I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật(Dế Mèn, Nhà Trò)
-Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện .Ca ngợi dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,thương yêu người khác,bênh vực người yếu đuối
-Phát hiện được những lời nói cử chỉ, cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (Trả lời câu hỏi trong sgk).
ii. đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc.
iii.các hoạt động dạy học
1.Hoạt động 1: Luyện đọc
1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi trong SGK.
-GV chia bài làm 4 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu tảng đá cuội.
Đoạn 2: Tiếp theo chị mới kể.
Đoạn 3: Năm trước ăn thịt em
Đoạn 4: phần còn lại.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( lần 1).
-Gv ghi bảng từ khó đọc, hướng dẫn HS phát âm lại.
-HS tiếp nối nhau đọc lần 2.
-GV rút từ cần giải nghĩa có trong từng đoạn. Giải nghĩa thêm ( ngắn chùn chùn , thui thủi)
-Hs tiếp nối nhau đọc lần 3.
-Hs luyện đọc toàn bài theo nhóm 4.
-1 em đọc lại toàn bài.
-Gv hướng dẫn giọng đọc và đọc mẫu toàn bài. Hs theo giỏi.
Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011 Môn: Tập đọc Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU TUẦN 1 I. MỤC TIÊU -Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật(Dế Mèn, Nhà Trò) -Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện .Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,thương yêu người khác,bênh vực người yếu đuối -Phát hiện được những lời nói cử chỉ, cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (Trả lời câu hỏi trong sgk). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Luyện đọc 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi trong SGK. -GV chia bài làm 4 đoạn. Đoạn 1: Từ đầutảng đá cuội. Đoạn 2: Tiếp theochị mới kể. Đoạn 3: Năm trước ăn thịt em Đoạn 4: phần còn lại. -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( lần 1). -Gv ghi bảng từ khó đọc, hướng dẫn HS phát âm lại. -HS tiếp nối nhau đọc lần 2. -GV rút từ cần giải nghĩa có trong từng đoạn. Giải nghĩa thêm ( ngắn chùn chùn , thui thủi) -Hs tiếp nối nhau đọc lần 3. -Hs luyện đọc toàn bài theo nhóm 4. -1 em đọc lại toàn bài. -Gv hướng dẫn giọng đọc và đọc mẫu toàn bài. Hs theo giỏi. 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Hs đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi +Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? -Hs trả lời cá nhân, lớp nhận xét. -1 Hs đọc thành tiếng đoạn 2, lớp theo dõi SGK. -Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. +Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt. -1 số Hs đại diện trả lời, GV nhận xét. -Hs đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi (cá nhân) +Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ? -Hs phát biểu. -1 Hs đọc đoạn 4, trao đổi nhóm 4. +Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của dế Mèn? -1 số Hs đaị diện phát biểu, cả lớp và GV nhận xét. -Cả lớp đọc lướt toàn bài và nêu nhận xét. +Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ? -Hs suy nghĩ và nêu hình ảnh mình thích. 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm -Gọi 4 Hs tiếp nối nhau đọc tiếp nối 4 đoạn của bài. -Gv đính đoạn văn “ Năm trước.ăn hiếp kẻ yếu” -Đoạn văn này đọc giọng như thế nào / Những từ ngừ nào cần nhấn giọng? -Gv gạch dưới các từ ngữ: mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, đánh em, bắt em, vặt cách ăn thịt. -Hỏi; Vì sao cần đọc nhấn giọng những từ ngữ này? -Hs luyện đọc theo cặp. -3-4 Hs thi đua đọc diễn cảm đoạn văn. -Lớp và GV nhận xét, tuyên dương em nào có giọng đọc đúng, hay. 4.Hoạt động nối tiếp: -Hỏi: Qua bài này em học được điều gì ở nhân vật Dế Mèn ? -Gv đính đại ý, 1 số Hs đọc. -Nhận xét tiết học. -Về nhà tiếp tục luyện đọc bài nhiều lần. -CB: Mẹ ốm / 9 ( đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà). ------------------------------------------------------------ Môn: Khoa học Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I.MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh có khả năng: -Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC +Phiếu học tập Hs thảo luận nhóm. Bảng phụ kẻ bảng để sửa bài. +Phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Động não. - Mục tiêu: Liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình. Bước 1: Làm việc cá nhân. -Gv nêu vấn đề: Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình. -Hs suy nghĩ và trả lời. Bước 2:Làm việc cả lớp. -Gv gọi 1 số Hs phát biểu. Gv ghi bảng vắn tắt. -Gv kết luận: Những điều kiện để con người sống và phát triển là : +Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại,.. +Điều kiện tinh thần, văn hoá xã hội như: tình cảm gia đinhgf, làng xóm, bạn bè, các phương tiện học tập, vui vhơi, giải trí, 2.Hoạt động 2: làm việc với phiếu học tập và SGK. -Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần. Bước 1: Làm việc theo cặp. -Hs quan sát các hình trong SGK Hình 1-10. -Nêu nội dung của mỗi hình. -1 số Hs nêu, mỗi em nói 1 hình. Bước 2: Làm việc theo nhóm. -Gv phát phiếu học tập và hướng dẫn Hs làm việc theo nhóm 4. Hãy đánh dấu (x) vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vât và thực vật. Những yếu tố cần cho sự sống Con người Động vật Thực vật Không khí Nước Aùnh sáng Nhiệt độ (thích hợp từng với đối tượng.) Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng) Nhà ở Tình cảm gia đình Phương tiện giao thông Tình cảm bạn bè Quần áo Trường học Sách báo Đồ chơi Các em có thể kể thêm -Từng nhóm nhận phiếu và làm việc. -Gv nhắc các nhóm : yếu tố nào không cần cho sự sống thì để trống. -Gv đính bảng kẻ sẵn lên bảng lớp. Đại diện 1 số nhóm lên đánh dấu. -Gv và Hs nhận xét, sửa bài. Bước 3; Thảo luận cả lớp. Hỏi; Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? +Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? -Hs dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập , trả lời. -Gv nhận xét , kết luận: Con người, động vật và thực vật đều cần thức ăn, nước, không khí, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. -Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác. Ngoài những yêu cầu về vạt chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội,. 3.Hoạt động 3; trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người. -Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội đại diện 5 em thực hiện trò chơi. -Gv yêu cầu mỗi đội chọn ra 10 thứ được ghi mà các em thấy cần mang theo khi đến hành tinh khác. Tiếp theo mỗi đội hãy chọn 6 thứ cần thiết hơn để mang theo. -Hai đội so sánh kết quả lực chọn của mình và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy? -Gv và cả lớp nhận xét. 4.Hoạt động nối tiếp: -Gọi Hs đọc mục Bạn cần biết trong SGK. -Gv liên hệ và giáo dục Hs qua nội dung bài học -Nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài. CB: Trao đổi chất ở người / 25. ----------------------------------------------------------------- Môn: Toán Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I.MỤC TIÊU -Giúp học sinh Oân tập về: + Cách đọc, viết các số đến 100 000. +Phân tích cấu tạo số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -4 băng giấy vẽ tia số BT1. -2 bảng phụ kẻ sẵn BT 2. -3 tờ giấy cắt các hình BT4.Bút dạ quang III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi.(BT1) -1 Hs đọc yêu cầu BT, Gv đính các tia số lên bảng. -HS trao đổi theo cặp. 4 em lên bảng làm bài. Đọc kết quả. -Lớp nhận xét. -bài 1 ôn lại kiến thức gì? 2.Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4 (BT2) -Gv đính bảng kẻ sẵn lên bảng lớp, 1 Hs đọc yêu cầu Bt -Gv hướng dẫn mẫu hàng 1. -HS thảo luận nhóm và làm bài. -1 số Hs lên bảng làm. Lớp nhận xét. Bài tập 2 ôn kiến thức gì? 3.Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (BT3) a/ Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu ) -Gv hướng dẫn mẫu. +Gv viết bảng số: 8723 và gọi 1 Hs đọc . -Hỏi: Số 8723 gồm có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? -Vậy số 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3. -Gv viết bảng lần lượt các số : 9171, 3082, 7006. -Hs làm bảng con, 1 số em làm trên bảng lớp. B/ Viết theo mẫu. -Gv viết 9000 + 200 + 30 + 2 = ?, Hs đọc và nêu kết quả. -Gv đính bảng tổng còn lại: 7000 + 300 + 50 + 1 6000 + 200 + 3 6000 + 200 + 30 5000 + 2. -Hs làm vào vở, 1 số Hs lên bảng làm. 4. Hoạt động nối tiếp -Tiết toán hôm nay ôn lại kiến thức gì? -Về nhà xem lại các bài tập đã làm. -CB: ôn tập các số đến 100 000 (tt) --- Nhận xét tiết học ___________________________- -____________________________ Môn: Kể chuyện Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I.MỤC TIÊU -Nghe –kể lại được từng đọan câu chuyện theo tranh minh họa , kể nối tiếp đươc tòan bộ câu chuyện, sự tích hồ Ba Bể( GV kể). -Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Tranh minh hoạ truyện SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Hoạt động 1; Gv kể chuyện. -Gv kể chuyện Sự tích Hồ Ba Bể lần 1. Hs chú ý lắng nghe. -Gv kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh trên bảng, kết hợp giải nghĩa từ khó. -Gv kể lần 3, Hs nhìn trang SGK và đọc lời dưới mỗi tranh. 2.Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu Hs đọc lại các yêu cầu 1,2,3 trong SGK /8 -Gv nhắc Hs : các em chỉ kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời của cô kể. +Kể xong, cần trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. *Gv tổ chức cho Hs kể chuyện theo nhóm 4. -Mỗi em kể 1 tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. *Thi kể chuyện trước lớp. -Gv gọi 2-3tốp (mỗi tốp 4 em) thi kể từng đoạn của chuyện theo tranh trên bảng. Sau khi kể xong , trao đổi cùng bạn về ý nghĩa , nội dung câu chuyện. -1 số Hs thi kể toà ... g phần nào? +Vùng đất liền của nước ta có hình gì? +Gv treo bản đồ và chỉ cho Hs nắm phần đất liền. +Phía Bắc và phía Tây nước ta giáp với nước nào? +Còn phía Đông và Nam như thế nào? +Trên đất nước VN có bao nhiêu dân tộc anh em sinh sống? +Các dân tộcanh em sống ở vùng nào? +Xác định trên bản đồ nơi em đang sống? -Gv nhận xét từng câu trả lời của HS. 2.Hoạt động 2; Thảo luận nhóm 2. -Gv yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau: +Em hãy nêu cảnh thiên nhiên và đời sống của con người ở Tổ quốc VN? -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -GV chốt lại: Dù ở nơi nào, thuộc dân tộc nào trên đất nước ta thì đều chung một Tổ quốc VN, chung một lịch sử truyền thống VN 3.Hoạt động 3: Làm việc nhóm đôi -Gv yêu cầu Hs trao đổi và trả lời câu hỏi +Để có Tổ quốc VN tươi đẹp như hôm nay ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em hãy kể lại một sự kiện để chứng minh điều đó? -Hai Hs ngồi gần nhau cùng trao đổi. -1 số Hs phát biểu. -Hỏi: Môn Lịch sử và ĐL lớp 4 giúp em hiểu điều gì? -Hs phát biểu. -Gv nhận xét, chốt lại bài học. -Gọi 1số HS đọc ghi nhớ trên bảng. 4.Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò -Hs chơi trò chơi “Chuyền thư” GV yêu cầu cả lớp hát và chuyền hộp thư, trả lời câu hỏi. +Phần đất liền nước ta có hình chữ gì? +Trên đất nước VN có bao nhiêu dân tộc anh em sinh sống? +Để học tốt môn LS và ĐL , các em cần phải làm gì? Nêu VD cụ thể. -Gv nhận xét, GD học sinh qua nội dung bài học. Về nhà học thuộc bài. CB: Làm quen với bản đồ. ____________________________- -____________________________ Thứ sáu, ngày 26 tháng 8 năm 2011 Môn: Tập làm văn Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I.MỤC TIÊU: -Bước đầu hiểu đươc thế nào là nhân vật (ND ghi nhơ)ù. -Nhận biết tính cách của từng người cháu (qua lới nhận xét của bà)trong câu chuyện Ba anh em(BT1 mục III). -Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước , đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ ghi nội dung BT1. 1 số tờ phiếu khổ to Hs làm Bt1. -1 số tờ phiếu nhỏ ghi yêu cầu Bt 2 (luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Phần nhận xét *Làm việc nhóm 4 -HS đọc yêu cầu Bt 1. -HỎi: Trong tuần các em đã học những câu chuyện nào? -HS nêu, GV nhận xét. -Gv phát phiếu cho các nhóm làm bài. -Đại diện 2 nhóm đính kết quả lên bảng trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -Gv chốt lại lời giải đúng: +Nhân vật là người : hai mẹ con bà nông dân, bà cụ ăn xin, những người dự lễ hội ( truyện Sự tích hồ Ba Bể) +Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối. ): Dến Mèn; Nhà Trò; bọn nhện ( truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ) ; giao long ( Sự tích hồ Ba Bể). Bài tập 2:Làm việc nhóm đôi -1 Hs đọc yêu cầu BT 2. -Hs trao đổi , nối tiếp nhau trả lời. -Gv rút ghi nhớ – Hs đọc. 2.Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Thảo luận nhóm 4. -1 HS đọc truyện Ba anh em, lớp theo dõi SGK. -GV yêu cầu Hs các nhóm đọc thầm lại truyện. Thảo luận các câu hỏi: +Câu chuyện Ba anh em có những nhân vật nào? +Ba anh em có gì khác nhau ? +Bà nhận xét tính cách của từng nhân vật như thế nào? +Theo em, dựa vào đâu bà nhận xét như vậy ? -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Bài tập 2: Thảo luận nhóm đôi. -1 HS đọc yêu cầu Bt 2. -Từng cặp Hs trao đổi , kể chuyện. -1 số Hs kể chuyện. -Nhận xét. 3.Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò -Thế nào là nhân vật trong truyện? -Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc bài. CB: Kể lại hành động cuả nhân vật./ 20. -------------------------------------------------------------- Địa Lý Tiết 1 : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU + Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định. + Một số yếu tố của bản đồ : tên , phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ. + Học sinh khá giỏi có thể biết đươc tỉ lệ bản đồ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ thế giới, châu lục, VN III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. -Gv đính bản đồ. Gọi Hs đọc tên bản đồ. +Hỏi: Bản đồ thế giới thể hiện điều gì? ( toàn bộ bề mặt Trái đất) +Bản đồ Châu lục thể hiện điều gì? ( 1 phần của bề mặt) +Bản đồ VN thể hiện gì? (..1 bộ phận nhỏ của bề mặt Trái Đất, nước VN). +Vậy bản đồ là gì? 2.Hoạt động 2: làm việc cá nhân -Yêu cầu HS quan sát hình 1,2 SGK và trả lời câu hỏi. +Khu vực hồ Hoàn Kiếm nằm ở đâu? +Đền Ngọc Sơn ở đâu? -Gọi 1 em đọc phần 1 SGK. +Ngày nay muốn vẽ bản đồ chúng ta phải làm NTN? +Tại sao cũng vẽ về VN mà bản đồ H3 SGK nhỏ hơn bản đồ địa lí tự nhiên Vn treo tường? -Hs trả lời Gv nhận xét. 3.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 4 -Gọi 1 em đọc phần 2 SGK. -Gv yêu cầu các nhóm lên bốc thăm câu hỏi thảo luận, mỗi nhóm 1 câu. +Trên bản đồ cho ta biết điều gì? +Trên bản đồ người ta qui định các điều gì? +các hướng Bắc, Đông, Nam, Tây trên bản đồ địa lí tực nhiên VN? +Đọc tỉ lệ bản đồ ở h2 và cho biết 1cm trên bản đồ bằng bao nhiêu m ứng với thực tế? +Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng làm gì? -Đại diện của mỗi nhóm trả lời . 4.Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò -Banû đồ là gì? -Bản đồ dùng để làm gì? -Hs đọc ghi nhớ. Nhận xét tiết học Về nhà học thuộc bài. --CB: Làm quen với bản đồ (tt) ------------------------------------------------------------------ Môn: Toán Tiết 5: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Giúp học sinh: +Tính được giá trị của biểu thưc có chứa một chữ khi thay bằng số(BT1,2(2 câu)). +Làm quen với công thưc tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. BT4(chọn 1trường hợp). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ, băng giấy chép sẵn bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hướng dẫn HS luyện tập 1.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4 Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) -Gv đính phần a lên bảng và hướng dẫn mẫu. -Gv phát các câu còn lại cho các nhóm làm. -Đại diện của 4 nhóm đính kết quả trình bày. 2.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức. -Gv hướng dẫn Hs làm câu a/ 35 + 3 x n với n = 7. Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56. -Gv đính các câu còn lại , cả lớp làm vào vở. -3 em lên bảng lớp làm. -Nhận xét. 3.Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Bài tập 4: Gv đính bài toán lên bảng. -gọi 2 em đọc. +Bài toán cho biết gì? +Muốn tónh chu vi hình vuông ta làm ssao? -Gọi 3 em lên bảng làm – Lớp làm vào vở. -Nhận xét kết quả. 4.Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò -Tiết toán hôm nay ôn lại kiến thức gì? -Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì? -GV tổ chức cho Hs hai đội thi đua. Gv viết bảng: 32 : 4 + n , với n = 7. -2 Hs đại diện của 2 đội lên thi làm. -Gv nhận xét – tuyên dương. Về nhà xem lại BT . CB: Các số có 6 chữ số. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Môn: Khoa học Tiết 2 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: +Nêu một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường xung quanh như: lấy vào ô-xi , thưc ăn,nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu. +Hòan thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -3 bộ thẻ ghi các từ: thức ăn, nước, không khí, phân, nước tiểu, khí các-bô-níc. -1 số tờ giấy khổ to, bút vẽ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động 1; Trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì? Bước 1: Liên hệ thực tế. -Hằng ngày các em ăn gì vào cơ thể? -Hằng ngày các em ăn , uống, từ cơ thể các em thải ra gì? -Gv yêu cầu HS quan sát tranh 1 SGK. -Tranh vẽ gì? Bước 2: Trao đổi theo cặp. -Gv viết câu hỏi: Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào va fthải ra những gì? -Từng cặp Hs trao đổi. -Đại diện 1 số em phát biểu. Lớp nhận xét -Gv nhận xét chốt lại: Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xy và thải ra ngoài môi trường phân, nước tiểu, khí các-bô-níc. Bước 3: làm viêc cả lớp. -yêu cầu HS đọc thầm mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi: +Quá trình trao đổi chất là gì? -HS tiếp nối trả lời. 2.Hoạt động2 : Viết sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. *Làm việc theo nhóm 4. -Gv phát tờ phiếu cho các nhóm viết sơ đồ. -GV theo giỏi và hướng dẫn các nhóm còn chậm. -Đại diện 2 nhóm đính bảng và trình bày sơ đồ trao đổi chất. -Cả lớp nhận xét. -Gv kết luận: Sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. Lấy vào Thải ra Thức ăn Phân Nước uống nước tiểu Không khí khí các – bô- níc. 3.Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò -Trò chơi” Ghép chữ” -Gv chia hai đội, mỗi đội 3 em. -Gv phát tấm thẻ có ghi chữ , yêu cầu Hs. +Mỗi đội nhận thẻ và dán chữ ghi trong thẻ vaò đúng vị trí của sơ đồ trao đổi chất trên bảng lớp. +Sau khi dán xong đại diện mỗi đội đọc lại sơ đồ đó. -Hs hai đội thi đua . -Gv nhận xét tuyên dương. -Hỏi : Thế nào là trao đổi chất? -Nhận xét tiết học.Về nhà học thuộc Mục bạn cần biết SGK / 6CB: Trao đổi chất ở người (tt). -------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: