I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GD hs kĩ năng xác định giá trị: biết quan tâm, giúp đỡ mọi người trong lúc khó khăn, bênh vực những người yếu đuối (qua hình tượng Dế Mèn).
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: - Tranh minh họa trong SGK; tranh, ảnh dế mèn, nhà trò; truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD hs kĩ năng xác định giá trị: biết quan tâm, giúp đỡ mọi người trong lúc khó khăn, bênh vực những người yếu đuối (qua hình tượng Dế Mèn). Đồ dùng dạy - học: GV: - Tranh minh họa trong SGK; tranh, ảnh dế mèn, nhà trò; truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu: - Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4, tập một B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 2. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc (15 phút) - Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài (2 lượt), kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, giải thích từ mới - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1HS đọc toàn bài - Đọc diễn cảm toàn bài – giọng chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10 phút) - Yêu cầu HS đọc thầm, trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt. + Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? + Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích. Cho biết vì sao em thích. - Kết luận nội dung chính của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm (5 phút) - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3, đọc đúng giọng Nhà Trò, Dế Mèn - Tổ chức cho 2 tổ thi đọc diễn cảm đoạn 3 C. Củng cố dặn dò: - Hỏi: Em học được điều gì ở nhân vật Dế Mèn? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị phần tiếp theo của câu chuyện. - Lắng nghe - Lắng nghe, quan sát tranh - Đọc nối tiếp - Luyện đọc theo cặp - 1HS đọc toàn bài - Lắng nghe - Đọc thầm, trả lời các câu hỏi - Nêu lại nội dung chính - Luyện đọc đúng - Thi đọc diễn cảm đoạn 3 - Trả lời - Lắng nghe Bổ sung: Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011 CHÍNH TẢ: NGHE – VIẾT: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Mục tiêu: Nghe - viết và trình bày đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập CT phương ngữ ( bài 2b, 3b). Đồ dùng dạy - học: GV: Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2b,3b HS: SGK, VBT Tiếng Việt Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu: - Nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học CT B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết (20 phút) - Đọc đoạn văn cần viết CT, yêu cầu HS theo dõi SGK - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý tên riêng cần viết hoa (Dế Mèn, Nhà Trò) và những từ ngữ dễ viết sai - Luyện viết một số từ khó: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn,bự những phấn, lột, thâm dài - Hỏi: Nội dung của đoạn này là gì? - Lưu ý HS trước khi viết (cách trình bày, tư thế ngồi viết ) - Yêu cầu HS gấp SGK, GV đọc từng cụm từ cho HS viết (2 lượt) - Đọc lại cho HS soát bài - Chấm chữa 7-10 vở, yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau - Nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập CT ( 10 phút) Bài tập (2): Chọn bài 2b - Yêu cầu làm vào VBT + Mấy chú ng con d hàng ng lạch bạch đi kiếm mồi. + Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu gi m lạnh đang bay ng trời. - Mời đại diện 2 tổ lên thi tiếp sức hoàn thành BT trên phiếu khổ to (mỗi tổ cử 3 HS) - Nhận xét, biểu dương Bài tập (3): Chọn bài 3b Hoi gì trắng xóa núi đồi Bản làng thêm đẹp khi trời vào xuân? - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS giải câu đố nhanh, viết vào bảng con - Nhận xét, khen ngợi những HS giải nhanh và viết đúng CT C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, nhắc những HS viết sai về nhà luyện viết thêm - Dặn dò học thuộc lòng 2 câu đố ở BT3 - Lắng nghe - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - Đọc thầm - 2HS lên viết bảng, dưới lớp viết vào vở nháp - Trả lời - Lắng nghe - Viết vào vở - Soát bài - Từng cặp đổi vở soát lỗi - Cả lớp làm vào VBT - HS 3 tổ lên thi tiếp sức - Sửa bài - Đọc yêu cầu BT - Giải câu đố - Viết lời giải đúng vào vở - Lắng nghe - Lắng nghe Bổ sung: Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CẤU TẠO CỦA TIẾNG Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần và thanh) – ND ghi nhớ. Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, bộ chữ cái ghép tiếng. HS: SGK, VBT Tiếng Việt Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu: - GV nói về tác dụng của tiết LTVC B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: Hoạt động 1: Phần Nhận xét (15 phút) - Gọi HS lần lượt đọc và thực hiện các yêu cầu của 4BT: + Câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng? + Đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần vào bảng con + Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? + Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng khác trong câu tục ngữ và rút ra nhận xét: Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ (5 phút) - Treo bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích - Hỏi: + Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận? + Bộ phận nào bắt buộc phải có mặt? + Bộ phận nào không bắt buộc phải có mặt? Hoạt động 3: Phần Luyện tập (10 phút) Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu làm việc cá nhân phân tích các tiếng vào VBT Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. - Gọi HS nối tiếp nhau chữa bài - Nhận xét Bài tập 2: ( Dành cho HS khá, giỏi) - Gọi đọc yêu cầu BT - Yêu cầu suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng - Nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Mời 1 -2HS nhắc lại cấu tạo của tiếng - Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt - Dặn dò HS về nhà xem lại bài và HTL câu đố - Lắng nghe - Lắng nghe - Đọc yêu cầu và thực hiện + 14 tiếng + Bờ - âu – bâu –huyền –bầu + Âm đầu, vần và thanh - Phân tích và trả lời - Lắng nghe - Trả lời - Đọc yêu cầu BT - Làm vào VBT - Mỗi HS phân tích 1 tiếng - Lắng nghe - Đọc yêu cầu BT - HS khá, giỏi giải câu đố - Sửa vào VBT - Trình bày - Lắng nghe Bổ sung: Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ Mục tiêu: Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. GD hs biết quan tâm giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh họa truyện trong SGK; tranh, ảnh về hồ Ba Bể. HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu: - GV nói về tác dụng của tiết KC B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu câu chuyện giải thích sự tích của hồ Ba Bể, giới thiệu tranh, ảnh về hồ Ba Bể. 2. Nội dung: Hoạt động 1: GV kể chuyện ( 10 phút) - Kể lần 1 ( giọng thong thả, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả về hình ảnh của bà cụ ăn xin,nỗi khiếp sợ của mẹ con bà nông dân). Kết hợp giải nghĩa từ. - Kể lần 2 kết hợp tranh minh họa Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ( 20 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của từng BT - Nhắc HS trước khi kể chuyện - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 4 - Mời vài nhóm lên thi kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh - Mời 3HS đại diện 3 tổ thi kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu mỗi HS kể xong trao đổi cùng các bạn về ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi: Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói vói ta điều gì? - Kết luận: Giải thích sự hình thành hồ Ba bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - Yêu cầu cả lớp nhận xét, bình chọn bạn KC hay nhất. C. Củng cố dặn dò: - Gọi hs nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện đã học - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn KC, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước tiết KC Nàng tiên Ốc - Lắng nghe - Lắng nghe,quan sát tranh - Lắng nghe - Lắng nghe, quan sát tranh - Đọc - Lắng nghe - Kể chuyện theo nhóm 4 - Mỗi HS kể 1 tranh - 3HS thi kể trước lớp - HS kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Lắng nghe - Nhận xét, bình chọn - Nêu ý nghĩa câu chuyện - Lắng nghe - Lắng nghe Bổ sung: Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011 TẬP ĐỌC: MẸ ỐM Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Hiểu ND bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài) GD hs biết yêu thương, quan tâm đến cha mẹ, ông bà. Đồ dùng dạy - học: GV: - Tranh minh họa trong SGK. -Bảng phụ viết sẵn câu, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc. HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nối tiếp đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi về ND bài đọc. - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc (15 phút) - Gọi HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ (2 lượt), kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc, chú ý nghỉ hơi đúng để câu thơ được hiểu đúng nghĩa. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1HS đọc toàn bài - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (8 phút) - Yêu cầu HS đọc thầm, trả lời câu hỏi: + Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? ( Lá trầu sớm trưa) + Sự quan tâm căm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? - Mời hs nêu ý nghĩa bài thơ - Kết luận: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ (7P) - Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc phù hợp với diễn biến tâm trạng của đứa con khi mẹ ốm. - Tổ chức luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ 4,5 giữa các tổ - Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ và ... ứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình. - Gọi HS trình bày - Nhận xét, kết luận: điều kiện vật chất, điều kiện tinh thần Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và SGK (12p) - Chia nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm, hướng dẫn HS cách làm - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp - Mời cả lớp trao đổi, bổ sung - Yêu cầu HS thảo luận lần lượt hai câu hỏi: + Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? + Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần những gì? - Kết luận: Con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. Hoạt động 3: Trò chơi Cuộc hành trình đến hành tinh khác (10p) - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu vẽ những thứ “cần có” và “muốn có” để duy trì sự sống - Hướng dẫn cách chơi - Tổ chức cho các nhóm chơi (chọn ra những thứ cần mang theo khi đến hành tinh khác) - Đối chiếu, so sánh kết quả của các nhóm, yêu cầu các nhóm giải thích sự lựa chọn của mình - Kết luận và tuyên dương các nhóm C. Củng cố dặn dò: - Hỏi: Con người cần gì để duy trì sự sống của mình? - Dặn dò HS xem trước bài Trao đổi chất ở người. - Hát - Lắng nghe - Kể ra những thứ để duy trì sự sống - Trình bày - Lắng nghe - Làm việc theo nhóm hoàn thành phiếu HT - Trình bày - Trao đổi, bổ sung - Thảo luận trả lời - Lắng nghe - Các nhóm nhận phiếu - Lắng nghe - Các nhóm chơi - Giải thích sự lựa chọn - Lắng nghe - Trả lời - Lắng nghe Bổ sung: Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011 KHOA HỌC: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu. Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa co thể với môi trường. Tinh thần hợp tác, tập trung trong khi làm việc nhóm. Đồ dùng dạy - học: GV: Hình trang 6, 7 SGK; giấy A0. HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS trả lời: Con người cần gì để duy trì sự sống của mình? - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người (15p) - Giao nhiệm vụ cho HS quan sát hình 1 và thảo luận theo cặp: + Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 + Phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người + Tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Mời cả lớp trao đổi bổ sung - Kết luận: Trao đổi chất là qua trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra những chất thừa, cặn bã. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường (15p) - Chia nhóm (mỗi nhóm 6HS), yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường theo trí tưởng tượng của mình (có thể bằng chữ hoặc bằng hình ảnh). Các thành viên trong nhóm cùng tham gia theo sự phân công của nhóm trưởng. - Mời đại diện nhóm trình bày sản phẩm trước lớp - Mời các nhóm khác trao đổi, nhận xét - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng nhóm C. Củng cố dặn dò: - Hỏi: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người. - Dặn dò HS về nhà vẽ lại sơ đồ trao đổi chất vào vở, xem trước tiết tiếp theo. - 2HS trả lời - Lắng nghe - Thảo luận theo cặp - Trình bày - Trình bày - Trao đổi, bổ sung - Lắng nghe - Làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường trên giấy A0 - Các nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét - Lắng nghe - Trả lời - Lắng nghe Bổ sung: Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 LỊCH SỬ: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Mục tiêu: Biết môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công l ao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. Hứng thú với môn học, thích khám phá thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam. Đồ dùng dạy - học: GV: + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. + Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định lớp B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu nội dung môn Lịch sử lớp 4, yêu cầu của môn học 2. Nội dung Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (10p) - Giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng - Gọi 2,3HS trình bày lại - Yêu cầu HS xác định trên bản đồ hành chính VN vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống - Nhận xét Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (12p) - Phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu, HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó. - Mời đại diện nhóm trình bày - Mời các nhóm khác trao đổi, nhận xét - Kết luận. Mỗi dân tộc trên đất nước VN có nét văn hóa riêng, song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử VN. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp (8p) - Đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Hãy kể một số sự kiện chứng minh điều đó? - Kết luận - Hướng dẫn HS cách học môn Lịch sử và Địa lí, nêu ví dụ cụ thể C. Củng cố dặn dò: - Hỏi: Môn Lịch sừ và Địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết gì? Để học tốt môn học này các em cần làm gì? - Dặn d ò HS đọc trước bài Làm quen với bản đồ. - Hát - Lắng nghe - Lắng nghe, quan sát - Trình bày - Xác định trên bản đồ - Lắng nghe - Các nhóm mô tả về cảnh sinh hoạt trong tranh, ảnh - Các nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét - Lắng nghe - Phát biểu ý kiến - Lắng nghe - Lắng nghe - Trả lời - Lắng nghe Bổ sung: Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011 ĐỊA LÍ: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ Mục tiêu: Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng kí hiệu bản đồ. Tập trung trong học tập, yêu thích môn học. Đồ dùng dạy - học: GV: Một số loại bản đồ: thế giới, khu vực, Việt Nam. HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định lớp B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu nội dung, mục đích của môn Địa lí lớp 4 2. Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản đồ (12p) - Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, VN) - Yêu cầu HS đoc tên các bản đồ treo trên bảng - Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình - Yêu cầu đọc SGK trả lời: + Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thường làm thế nào? - Nhận xét, kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số yếu tố của bản đồ (12p) - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Trên bản đồ, người ta qui định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây ntn? + Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2, cho biết 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực tế? - Mời đại diện nhóm trình bày - Mời các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện - Kết luận: Một số yếu tố của bản đồ như tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ. Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ (6p) - Yêu cầu HS quan sát chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác, vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản - Gọi từng cặp thi đố nhau, nói xem kí hiệu đó thể hiện cái gì C. Củng cố dặn dò: - Hỏi: Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ. - Dặn d ò HS đọc trước bài Làm quen với bản đồ (tiếp theo). - Hát - Lắng nghe - Quan sát - Đọc tên các bản đồ - Trình bày - Quan sát, chỉ vị trí - Đọc SGK, trả lời - Lắng nghe - Thảo luận nhóm trả lời + (HS khá giỏi trả lời) - Các nhóm trình bày - Các nhóm bổ sung - Lắng nghe - Vẽ kí hiệu bản đồ - Từng cặp thi đố - Trả lời - Lắng nghe Bổ sung: Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011 KĨ THUẬT: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 1) Mục tiêu: Biết được đặc điểm, tác dụng, và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ và kim và vê nút chỉ (gút chỉ). Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. Đồ dùng dạy - học: GV: Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu thêu: vải, kim khâu, kéo cắt vải, kéo cắt chỉ, khung thêu, sản phẩm may, khâu, thêu. HS: SGK Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định lớp B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích và nội dung môn Kĩ thuật lớp 4 2. Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu (12p) a) Vải - Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung SGK với quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày mỏng của một số mẫu vải - Yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm của vải - Nhận xét, kết luận - Hướng dẫn HS chọn loại vải để học khâu, thêu b) Chỉ - Yêu cầu đọc SGK, nêu tên các loại chỉ trong hình 1 (a,b) - Giới thiệu một số mẫu chỉ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo(10p) - Yêu cầu HS đọc SGK, nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải, so sánh sự giống và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ - Sử dụng kéo cắt vải, trình bày về đặc điểm cấu tạo, so sánh hai loại kéo - Lưu ý HS khi sử dung kéo - Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải, gọi 1HS lên thực hiện lại thao tác Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu, dụng cụ khác (8p) - Cho HS quan sát hình 6 SGK, kết hợp quan sát mẫu một số dụng cụ, vật liệu, yêu cầu nêu tên và tác dụng của chúng - Kết luận: thước may, thước dây, khung thêu, khuy cài, phấnmay C. Củng cố dặn dò: - Hỏi: Có những loại vật liệu, dụng cụ nào được sử dụng trong khâu, thêu? - Dặn d ò HS chuẩn bị cho tiết 2 (kim khâu, chỉ khâu). - Hát - lắng nghe - Đọc SGK, quan sát mẫu vải - Nêu đặc điểm của vải - Lắng nghe - Lắng nghe - Nêu tên các loại chỉ - Quan sát - Nêu đặc điểm cấu tạo, so sánh - Quan sát, lắng nghe - Lắng nghe - Quan sát, thực hiện - Nêu tên và tác dụng của từng dụng cụ, vật liệu - Trả lời - Lắng nghe - Lắng nghe Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: