, xòe cả hai càng ra; dắt Nhà Trò đi. - HS lần lượt nêu. - 1 HS đọc đoạn 1 - Tiếng khóc tỉ tê, chị Nhà trò, gục đầu. - 1 HS đọc đoạn 2 - Đọc chậm tả hình dáng Nhà Trò, thể hiện cái nhìn ái ngại của dế Mèn với Nhà Trò. - 1 HS đọc đoạn 3 - Giọng đáng thương. - 1 HS đọc đoạn 4 - Giọng mạnh mẽ thể hiện sự bất bình... - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đua đọc diễn cảm. - 1 HS đọc đoạn văn với giọng phù hợp. Mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, đánh em, bắt em, vặt cánh ăn thịt. - 1 HS đọc lại đoạn văn. - Nhóm đôi làm việc. - 4 HS đọc nối tiếp. - Đoạn 1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò. - HS lần lượt nêu. - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu xoá bỏ áp bức bất công. - HS lần lượt nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: .. TIẾT 5 CHÍNH TẢ(Nghe – Viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I.MỤC TIÊU 1 -Nghe – viết bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 2 -Nghe – viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá năm lỗi trong bài -Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ; Bt2a (b) 3- Không mắc lỗi trong bài viết, có ý thức rèn chữ viết. II.CHUẨN BỊ: GV Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. HS đọc bài : Dế mèn bênh vực kẻ yếu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu : -Nêu mục đích – yêu cầu của bài 2.Bài mới . *Giới thiệu bài. -Bài tập đọc các em vừa học có tên là gì ? Ghi tựa bài. *Hướng dẫn nghe – viết chính tả. a)Trao đổi về nội dung đoạn trích. -Gọi 1 HS đọc đoạn từ : Một hôm... đến vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Hỏi : Đoạn trích cho em biết về điều gì ? b) Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi để tìm ra các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. (Cỏ xước, tỉ tê, chỗ chấm điểm vàng, khỏe, ...) Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả. GV đọc cho HS viết. *Soát lỗi và chấm bài. -Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. -Chấm chữa bài. Nhận xét bài viết của HS. *Hướng dẫn làm bài tập chính tả. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Nhận xét bài làm của HS. Chốt lại lời giải đúng. +Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi. +Lá bàng đang đỏ ngọn cây. Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. *Bài 3: a)Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào giấy nháp. -Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải. Nhận xét về lời giải đúng Có thể giới thiệu về cái La bàn. 3. Củng cố-Dặn dò: -Những em viết sai chính tả về nhà viết lại. -Chuẩn bị bài sau. -Lắng nghe. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. -Nhiều HS nhắc lại. -1 HS đọc. -Đoạn trích cho em biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; Đoạn trích cho em biết hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. -Thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trả lời. -HS đọc; mỗi HS đọc 2 từ. -HS nghe GV đọc và viết bài vào vở. -HS dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Làm bài vào vở. -Lắng nghe để sửa sai. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Tự giải và ghi vào vở nháp. -2 HS thực hiện. -Quan sát và lắng nghe. -Lắng nghe về nhà thực hiện. RÚT KINH NGHIỆM CHIỀU THỨ 2: Tiết 1 : LUYỆN TƯ VÀ CÂU : LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I/ MỤC TIÊU. - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. – Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần. – Bộ xếp chữ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt ... Gọi 2 HS đọc bài: “Trung thu độc lập” kết hợp trả lời câu hỏi - GV nhận xét - ghi điểm cho HS 2. Dạy bài mới:32’ a- Giới thiệu bài - Ghi bảng. b* Luyện đọc: (?) Bài chia làm mấy đoạn? - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn –> GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải. - GV hướng dẫn cách đọc bài. - Đọc mẫu toàn bài. c* Tìm hiểu bài: (?) Tin-tin và Mi-tin đi đến đâu và gặp những ai? (?) Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai? (?) Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì? (?) Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người? (?) Màn 1 nói lên điều gì? Màn 2 - Yêu cầu HS quan sát tranh để nhận ra Tin-tin, Mi-tin và em bé. (?) Câu chuyên diễn ra ở đâu? (?) Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin nhìn thấy trong khu vườn có gì khác lạ? (?) Em thích gì ở Vương quốc Tương Lai? (?) Màn 2 cho em biết điều gì? - GV ghi nội dung lên bảng d*Luyện đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 6. - GV nhận xét chung. 4.Củng cố - dặn dò:2’ - Nhận xét giờ học - HS thực hiện yêu cầu - HS nghe - 1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Chia làm 3 đoạn, HS đánh dấu từng đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK. Hs luyện đọc theo cặp - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đối thoại và trả lời câu hỏi. + Tin-tin và Mi-tin đi đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với các bạn nhỏ sắp ra đời. + Các bạn sáng chế ra:Vật làm cho con người hạnh phúc.Ba mươi vị thuốc trường sinh.Một loại ánh sáng kỳ lạ.Một cái máy biết bay trên không như chim. + Thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, trinh phục được vũ trụ. *Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ của con người.. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh và nêu các nhân vật. - HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi. + Câu chuyện diễn ra trong khu vườn kỳ diệu. + Những trái cây to và rất lạ: * Chùm nho quả to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là chùm lê phải thốt lên: “ Chùm lê đẹp quá” * Những quả táo đỏ to đễn nỗi Tin-tin tưởng đó là quả dưa đỏ. * Những quả dưa to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là những quả bí đỏ. - HS tự trả lời theo ý mình *Những trái cây kỳ lạ ở Vương quốc Tương Lai. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc nhóm. - HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe : BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. Mục tiêu: *Giúp học sinh: - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứaba chữ. II/Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1/Giới thiệu - ghi đầu bài 1’ 2) Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ 37’ - GV viết ví dụ lên bảng. - GV vừa nói vừa viết vào bảng: nếu An câu được 2 con cá , Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá. (?) Cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm như thế nào? - GV ghi: 2 + 3 + 4 * Làm tương tự với : - GV giới thiệu : a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. 3) Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ : (?) Nếu a = 3 ; b = 2 và c = 4 thì a + b + c = ? *GVnêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị số của biểu thức a + b + c. - Y êu cầu HS làm tương tự. 3. Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. (?) Bài tập Y/c chúng ta làm gì? - Đọc biểu thức trong bài và làm bài. - Gv hỏi lại để Hs trả lời. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - Gv hỏi để Hs nêu miệng. - Nhận xét, cho điểm (?) Mọi số nhân với 0 đều bằng gì? (?) Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì? * Bài 3: - Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS làm. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 4: (?) Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm như thế nào? - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. 4. Củng cố - dặn dò 2’ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. HS theo dừi nghe. - HS đọc ví dụ. + Ta thực hiện phép tính cộng số con cá ba bạn với nhau. + Phải viết số (hoặc chữ) thích hợp vào chỗ (...) đó.+ Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá - Học sinh ghi. - 5 + 1 + 0 - 1 + 0 + 2 Hs ghi nhớ - Biểu thức a + b + c a) Nếu a = 5; b = 7; c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22. b) Nếu a = 12 ; b = 15 ; c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36. - Hs đọc bài, sau đó tự làm bài a) Nếu a = 9 ; b = 5 ; c = 2 thì giá trị của biểu thức a x b x c = 9 x 5 x 2 = 45 x2 = 90. b) Nếu a =15 ; b = 0 ; c = 37 thì giá trị của biểu thức a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 x 37 = 0 + Mọi số nhân với 0 đều bằng 0. + Ta tính được một giá trị của biểu thức a x b x c. - Hs lên bảng, lớp làm vào vở. * Cho biết m = 10; n = 5; p = 2, tính giá trị của biểu thức: a) m + n + p = 10 + 5 + 2 = 17. m + ( n + p ) = 10 + ( 5 + 2 ) = 10 + 7 = 17 b) m - n - p = 10 – 5 – 2 = 5 – 2 = 3. m - ( n + p ) = 10 – ( 5 + 2 ) = 10 – 7 = 3 c) m + n x p = 10 + 5 x 2 = 10 + 10 = 20 ( m + n ) x p = ( 10 + 5 ) x 2 = 15 x 2 = 30. - Hs đọc phần a) + Lấy 3 cạnh của tam giác cộng với nhau. a) p = a + b + c b) Tính chu vi của hình tam giác đó. * P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm ) * P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm ) * P = 6 + 6 + 6 = 18 ( cm) - Học sinh nhận xét, chữa bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI – ĐỊA LÍ VIỆT NAM I - Mục tiêu Ôn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam. Rèn kỹ năng viết đúng tên, tên người, tên địa ý Việt Nam trong mọi văn bản. II - Đồ dùng dạy – học. - Bảng ghi săn bài ca dao,vở BT tiếng việt. III Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ:5’ (?) Em hãy nêu cáh viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam? Cho ví dụ? - GV nxét và ghi điểm cho hs. 2) Dạy bài mới:33’ a) Giới thiệu bài: - GV ghi đầu bài lên bảng. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: - Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ. - Gọi 3 nhóm lên dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao. - Gọi hs nxét, chữa bài. Bài tập 2: - Treo bản đồ địa lý VN lên bảng. - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta, viết lại các tên đó. (?) Tên các tỉnh? (?) Tên các Thành phố? (?) Các danh lam thắng cảnh? (?) Các di tích lịch sử? - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. - GV nxét, bổ sung. 3) Củng cố - dặn dò: 2’ (?) Nêu quy tắc viết hoa tên riêng? - Nhận xét giờ học. - Nhắc c.bị bài học sau, xem trước BT - H/s lên bảng trả lời theo y/c. Hs nghe - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. - Nhận phiếu, bút và thảo luận theo nhóm 4. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng hải, Mã Vĩ, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Phúc Kiến, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Già. - 1, 2 hs đọc lại bài đã hoàn chỉnh. - H/s đọc to yêu cầu, cả lớp theo dõi. - Quan sát bản đồ,làm bài VD:+ Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình. Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.,Kon Tum, Đắk Lắk. + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ... + Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở... + Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào... - Trình bày phiếu của nhóm mình. TOÁN : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I/Mục tiêu: -Nhận biết tính chất kết hợp của phộp cộng -Vận dụng tính chất giao hóan và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất II/ Các họat động dạy-học 1/Giới thiệu bài: 1’ 2/Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. 15’ Gv kẻ bảng giá trị SGK,yêu cầu hs tính. Nhìn bảng nêu giá trị cụ thể của a,b,c *Lưu ý:Khi phải tinh tổng của 3 số a+b+c ta cú thể tính theo thứ tự từ trái sang phải;có thể tính giá trị biểu thức như sau: VD: a+b+c = (a+b)+c = a+(b+c) 2/Thực hành BT1/45 tinh bằng cách thuận tiện nhất - Gọi hs chữa bài. - Gv chữa bài. BT2/45: ? Bài toán cho ta biết gì? ? Bài toán hỏi gì? BT3/45 3/Nhận xột-dặn dũ 2’ Về nhà làm bài vở Bt 2 em lờn bảng l#m miệng 2 em viết lờn bảng Hs đọc yêu cầu BT,làm bài a/ 4367+(199+501) b/ 921+2079+898 = 4367+700 = 898+3000 = 5067 = 3898 4400+(2148+252 ) 467+9533+999 = 4400+2400 = 10000+999 = 6800 = 10999 1 em đọc ycBT 2 ngày đầu qũi tiết kiệm nhận được số tiền là 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000(đ) Cả 3 ngày qũi tiết kiệm nhận được số tiền là 162 450 000 + 14 500 000 = 176950000(đ) Đáp số: 176 950 000 đồng HS làm bài vào vở Cả lớp KTKQ a/ a + 0 = 0 + a b/ 5 + a = a + 5 c/ (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 28 + 2 = a + 30 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I) Mục tiêu - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. II) Đồ dùng dạy học - Một tờ giấy khổ to. III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Gọi học sinh lên bảng đọc đoạn văn viết hoàn chỉnh của truyện : “ Vào nghề”. -Nhận xét, cho điểm. 2 - Dạy bài mới: 33’ a- Giới thiệu bài - ghi đầu bài b- Hướng dẫn làm bài tập: - GV đọc và phân tích đề bài, dùng phấn gạch dưới các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Y/ cầu HS đọc gợi ý. (?) Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước? (?) Em thực hiện điều ước như thế nào? (?) Em nghĩ gì khi thức dậy? - Y/ cầu HS tự làm bài. - Tổ chức cho HS thi kể. - Gọi HS nhận xét về nội dung và cách thể hiện. 3 . củng cố dặn dò 2’ - Nhận xét tiết học. - Viết lại câu chuyện vào vở. - 3 Học sinh lên bảng. - Nhắc lại đầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đọc 1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngử say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước 2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ hai em mong con người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em mong ước mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành nười kĩ sư giỏi. 3. Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó. - Viết ý chính ra vở nháp. - Kể cho bạn nghe. - Nhận xét, góp ý bổ sung cho chuyện của bạn. - 5 đến 6 HS thi kể trước lớp. - Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: