Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

I.Mục tiêu:

 - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

 -NHận biết được hai đường thẳng vuông góc.

 -Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.

 - BT cần làm: bài 1a, 2a, 3b, 4.

II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 30 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2010
CHÀO CỜ
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
---------------------------------
Tập đọc
Tiết 19: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KỲ I – TIẾT 1
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Đọc rành mạch, trơi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng / phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết cĩ ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
 - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu lốt, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút).
II.Đồ dùng dạy – học: 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng việt 4. 
 - 1 số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III.Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Giới thiệu nội dung ôn tập của tuần 10 ở bộ môn tiếng việt.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Ôn tập tiếng việt giữa học kỳ I
 b/Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (KT 1/3 tổng số HS lớp)
 - Đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc
 - Chấm điểm
 - HS đọc chưa đạt, cho HS về nhà luyện đọc. Tiết sau KT lại.
 c/Bài tập 2: 
 - Những bài tập đọc ntn là truyện kể? 
 - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân” (tuần 1, 2, 3)
 - Phát phiếu riêng cho 1 vài em.
 - Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài.
 - Đọc bài trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
 - Đọc yêu cầu
 - Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên 1 điều có ý nghĩa.
 - Đọc thầm các bài tập đọc tuần 1, 2, 3. Trao đổi theo cặp.
 - Trình bày kết quả
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 - Sửa bài theo lời giải
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài
 DM thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực.
 Dế Mèn, Nhà Trò, Bọn Nhện.
 Người ăn xin
Tuốc-ghê-nhép
 Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
 Tôi (chú bé), ông lão ăn xin.
 d/Bài tập 3: 
 - Nhận xét, kết luận.
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS kiểm tra chưa đạt về nhà luyện đọc tiết sau KT lại. Xem lại qui tắt viết hoa tên riêng.
 - Đọc yêu cầu
 - Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc, phát biểu.
 - Thi đọc diễn cảm những đoạn văn có giọng đọc: tha thiết, trìu mến, thảm thiết, mạnh mẽ, răng đe.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT GIỮA HKI - TIẾT 2
Chính tả (nghe-viết)
Tiết 10: LỜI HỨA
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút) khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bài đúng bài văn cĩ lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT.
 - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngồi); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
 - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15) hiểu nội dung của bài
II.Đồ dùng dạy – học: 
 - 1 tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng.
III.Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Cho HS biết tiết chính tả hôm nay là Ôn tập
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Chính tả (nghe-viết)
Lời hứa
 b/HDHS nghe-viết:
 - Đọc bài “Lời hứa”, giải nghĩa từ Trung sĩ.
 - Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.
 - Đọc chính tả
 - Đọc lại 1 lần
 - Chấm chữa 7 – 10 bài.
 - Nhận xét chung
 c/Dựa vào bài chính tả “Lời hứa”, trả lời câu hỏi
 Kết luận
 d/HDHS lập bảng tổng kết quy tắt viết tên riêng.
 - Phát phiếu riêng cho 4 HS.
 - Dán tờ phiếu có lời giải đúng lên bảng.
 4. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS xem lại để viết đúng những từ dễ viết sai.
 - Theo dõi SGK
 - Đọc thầm lại
 - Viết chính tả
 - Soát lỗi
 - Trao đổi vở soát lỗi cho nhau.
 - 1 em đọc nội dung bài tập 2
 - Từng cặp trao đổi, trả lời các câu hỏi a, b, c, d.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 - Đọc yêu cầu BT3
 - Làm bài vào VBT
 - Trình bày kết quả
 - Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
 - 2 em đọc
Toán
Tiết 46: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác,
 - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
 -Bài tập cần làm:1; 2; 3; 4a
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Thực hành vẽ hình vuông
 - KT VBT của HS.
 - Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Luyện tập
 b/Thực hành: 
 - Bài 1: Cho HS nêu miệng. GV nhận xét.
 - Bài tập 2: Cho HS tự giải thích
 - Bài 3: Cho HS tự vẽ hình vào vở, 1 em lên bảng vẽ.
 - Bài 4: Cho HS tự vẽ và nêu tên
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS về làm các BT trong VBT.
 - 2 em lên bảng vẽ hình vuông theo số đoc của GV đưa ra.
a)Góc đỉnh A; cạnh AB và cạnh AC là góc vuông.
- Góc đỉnh B; cạnh BA, BM là góc nhọn.
- Góc đỉnh B; cạnh BA, BC là góc nhọn.
- Góc đỉnh C; cạnh CM, CB là góc nhọn.
- Góc đỉnh M; cạnh MA, MB là góc nhọn.
- Góc đỉnh M; cạnh MB, MC là góc tù.
- Góc đỉnh M; cạnh MA, MC là góc bẹt.
b) Góc đỉnh A; cạnh AB, AD là góc vuông.
- Góc đỉnh B; cạnh BD, BC là góc vuông.
- Góc đỉnh B; cạnh BA, BD là góc nhọn.
- Góc đỉnh D; cạnh DA, DC là góc vuông.
- Góc đỉnh C; cạnh CD, CB là góc nhọn.
- Góc đỉnh D; cạnh DA, DB là góc nhọn.
- Góc đỉnh D; cạnh DB, DC là góc nhọn.
- Góc đỉnh B; cạnh BA, BC là góc tù.
- AH là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh BC.
-AB là đường cao của tam giác ABC vì AB vông góc với cạnh đáy BC.
b)Tên các hình chữ nhật: ABCD; MNCD; ABNM; Cạnh AB song song với MN và cạnh DC.
Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( TIẾT 2 )
I.Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt....nhằn ngày một cách hợp lí.
 HS khá, giỏi: 
 - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
 - Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt.... hằng ngày một cách hợp lí.
II.Đồ dùng học tập
 - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III.Các hoạt động dạy học
GV
HS
 1.Khởi động:
 2.Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm thời giờ
 - Thế nào tiết kiệm thời giờ ? 
 - Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ? 
 3.Dạy bài mới:
 a/Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
 - Tiết đạo dức hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập và biết cách tiết kiệm thời giờ.
 b/Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
( Bài tập 1 SGK )
 => Kết luận: 
 - Các việc làm (a), (c), (d) là tiết kiệm thời giờ.
 - Các việc làm ( b), (đ), (e) không phải là tiết kiệm thời giờ.
 c/Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 4 SGK )
 - Nhận xét , khen ngợi những HS đã biết tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
 d/Hoạt động 4: Làm việc chung cả lớp 
 -> Kết luận : 
 + Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. 
 + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. 
 4.Củng cố – dặn dò:
 - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày. 
 - Chuẩn bị: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
 - HS làm việc cá nhân .
 - HS trình bày, trao đổi trước lớp.
 - HS từng cặp một trao đổi với nhau về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới. 
 - Vài HS triønh bày trước lớp. 
 - Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. 
- HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . . đó.
- Trình bày giới thiệu các tranh vẽ, câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . . sưu tầm được về tiết kiệm thời giờ.
Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2010 
THỂ DỤC
GV CHUYÊN DẠY
--------------------------------------
Luyện từ và câu
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT GIỮA HKI – TIẾT 3
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc và kể chuyện thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. 
II.Đồ dùng dạy – học: 
 - Lập 12 phiếu viết tên từng bài tập đọc, 5 phiếu viết tên các bài HTL trong 9 tuần đầu sách tiếng việt 4.
 - Giấy khổ to ghi sẵn lời giải BT2, 1 số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền nội dung.
III.Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Cho HS biết tiết ôn tạp hôm nay là ôn tập lấy điểm KT tập đọc và HTL (tiếp theo)
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Ôn tập
 b/KT tập đọc và HTL (thực hiện như tiết 1)
 c/Bài tập 2: 
 Ghi bảng: 
 - Tuần 4: Một người chính trực
 - Tuần 5: Những hạt thóc giống
 - Tuần 6: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca; Chị em tôi.
 - Phát phiếu cho vài em làm bài
 - Đọc yêu cầu
 - Tìm tên các bài tập đọc
 - Đọc tên bài
 - Đọc thầm các truyện trên, suy nghĩ, trao đổi theo cặp.
 - Trình bày kết quả
 - Cả lớp và GV nhận xét.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
1.Một người chính trực
 Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên việc riêngcủa Tô Hiến Thành,.
- Tô Hiến Thành
- Đỗ Thái Hậu
 Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành.
2.Những hạt thóc gio ... ạt có giá trị ntn? 
 Bước 2: 
 - Sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Cho HS chỉ vị trí của Đà Lạt trên bản đồ.
 - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát? 
 - Tại sao ở Đà Lạt có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh? 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS HTL nội dung bài.
 - Trả bài
 - Quan sát vị trí của Đà Lạt trên bản đồ ĐLTNVN
 - Đọc nội dung SGK
 Dựa vào hình 1, tranh, ảnh
 - Lâm viên
 - Khoảng 1500m so với mặt nước biển.
 - Mát mẽ
 - Mô tả cảnh đẹp của Đầ Lạt
 - Vài em trả lời câu hỏi
 - Đọc mục 2, quan sát H3. Thảo luận.
 - Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp.
 - Khách sạn, sân gôn, bơi thuyền trên hồ Xuân Hương,
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả
 - Đọc SGK
 - Quan sát H4. Thảo luận
 - Trồng với diện tích lớn
 - Bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây, đào,
 - Có khí hậu mát mẽ
 - Tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả
 - Đọc nội dung chính cuối bài.
Thứ sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2010 
Tập làm văn
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT GIỮA HKI – TIẾT 8
Kiểm tra: Chính tả – Tập làm văn
I.Mục tiêu:
 KT (viết) theo mức độ can đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI:
 -Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi, trình bài đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
 -Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức 1 lá thư.
II.Đề bài: 
A.Chính tả (nghe – viết)
 Chiều trên quê hương (Trang 102)
B.Tập làm văn:
 Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về mơ ước của em.
-----------------------------------------------
Toán
Tiết 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I.Mục tiêu: 
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
 - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
 - BT cần làm: Bài 1; 2a, b.
II.Đồ dùng dạy – học: 
 Bảng phụ kẻ bảng trong phần (b), bỏ trống dòng 2, 3, 4 ở cột 3 và cột 4.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Nhân với số có 1 chữ số
 - KT VBT
 - Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Tính chất giao hoán của phép nhân
 b/So sánh giá trị của hai biểu thức
 Kết luận: 
 3 x 4 = 4 x 3
 2 x 6 = 6 x 2
 7 x 5 = 5 x 7
 c/Viết kết quả vào ô trống: 
 - Treo bảng phụ đã chuẩn bị nội dung theo SGK.
 - Ghi kết quả vào ô trống trong bảng phụ 
 - Tính chất: Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi.
 d/Thực hành: 
 - Bài 1: Cho HS làm bài rồi đọc kết quả
 - Bài 2: Gọi 4 em lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở.
 - Bài 3: Cho HS tự làm bài sau đó nêu kết quả
 - Bài 4: Cho HS làm bài sau đó đọc kết quả
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS làm BT trong VBT.
 - Cả lớp làm trên bảng con: 67548 x 2; 74347 x 4 
- So sánh kết quả tính
 3 x 4 và 4 x 3
 2 x 6 và 6 x 2
 7 x 5 và 5 x 7
 - Nhận xét các tích trên
 - Nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp 2 phép nhân có các thừa số giống nhau.
 - Tính kết quả a x b và b x a
 - So sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp rút ra nhận xét: axb=bxa
 - Nêu tính chất
a) 4 x 6 = 6 x 4 
 207 x 7 = 7 x 207 
b) 3 x 5 = 5 x 3 
 2138 x 9 = 9 x 2138
a) 1357 853 
 x 5 x 7
 6785 5971
b) 49263 1326
 x 7 x 5
 281841 6630
 Biểu thức (b) và biểu thức (e) bằng nhau.
 10287 x 5 = (3 + 2) x 10287
a x 1 = 1 x a = a
a x 0 = 0 x a = 0
ÂM NHẠC
GV CHUYÊN DẠY 
-----------------------------------
Khoa học
Tiết 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I.Mục tiêu: 
 -Nêu được 1 số tính chất của nước: nước là 1 chất lỏng, không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hòa tan 1 số chất.
 - Quan sát và làm TN để phát hiện ra 1 số tính chất của nước.
 -Nêu được VD về ứng dụng 1 số tính chất của nước trong đời sống: Làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ước,... 
 GDBVMT: Nhờ có một số tính chất của nước mà con người có thể ứng dụng vào trong cuộc sống. 
II.Đồ dùng dạy – học: 
 - Hình vẽ trang 42; 43 SGK
 - Chuẩn bị theo nhóm: 
 + 2 cốc thủy tinh giống nhau, 1 cốc đựng nước, 1 cốc đựng sữa.
 + Chai và 1 số vâït chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong có thẻn nhìn rõ nước ở trong.
 + 1 tấm kính và 1 khay đựng nước
 + 1 miếng vải, bông, giấy thấm, bọt biển, túi ni lông,
 + 1 ít đường, muối, cát, và thìa.
III.Hoạt động dạy – học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp:
 2.KTBC: Ôn tập – Con người và sức khỏe.
 Nhận xét
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Nước có những tính chất gì?
 b/Bài giảng: 
 *Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước
 ĩMục tiêu: 
 - Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.
 - Phân biệt nước và các chất lỏng khác.
 ĩCách tiến hành: 
 Bước 1: Tổ chức HD
 Bước 2: Làm việc theo nhóm
 - Cốc nào đựng nước? 
 - Làm thế nào để nhận biết điều đó? 
 Bước 3: Làm việc cả lớp
 - Nhận xét theo bước 2.
 - Kết luận: Qua quan sát ta có thể nhận thấy nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
 *Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước
 ĩMục tiêu: 
 - HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”
 - Biết dự đoán, nêu cách tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước.
 ĩCách tiến hành:
 Bước 1: Yêu cầu các nhóm đem: 
 - Chai, lọ, cốc thủy tinh có hình dạng khác nhau đặt lên bàn.
 - Cho HS quan sát 1 cái chai hoặc 1 cái cốc được đặt vị trí khác nhau.
 - Khi thay đổi vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của chúng có thay đổi không? 
 - Kết luận: Chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định.
Bước 2: Nêu vấn đề
 - Vậy nước có hình dạng nhất định không? 
 Bước 3: 
 - Theo dõi và giúp đỡ.
 Bước 4: Làm việc cả lớp
 - Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định
 *Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy ntn? 
 ĩMục tiêu:
 - Biết làm TN để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước.
 - Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
 ĩCách tiến hành:
 Bước 1: 
 - KT các vật liệu làm TN “Tìm hiểu xem nước chảy ntn?” do nhóm đã mang đến lớp.
 Bước 2: 
 - Theo dõi và giúp đỡ HS 
 Bước 3: 
 - Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía.
 *Hoạt độïng 4: Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua hoặc không thấm qua của nước đối với 1 số vật.
 ĩMục tiêu: 
 - Làm TN phát hiện nước thấm qua hoặc không thấm qua của nước đối với 1 số vật.
 - Nêu ứng dụng thực tế tính chất này.
 ĩCách tiến hành:
 Bước 1:
 - Nêu nhiệm vụ: Để biết được vật nào không cho nước thấm qua và vật nào cho nước thấm qua.
 - KT đồ đung làm TN.
 - Tìm hiểu xem nước thấm qua hoặc không thấm qua các vật nào? 
 Bước 2: HS tự bàn nhau cách làm TN theo nhóm.
 Bước 3: Làm việc cả lớp
 - Kết luận: Nước thấm qua 1 số vật.
 *Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hòa tan 1 số chất.
 Bước 1: 
 - Nêu nhiệm vụ: Để biết được 1 số chất có tan hay không trong nước các em hãy làm TN theo nhóm.
 - KT dụng cụ làm TN.
 - Tìm hiểu xem nước có thể hòa tan hay không hòa tan 1 số chất.
 Bước 2: Cho HS làm TN
 Bước 3: 
 - Kết luận: Nước có thể hòa tan 1 số chất.
 -GDBVMT: Nhờ có một số tính chất của nước mà con người đã ứng dụng vào trong cuộc sống như thế nào? 
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nước có hình dạng nhất định không? 
 - Kể ra 1 số tính chất của nước mà em biết qua bài học? 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS về học thuộc nội dung bài.
 - Nêu 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
- Các nhóm đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát và làm theo yêu cầu như đã ghi ở trang 42 SGK.
 - Trao đỏi trong nhóm ý 1 và ý 2 theo yêu cầu quan sát trang 42 SGK.
 - Nhóm trưởng điều khiểng các bạn quan sát và trả lời câu hỏi.
 +Nhìn vào 2 cốc: Cốc nước thì trong suốt, không màu và có thể nhìn thấy rõ chiếc thìa để trong cốc.
 +Nếm lần lượt từng cốc, cốc nước không có vị, cốc sữa có vị ngọt.
 +Ngửi lần lượt từng cốc: cốc nước không có mùi, cốc sữa có mùi sữa.
 - Trình bày kết quả
 - Vài em nói về tính chất của nước trong hoạt động này.
 - Làm theo HD của GV
 - Không thay đổi
 - Thảo luận
 - Làm thí nghiệm
 - Quan sát và rút ra kết luận hình dạng của nước.
 - Nhóm trưởng điều khiểng các bạn làm việc theo các bước trên.
 - Nêu cách tiến hành làm thí nghiệm và nêu kết luận về hình dạng của nước.
 - Đề xuất cách làm TN rồi thực hiện và nhận xét kết quả.
 - Nhóm trưởng điều khiểng các bạn lần lượt thực hiện các bước trên.
 - Đại diện nhóm nói về cách tiến hành làm thí nghiệm và nêu nhận xét.
 - Làm TN
 - Đổ nước vào túi ni lông, nhận xét xem nước có chảy qua không? Rút ra kết luận.
 - Nhúng các vật: vải, giấy, báo, vào nước hoặc đổ nước vào chúng. Nhận xét và kết luận.
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN và rút ra kết luận.
 - Làm TN: Cho 1 ít đường, muối, cát vào 3 cốc nước khác nhau, khuấy đều lên. Nhận xét, rút ả kết luận.
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN. Rút ra kết luận về tính chất của nước.
 - Làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ước, làm mương để thoát nước,... 
 - Đọc mục: Bạn cần biết
PHẦN XÉT DUYỆT 
BAN GIÁM HIỆU
TRƯỞNG KHỐI 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2010_2011_ban_dep_2_cot_chuan.doc