Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.

- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (VN và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.

- HSKG:Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên75 chữ/ 15phút, hiểu ND của bài.

II.CHUẨN BỊ:

 GV : Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép (những câu cuối truyện : lời hứa )bằng cách xuống dòng .

 Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2; 4 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :

 

doc 21 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Ngày soạn:17/10/2011
Ngày dạy: 24/10/2011	 
Tiết: 19
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (TIẾT 1)
A. MỤC TIÊU:
 * Kiến thức& Kĩ năng:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc .
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bà ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
* HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát, diển cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút ).
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu .
 - Bảng khung bài tập 2. (không ghi phần nội dung)
HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát 
b. Bài cũ : Điều ước của vua Mi-đát
 - Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
c. Bài mới:
	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài Ôn tập chủ điểm Thương người như thể thương thân.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Ôn tập đọc và học thuộc lòng. 
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài .
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
- Cho điểm theo hướng dẫn của BGD-ĐT. 
Hoạt động 2 : Ôn kiến thức về truyện kể.
Bài tập 2:
- Nêu câu hỏi:
* Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
* Nêu truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân” .
- Bảng khung.
- Giải thích cho HS nắm nội dung ghi vào từng cột. Chia nhóm
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét .
Tiểu kết: Nắm đặc điểm văn kể chuyện.
Hoạt động 3 : Thực hành đọc diễn cảm.
Bài tập 3 
- Nêu yêu cầu
-Giao việc: Tìm trong các bài tập đọc trên đoạn văn có giọng đọc:
* Tha thiết trìu mến ?
* Thảm thiết ? 
* Mạnh mẽ, răn đe?
-Tổ chức HS làm bài.
-Tổ chức HS trình bày.
-Nhận xét.
Tiểu kết: Bước đầu biết đọc diễn cảm.
-Theo dõi
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- HS lên bốc thăm chọn bài .
- Mỗi HS chuẩn bị 2 phút. 
- Tập đọc hay đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
Hoạt động nhóm .
-HS đọc yêu cầu bài.
-Xác định bài tập đọc là truyện kể.
- HS làm việc theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét theo các tiêu chí sau : 
* Nội dung ghi ở từng cột . 
* Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu đoạn văn cógiọng đọc theo yêu cầu:
* Người ăn xin “Tôi chẳng biết . . . đến hết” 
* Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “Năm trước . . . ăn thịt em” 
* Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “Dế Mèn đe doạ bọn Nhện” 
+ HS thi đua đọc diễn cảm trong nhóm. 
+ Đại diện nhóm thi đua đọc trước lớp.
d. Củng cố : 
- Nhận xét tiết học . HS nào đọc chưa đạt về luyện đọc để lần sau kiểm lại.
f. Nhận xét - Dặn dò : 
	- Nhận xét tiết học .
	- Xem lại qui tắc viết hoa danh từ riêng.
	- Chuẩn bị: Ôn tiết 2
Tiết: 19
KHOA HỌC
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
	- Ơn tập các kiến thức về: 
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa .
+ Dinh dưỡng hợp lí .
+ Phòng tránh đuối nước .
2 - Giáo dục:
 - Có ý thức phòng bệnh và bảo vệ sức khỏe. 
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Hình trang 36, 37 SGK .
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát 
b.Bài cũ : -1.Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất .
 -2.Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần .
c. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
I. Tỉ chøc
II. KiĨm tra: Nªu c¸c chÊt dinh dìng cã trong thøc ¨n vµ vai trß cđa chĩng
III. D¹y bµi míi
+ H§3: Trß ch¬i “ Ai chän thøc ¨n hỵp lý ”
* Mơc tiªu: Häc sinh cã kh¶ n¨ng ¸p dơng nh÷ng kiÕn thøc ®· häc vµo viƯc lùa chän nh÷ng thøc ¨n hµng ngµy
* C¸ch tiÕn hµnh
B1: Tỉ chøc h­íng dÉn
 - Cho c¸c nhãm chän tranh ¶nh m« h×nh ®Ĩ tr×nh bµy mét b÷a ¨n ngon vµ bỉ
B2: Lµm viƯc theo nhãm
 - C¸c nhãm thùc hµnh
B3: Lµm viƯc c¶ líp
 - C¸c nhãm tr×nh bµy b÷a ¨n cđa m×nh
 - Th¶o luËn vỊ chÊt dinh dìng
 - NhËn xÐt vµ bỉ xung
+ H§4: Thùc hµnh ghi l¹i vµ tr×nh bµy 10 lêi khuyªn dinh dìng hỵp lý
* Mơc tiªu: HƯ thèng ho¸ kiÕn thøc ®· häc qua 10 lêi khuyªn vỊ dinh dìng hỵp lý
* C¸ch tiÕn hµnh
B1: Lµm viƯc c¸ nh©n
 - Häc sinh thùc hiƯn nh mơc thùc hµnh SGK trang 40
B2: Lµm viƯc c¶ líp
 - Mét sè häc sinh tr×nh bµy
 - NhËn xÐt vµ bỉ xung
 - H¸t
 - Hai häc sinh tr¶ lêi
 - NhËn xÐt vµ bỉ xung
 - Häc sinh chia nhãm
 - C¸c nhãm thùc hµnh chän thøc ¨n cho mét b÷a ¨n
 - Häc sinh thùc hµnh
 - §¹i diƯn mét sè nhãm lªn tr×nh bµy
 - Häc sinh nhËn xÐt vỊ dinh dìng
 - NhËn xÐt vµ bỉ xung
 - Häc sinh lµm viƯc c¸ nh©n
 - Mét sè häc sinh tr×nh bµy
 - NhËn xÐt vµ bỉ xung
d. Củng cố:
-Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường
-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò.
-Phòng tránh các bệnh do ăn thiếu, nhiều chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
-Cần chú ý áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
f. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét lớp. 
- Dặn HS 
	 - Chuẩn bị : Nước có những tính chất gì?.
Tiết: 10
TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP(TIẾT 2)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (VN và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
HSKG :Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên75 chữ/ 15phút, hiểu ND của bài.
II.CHUẨN BỊ:
 GV : Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép (những câu cuối truyện : lời hứa )bằng cách xuống dòng ...
 Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2; 4 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài dạy .
2.HD HS nghe – viết :
 - GV đọc bài : Lời hứa ; giải nghĩa từ : trung sĩ 
 + Lưu ý HS những từ dễ viết sai , cách trình bày , cách viết các lời thoại .
 + Cậu bé trong truyện có phẩm chất gì đáng quý ?
 - GV Y/C HS gấp SGK và đọc bài để HS viết .
 + GV đọc lại bài .
 - GV chấm , chữa bài .
3.Dựa vào bài chính tả “Lời hứa”,trả lời các câu hỏi .(BT2 – câu a,b,c,d ).
 - Y/C HS trao đổi theo cặp các câu hỏi BT2.
 - GV nhận xét , kết luận .(dán bảng lời giải)
4.HDHS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng .
 - Nhắc HS : Nhớ lại kiến thức đã học.
 Phần quy tắc ghi vắn tắt
 - Dán bảng tờ phiếu đã viết sẵn lời giải đúng .
5.Củng cố – dặn dò :
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài sau . 
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm bài văn .
+ HS luyện viết từ dễ sai vào nháp .
+ HS nêu được: Biết giữ lời hứa của mình .
- HS viết bài vào vở.
+ HS soát bài .
+5 - 6 HS nộp vở chấm bài .
- 1HS đọc nội dung bài tập 2.
+ HS trao đổi theo cặp .Sau đó đưa ra kết quả:
a) Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn
b) Em không về được vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người thay.
c) Không được
+ HS đối chiếu KQ .Tự chỉnh sửa .
- HS đọc Y/C của bài 
- HS làm bài vào vở , 4 HS làm bài vào phiếu . sau đó trình bày KQ.
+ QT viết tên người ,tên địa lí VN,VD.
 QT viết tên người ,tên địa lí nước ngoài, VD.
+ Lớp đối chiếu và chữa bài .
Tiết: 46
TOÁN
 	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông .
Bài 1,2,3,4a; Bài4 b: HSKG
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy so sánh góc nhọn, góc tù, góc bẹt với góc vuông ?
- Yêu cầu HS vẽ góc tù, góc nhọn
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học. 
b.Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1: SGK/55 : Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu : Dùng ê ke kiểm tra các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có ở trong hình
- GV treo hình vẽ ở SGK/55
- GV chốt ý. 
* Bài 2: SGK/56 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu : Dùng ê ke kiểm tra góc để xác định cạnh AH có phải là đường cao của tam giác ABC
- Giải thích cách lựa chọn ?
- GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
* Bài 3: SGK/56 : Hoạt động cá nhân.
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu :Vẽ hìønh vuông ABCD có cạnh AB 
= 3cm vào vở.
- GV kiểm tra vở của HS
- GV nhận xét chung.
 * Bài 4: SGK/56 : Hoạt động nhóm bàn.
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và vẽ hình theo yêu cầu của bài vào khổ giấy lớn
- GV giải thích : Trung điểm là điểm nằm giữa của 1 cạnh.
- GV nhận xét.
4.Củng cố
- Hãy so sánh góc nhọn, góc tù, góc bẹt so với góc vuông?
5.Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài : Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện
- 2 HS nêu.
- Cả lớp vẽ vào bảng con, 1 HS vẽ ở bảng lớp.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề.
- HS trao đổi theo nhóm cặp, ghi tên góc và các cạnh.
- Lần lượt HS nêu tên góc và cạnh.
- Nhóm khác bổ sung.
- 1 HS đọ ... ép tính nhân vào giải bài toán có lời văn.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.
- HS theo dõi
+ Nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- 1HS lên bảng tính
+ HS khác làm vào nháp, nhận xét.
+ Phép nhân không nhớ.
- 1 HS thực hiện bảng lớp
+HS đặt tính và tính vào nháp, nhận xét. 
+ Phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào KQ nhân lần sau.
- HS nêu Y/C các bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm, nêu cách thực hiện:
- 2HS lên bảng làm.
- HS nêu cách thực hiện các biểu thức 
a) 321475 + 423507 2 
 = 321475 + 847014
 = 1168489
843275 – 123568 5
= 843275 – 617840
= 225435
2)
m
2
3
4
5
201634x m
403268
604902
806536
1008170
3b) 1306 8 +24573
 = 10448 + 24573
 = 35021
609 9 – 4845 = 5481 – 4845
 = 636
- 1HS chữa bài lên bảng .
- líp nx
Tiết: 10
ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. MỤC TIÊU: 
Nêu được những đặc điểm tiêu biểu của TP Đà Lạt
Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ ( lược đồ).
 * Giải thích được vì sao Đà Lạt trồng được nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh.
 * Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất : Nằm trên cao nguyên cao - khí hậu mát mẻ, trong lành - trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt
 Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: 
Tây Nguyên đã khai thác sức nước ở đây NTN?
B. Bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước : 
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
- Đà Lạt có độ cao tự nhiên khoảng bao nhiêu m ?
+ ĐL có khí hậu NTN?
- Treo bản đồ: Y/C HS chỉ vị trí của hồ Xuân Hương và thác nước Camli.
+ Hãy mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt.
HĐ2: Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát.
- Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát ?
+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch ?
+Kể tên mội số khách sạn ở Đà Lạt.
HĐ3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt:
 HSkhá, giỏi :+ Tại sai Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? Hoa và rau ở Đà Lạt có giá trị NTN ?
HSkhá, giỏi :Nêu mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất ?
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu , lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
- Ở độ cao khoảng 1500 m so với mặt nước biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa Đông, ĐL lạnh ...
+ 2 HS lên chỉ trên bản đồ địa lí TN.
+2 HS mô tả( Quan sát tranh, ảnh) 
- Ở đây có phong cảnh tuyệt đẹp, khí hậu mát mẻ...
+ Thác Camli, hồ Xuân Hương, ...
+ HS đọc sách và tự nêu.
+ Do đặc điểm KH nên rau xanh và hoa quả ở đây rất phong phú.
+ HS tự nêu
+ HS tự nêu
- HS học bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:21/10/2011
Ngày dạy: 28/10/2011	 Tuần: 10
Tiết: 20
KHOA HỌC
NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I. MỤC TIÊU:
Nêu được một số tính chất của nước
Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
HSKG: Lựa chọn được một số thí nghiệm đơn giản, dễ làm, phù hợp với điều kiện thức tế của lớp để làm thí nghiệm.
 II. CHUẨN BỊ:
	GV: 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, một cốc đựng nước , một cốc đựng sữa.
	 Chai, 1 tấm kính, 1 khay đựng nước .1 miếng vải, bông, giấy thấm
 1 ít đường, muối, cát, thìa, ....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
A.KTBC:
- Chúng ta cần lựa chọn thức ăn hằng ngày NTN?
B. Bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: Phát hiện màu, mùi vị của nước: 
- HS quan sát cốc đựng nước , cốc đựng sữa?
- Làm thế nào để bạn biết điều đó?
- Y/C HS nếm và nhận xét mùi vị?
- GV KL về tính chất của nước. 
HĐ2: Phát hiện hình dạng của nước: 
- Y/C HS trình diện các đồ vật bằng thuỷ tinh đựng nước.
+ Khi ta làm thay đổi ... thì hình dạng của nước có thay đổi không ? 
HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy NTN ?
- Thí nghiệm: Đổ ít nước lên mặt tấm kính được đặt nghiêng trên 1 khay nằm ngang
+ KL về T/C này của nước.
+Nêu ứng dụng của T/C này?
HĐ4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước,
+ Đổ nước vào túi ni lông, nhúng vải vào trong nước 
- Nước có chảy ra không ?
 KL: Nước thấm qua 1 số vật.
HĐ5: Phát hiện nước có thể hoà tan một số chất(HS khá, giỏi)
+ Cho ít đường, muối, cát vào trong cốc nước.Hiện tượng gì xảy ra khi khuấy đều chúng .
 KL:Nước có thể hoà tan một số chất 
C. Củng cố, dặn dò:
- Nước có những tính chất gì ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học .
- HS nêu , lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- Chia làm 4 nhóm: Quan sát và nêu được 
+ HS tự nêu
+ Cốc nước thì trong suốt không màu, ..., cốc đựng sữa có mầu trắng đục
- HS nêu trước lớp: Cốc nước không có vị, không mùi. Cốc sữa có vị ngọt và mùi sữa.
- Các nhóm quan sát và làm thay đổi vị trí của các lọ và nhận xét.
+ Không thay đổi
- Quan sát và nhận xét:
+ Nước rơi từ trên cao đến nơi thấp, khi xuống đến khay nước thì lan ra mọi phía
+ Lợp mái nhà, lát sân, đặt máng nước , ....đều làm dốc để nước chảy nhanh
- HS làm thí nghiệm và nêu.
+ Không chảy ra khỏi túi.
+ Nước ngấm vải, ...
- HS quan sát, nhận xét:
+ Đường muối hoà tan, cát không hoà tan.
- HS nêu lại các tính chất của nước.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết: 20
TIẾNG VIỆT
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
(Đề do BGH)
Tiết: 50
TOÁN
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN 
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
Bài 1,2(a,b), Bài 2c,3,4:HSKG 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng trong phần bSGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
A. KTBC: 
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện phép nhân: 35 374 5; 61208 6
- Y/C HS nêu cách thực hiện
B. Bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: So sánh giá trị của 2 biểu thức
- Tính và so sánh KQ:
 3 4 và 4 3
 2 6 và 6 2
- Các tích có các thừa số giống nhau thì có giá trị NTN?
HĐ2: Viết KQ vào ô trống(treo bảng phụ)
- Treo bảng phụ có các cột ghi giá trị 
của a, b, a b và b a.
-Em có nhận xét gì về vị trí của các thừa số trong 2 phép nhân a b , b a
+ KL : Đây chính là T/C giao hoán của phép nhân .
HĐ3: Luyện tập :
- Cho HS nêu Y/C các bài tập
- HDHS nắm Y/C từng bài
- Cho HS làm bài vào vở
- GV giúp đỡ thêm 1 số HS
- Chấm bài, HDHS chữa bài.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
+ Y/C HS nhắc lại nhận xét.
Bài 2: Tính:
(Củng cố về thực hiện phép nhân với số có 1 chữ số)
HSkhá, giỏi:
Bài2(c): 2 HS lên bảng chữa bài
Lớp nhận xét.
Bài3: Tìm hai biểu thức có giá trị bàng nhau:
Bài 4: Số ?
Giúp HS nắm được một số trường hợp tổng quát trong tính chất giao hoán của phép nhân .
 C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
- 2HS làm bài trên bảng lớp .
+Lớp làm vào nháp , nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS tính : 3 4 = 12
 4 3 = 12...(Có các tích bằng nhau)
+ Kết quả từng cặp bằng nhau
3 4 = 4 3 = 12 ; 2 6 = 6 2 = 12 
+ Bằng nhau .
- 3 HS tính KQ của a b và b a với mỗi giá trị cho trước của a, b.
VD : a = 4, b = 8
 a b = 4 8 = 32 
 b a = 8 4 = 32
+ Nxét: Vi trí của a , b trong 2 phép nhân thay đổi – tích không thay đổi
- HS nêu T/C giao hoán của phép nhân.
- 2HS nêu: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi .
- HS nêu Y/C bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm:
a) 4 6 = 6 4 b) 3 5 = 5 3 
207 7= 7 207 21389 = 9 2138
- 2 HS lên bảng làm:
a)13575= 6785 b)402637 = 281841
7 853 = 5971 5 1326 = 6630
2 HS lên bảng làm:
c) 23109 x 8 = 184872 
 9 x 1427 = 12843
- 1 HS lên bảng làm, giải thích cách làm:
 4 2145 = (2100 + 45) 4
3964 6 = (4 + 2) (3000 + 964)
10287 5 = (3 + 2) 10287
- 1 HS lên bảng làm:
a) a 1 = 1 a = a
b) a 0 = 0 a = 0
Tiết:10
GDNGLL
“Chúng em viết về các thầy, các cô”
I. Mục tiêu:
 - Nhằm giúp HS thấy được cơng ơn của Thầy cơ
	- Tỏ lòng thương yêu kính trọng thầy cơ
II. Các hoạt động chính:
Oån định: Hát
GV nêu mục đích tiết học
GV: đđọc mẫu chuyện, bài thơ  về nhà giáo
GV cho HS viết một đoạn văn tỏ lòng biết ơn thầy cô của mình
HS nêu những biểu hiện về lòng biết ơn kính trọng GV
HS tự nhận xét bản thân đã đối xử tốt với thầy cô chưa?
HS làm bài.
Tuyên dương những em viết bài hay
HS hát bài hát (kể) về giáo viên 
GV nói về ngày 20/11
III. Nhận xét tiết học:
Tiết: 10
SINH HOẠT TẬP THỂ
SƠ KẾT LỚP TUẦN 10
 I. MỤC TIÊU:
HS tự nhận xét tuần 10.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Tổ chức sinh hoạt Đội.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp tổng kết :
-Học tập: Tiếp thu bài tốt, tham gia thi kiểm tra giữa HKI tốt
-Nề nếp:
+Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
+ Hát văn nghệ đầu, giữa giờ nghiêm túc.
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng, thích nghi với thời tiết mưa gió.
-Tuyên dương: cả lớp rất cố gắng trong học tập
3.Công tác tuần tới:
-Phát huy ưu điểm tuần qua.
-Thực hiện thi đua học tập tốt giữa các tổ.
- Chuẩn bị giữa HKI
-Học tốt chào mừng 20/11
Duyệt của BGH
Duyệt của TCM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc