Mục tiêu Giúp HS:
- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khoẻ.
- Trình bày trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể hgười với môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng chống một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước.
- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
- Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hằng ngày.
- Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng chống bệnh tật, tai nạn
Chuẩn bị : - Bảng phụ
Lịch Giảng Dạy Tuần 10 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY HAI 24/10 Tập đọc Toán Khoa học 2 3 4 Oân tập và kiểm tra giữa kì I Luyện tập Ơn tập: Sức khỏe và con người BA 25/10 Luyện từ & câu Toán Kể chuyện 1 2 4 Tiết 2 Luyện tập chung Tiết 3 TƯ 26/10 Tập đọc Toán Tập làm văn 1 2 3 Tiết 4 Kiểm tra định kì làn I Tiết 5 NĂM 27/10 Toán Luyện từ & câu Chính tả 1 2 4 Nhân với số có một chữ số. Tiết 6 Tiết 7 SÁU 28/10 Tập làm văn Toán Khoa học Hoạt động tập thể 1 2 3 4 Tiết 8 Tính chất giao hoán của phép nhân. Nước cĩ những tính chất gì? Phát động tháng học tốt dâng thầy cơ Tuần : 10 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 Tiết thứ : 2 . Môn : TIẾNG VIỆT. Bài dạy : ÔN TẬP VÀ KIỂM TR GIỮA HỌC KÌ I( tiết 1) Mục tiêu Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa kì I( khoảng 75 tiếng/ phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài, bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. Chuẩn bị : - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 à 9. Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 và bút dạ. ND - HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ GT bài Cá nhân B/ Kiểm tra Tập đọc Cá nhân C/ Hướng dẫn làm bài tập Cá nhân Cặp đôi Nhóm bàn Cá nhân Củng cố, dặn dò: Cả lớp. 5’ 15’ 15’ 5’ - Nêu mục đích và cách bốc thăm bài đọc. - Yêu cầu HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi 1, 2 về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét - Cho điểm từng học sinh. * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi: + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? + Tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. - Phát phiếu cho nhóm. Yêu cầu trao đổi, thảo luận và hoàn thành. - Dán phiếu lên bảng - Kết luận về lời giải đúng. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng, - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm - Nhận xét, khen những HS đọc tốt - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. - Lắng nghe. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng. - Cặp đôi thực hiện. - Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan tới một hay nhiều nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: phnầ 1 trang 4,5 , phần 2 trang 15. người ăn xin trang 30, 31 - Nhóm bàn hoạt động. - Thực hiện. Tên bài Tác giả ND chính Nhân vật Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đã rat ay bênh vực. Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện - 1 HS đọc. - Dùng bút chì đánh dấu. - Đọc đoạn văn mình tìm được. - Nhận xét, sửa bài. -3 HS thi đọc. - Lắng nghe. Tuần : 10 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 Tiết thứ : 3 . Môn : TOÁN Bài dạy : LUYỆN TẬP Mục tiêu Nhận biết được góc tù, nhọn, bẹt, vuông, đường cao của hình tam giác. Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. Chuẩn bị : - Thước thẳng có vạch chia cm và êke. ND - HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới 1/ GT bài 2/ Hướng dẫn luyện tập. Cá nhân Cá nhân Cá nhân Cá nhân C/ Củng cố, dặn dò: Cả lớp. 5’ 30’ 5’ - Yêu cầu HS vẽ HCN có a= 5 cm, b=3 cm và hình vuông có cạnh 7 cm. Tính chu vi và diện tích của hai hình. - GV nhận xét và ghi điểm. - GV nêu mục tiêu bài học. * Bài 1/55: - GV vẽ hình a và b lên bảng. Yêu cầu HS ghi tên góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong mỗi hình. - Gọi HS sửa bài. - So với góc vuông thì góc nhọn bé hay lớn hơn? Góc tù bé hay lớn hôn? - 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? * Bài 2/56: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của tam giác ABC? - Vì sao AB gọi là đường cao ? - Vì sao AH không phải là đường cao của tam giác ABC? * Bài 3/56: - Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm. - Nêu rõ từng bước vẽ. - GV nhận xét và ghi điểm. * Bài 4/56: - Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCDcó a= 6cm, b = 4cm - Nêu rõ các bước vẽ . - Yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của AD. - Yêu cầu tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N. - Nêu tên các hình chữ nhật có trong hình? - Nêu tên các cặp cạnh song song? - Nhận xét giờ học. - 2 HS thực hiện, cả lớp làm nháp - Lắng nghe. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở. - HS nêu: Góc vuông BAC, góc nhọn ABC, ABM, MBC, AMB, góc tù BMC, góc bẹt AMC. - Góc nhọn góc vuông. - 2 góc vuông. - HS nêu: AB và BC - Hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC. - Hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC. - 1 HS lên bảng, cả lớp vẽ vở. - 1 HS khá nêu. - 1 HS lên bảng, cảlớp vẽ vào vở. - 1 HS khá nêu. - HSkhá nêu. - Thực hiện. - HS khá: ABCD, ABNM, MNCD. - AB // MN // DC. - Lắng nghe. Tuần : 10 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 Tiết thứ : 4 . Môn : KHOA HỌC Bài dạy : ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE. Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khoẻ. - Trình bày trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể hgười với môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng chống một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước. - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. - Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hằng ngày. - Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng chống bệnh tật, tai nạn Chuẩn bị : - Bảng phụ ND - HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới 1/ GT bài 2/ Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khoẻ. Nhóm bàn. 3/ Kiểm tra. Cá nhân C/ Củng cố, dặn dò: Cả lớp. 5’ 30’ 5’ - Nêu một số việc không nên làm và nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước? - Nêu tác hại của tai nạn sông nước? - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu ghi đề bài - Cho học sinh thảo luận theo nhóm. + Quá trình trao đổi chất ở người. + Nêu các nhóm chất dinh dưỡng cần cho cơ thể con người ? + Nêu các bệnh thông thường? + LaØm cách nào để phòng tránh tai nạn sông nước? - Cho các nhóm trình bày trước lớp. - NhaÄn xét. Ghi đề lên bảng 1. Trong quá trình sống , con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? 2. Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên. 3. Kể tên và nêu cách phòng trành một số bệnh thừa thiếu chất dinh dưỡng? - Thu bài, chấm điểm. - Nhận xét bài kiểm tra. - Nhắc lại các kiến thức đã học trong 2 tiết ôn tập - Chuẩn bị bài Nước có tính chất gì?. - Nhận xét tiết học. - HS 1 - HS2. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Làm việc trong nhóm. - Trình bày trước lớp. - Đọc đề và làm bài vào giấy Kiểm tra - Nộp giấy kiểm tra Chữa bài - Nhận xét - Lắng nghe - Ghi tên bài vào vở ghi chung Tuần : 10 Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 Tiết thứ : 1 . Môn : TIẾNG VIỆT Bài dạy : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I( tiết 2) Mục tiêu -Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài ), bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. Chuẩn bị : - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 3 và bút dạ. ND - HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ GT bài. Cá nhân B/ Viết chính tả C/ Hướng dẫn làm bài tập. Cá nhân Cặp đôi. Nhóm bàn. D/Củng cố, dặn dò: Cả lớp. 5’ 15’ 15’ 5’ - Nêu mục tiêu bài học. - GV đọc bài Lời hứa. - Gọi HS đọc lại bài. - Gọi HS giải nghĩa từ Trung sĩ. - Yêu cầu HS tìm ra các từ khó khi viết chính tả. - Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - Đọc chính tả. - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận và nêu ý kiến. - GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho các nhóm và làm bài. - Dán bài lên bảng, nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Nhận xét giờ học. - Làm bài tập ở nhà. - Lắng nghe. - Theo dõi SGK. - 1 HS đọc - Đọc phần chú giải trong SGK - HS nêu: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ, - Vài HS nêu. - HS lắng nghe và viết bài vào vở. - HS soát lỗi chính tả. - 2 HS đọc. - Cặp đôi thực hiện. - Em bé được giao nhiệm vụ gác kho đạn. - Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. - Các dấu ngoặc kép dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay em bé. - Không thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng. - 1 HS đọc. - Nhóm bàn thực hiện. - Nhận xét, bổ sung. - Tên người, tên địa lí Việt Nam: v ... 011 Tiết thứ : 4 . Môn : TIẾNG VIỆT Bài dạy : KIỂM TRA( tiết 7) Mục tiêu - Kiểm tra đọc hiểu theo mức độ cần đạt về kiếm thức, kĩ năng giữa học kì I. Chuẩn bị : - Đề kiểm tra cho từng học sinh. ND - HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới 1/ GT bài 2/ Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài . Nhóm bàn. 3/ Làm bài tập Cá nhân C/ Củng cố, dặn dò: Cả lớp. 5’ 30’ 5’ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS. - Giới thiệu ghi đề bài - Gọi học sinh đọc bài. - HD học sinh đọcï thầm. - Yêu cầu học sinh đọc thầm và tìm hiểu bài theo nội dung SGK. - Cho học sinh thảo luận nhóm làm các bài tập . - Gọi đại diện các nhóm trả lời - Giáo viên kết luận đúng - Phát phiếu bài tập - Chấm bài nhận xét - Nêu một số cảnh đẹp quê hương chị Sứ? -Dăn dò:Ôn tập chuẩn bị thi định kì lần 1 - Nhận xét tietá học - HS thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe - 1 học sinh đọc - Học sinh đọc lần 1 – đọc lướt - Học sinh đọc thầm lần 2 vừa kết hợp suy nghĩ tình huống trả lời (chọn câu trả lời đúng) - Thảo luận nhóm về các câu hỏi SGK - Các nhóm lần lượt nêu kết quả thảo luận - Trả lời. - Lắng nghe. - Học sinh suy nghĩ và hoàn thành phiếu - Học sinh nêu - Lắng nghe. Tuần : 10 Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tiết thứ : 1. Môn : TIẾNG VIỆT Bài dạy : KIỂM TRA( tiết 8) Mục tiêu Kiểm tra viết theo mức độ cần dạt về kiến thức, kĩ năng giữa kì I: Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút ) , không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài thơ. Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư. Chuẩn bị : - Đề kiểm tra . ND - HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ HĐ 1: Nghe- viết chính tả. Cá nhân B/ HĐ2: Tập làm văn. Cá nhân C/ HĐ3: Thu bài- nhận xét. 15’ 20’ 5’ - Giới thiệu chính tả nghe viết: Chiều trên quê hương. - Gọi học sinh đọc bài. - Hỏi: Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp của buổi trên trên quê hương? - Cho học sinh tìm những từ khó viết trong bài. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . - Đọc cho học sinh viết bài. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - Ghi đề lên bảng: Viết một bức thư ngắn( khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. - Gọi học sinh đọc đề. - Phân tích đề, gạch chân các từ: một bức thư, cho bạn hoặc người thân , ước mơ của em. - Cho học sinh làm bài , nhắc học sinh làm vào nháp trước, đọc kĩ sửa lỗi sau đó mới viết bài vào vở. - Thu bài, chấm một số bài, nhanä xét bài làm của học sinh . - Dặn học sinh về nhà ôn tập thật kĩ để chuẩn bị thi giữa kì I. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - 2 học sinh đọc. - Có mây trắng xô đuổi nhau trên cao. Nền trời xanh vời vợi. Chim sơn ca cất tiếng hót. Nắng chiều vàng dịu thơm hơi đất, gió đưa thoang thoảng hương lúa, hương sen. - hương sen, xô đuổi nhau.. - Viết bài vào vở. - Soát lỗi. - Đọc thầm đề. - Đọc thành tiếng. - Theo dõi. -Làm bài. Lắng nghe Tuần : 10 Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tiết thứ : 2 . Môn : TOÁN Bài dạy : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN. Mục tiêu Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. Chuẩn bị : - Bảng phụ kẻ sẵn có nội dung như SGK ND - HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới 1/ GT bài 2/ GT tính chất giao hoán của phép nhân. 3/ Luyện tập. C/ Củng cố, dặn dò: Cả lớp. 5’ 30’ 5’ -Đặt tính rồi tính. 459 123 x 5 , 431 865 x 7 , 693 023 x 8 - Nhận xét, cho điểm. - GV nêu mục tiêu bài học. a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. - Viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu học sinh so sánh hai biểu thức này với nhau. - Cho học sinh làm tương tự đối với cặp: 4 x 3 và 3 x 4 , 8 x 9 và9 x 8 .. - Nêu : Vậy hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. - Làm việc trên bảng kẻ sẵn - Yêu cầu học sinh tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng. - Gọi học sinh lần lượt so sánh giá trị của các biểu thức trên. - Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b x a. - Viết : a x b = b x a. - Em có nhận xét gì về thừa số trong hai tích a x b và b x a. - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào? - Khi đó giá trị của tích a x b có thay đổi không? - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó ntn? * Bài 1/58 : Làm miệng. *Bài 2/58: Cho HS làm bảng con. *Bài 3/58: Học sinh thực hiện nhóm bàn * Bài 4/58: Học sinh làm vở. - Gọi học sinh nhắc lại công thức và quy tắc của tính chất giao hoán của phép cộng.Về nhà làm BT.Nhận xét tiết học. - 3 HS thực hiện. - Lắng nghe. - 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35 vậy 5 x 7 = 7 x 5 - Thực hiện. - Nhắc lại. - 3 học sinh lên bảng thực hiện. - Nêu lần lượt từng cặp biểu thức có thừa số giống nhau. - Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a. - Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. - b x a. - Không thay đổi. - Tích không thay đổi. - HS trung bình trả lời. - 4 HS trung bình lên bảng. - HS khá giỏi thực hiện. - HS khá nêu. - Lắng nghe Tuần : 10 Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tiết thứ : 3 . Môn : KHOA HỌC Bài dạy : NƯỚC CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? Mục tiêu Giúp HS. - Quan sát và tự phát hiện màu, mùi, vị của nước. - Làm thí nghiệm, tự chứng minh được các tính chất của nước; Không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua vật xốp và có thể hoà tan một số chất. - HS có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức. . Chuẩn bị : - Cốc thuỷ tinh, nước, sửa, chai, hộp thuỷ tinh. ND - HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ B/ Bài mới 1/ GT bài 2/ Màu mùi vị của nước. Cá nhân 3/ Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. Nhĩm bàn 4/ Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. Nhĩm đơi C/ Củng cố, dặn dò: Cả lớp. 5’ 30’ 5’ - Nhận xét bài kiểm tra. - Tính chất của nước. - Đổ vào 2 cốc thuỷ tinh một cốc sữa, 1 cốc nước và hỏi: Cốc nào là nước,cốc nào là sữa , vì sao em biết ? - Cho học sinh nếm, ngửi vị của nước và sữa. Nêu nhận xét. - Em có nhận xét gì ve àmàu, mùi, vị của nước. - Kết luận. - Cho học sinh làm thí nghiệm. - Dụng cụ: chai. Lọ, hộp thuỷ tinh, tấm kính và khay đựng nước. - Yêu cầu học sinh đọc phần thí nghiệm SGK và thực hiện thí nghiệm và trả lời câu hỏi: + Nước có hình gì? + Nước chảy ntn? - Qua thí nghiệm vừa làm em có kết luận gì về tính chất của nước? - Chốt ý. - Khi sơ ý làm mực đổ ra bàn em thường làm gì? - Tại sao người ta dùng vải lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải? - Tổ chức cho học sinh làm 2 thí nghiệm như SGK? - Gọi học sinh nêu nhận xét sau khi làm thí nghiệm. - Qua 2 thí nghiệm trên em có KL gì? - Gọi học sinh đọc mục: Bạn cần biết. - Nêu các tính chất của nước? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Ba thể của nước.- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Theo dõi - Quan sát nhận xét: Chỉ trực tiếp , trả lời. - Theo dõi - Làm thí nghiệm theo yêu cầu SGK. - Trả lời. Nhận xét - Nước không có hình dạng nhất định, nó có thể chảy tràn ra mọi phía, chảy từ trên cao xuống thấp. - Lắng nghe. - Lấy khăn lau, giẻ, giấy để thấm mực. - Vì mảnh giẻ chỉ thấm được một số ít nước nhất định. Nước có thể chảy ra các lỗ nhỏ, giữa các sợi vải, còn có các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. - Tiến hành thí nghiệm như SGK. - Nhận xét . - Trả lời - 2 hs đọc. -Trả lời. - Lắng nghe Tuần : 10 Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tiết thứ : 4 . Môn : HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. Bài dạy : PHÁT ĐỘNG THÁNG HỌC TỐT DÂNG THẦY CÔ. Mục tiêu -Tổng kết tình hình lớp trong tuần qua. -Vạch phương hướng tuần tới. -Phát động phong trào thi đua học tốt dâng thầy cô. Chuẩn bị : -Cán sự lớp tổng kết tình hình. -Giáo viên vạch phương hướng tuần tới ND - HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/-Hoạt động 1 : Tổng kết tình hình lớp trong tuần qua. Cá nhân B/-Hoạt động 2 : Phương hướng tuần tới. Cả lớp C/-Hoạt động 3 : Phát động phong trào thi Cả lớp 10 phút 15 phút 10 phút *-Các tổ trưởng báo cáo tình hình của từng tổ. -Lớp phó học tập tổng kết tình hình học tập của lớp. -Lớp phó lao động tổng kết vệ sinh trường lớp, cá nhân. -Lớp trưởng báo cáo chung về các mặt. -Giáo viên nhận xét tuyên dương tổ và cá nhân thực hiện tốt. *-Đi học chuyên cần. -Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu ý kiến. -Lập tổ, nhóm giúp đỡ nhau trong học tập. -Giữ gìn vệ sinh trường lớp. -Rèn luyện thân thể. -Thực hiện an toàn giao thông. * Thi đua học tốt dâng thầy cô. -Phát động phong trào bông hoa điểm 10 : 5 điểm 9, 10 sẽ được tặng 1 bông hoa. -Các tổ trưởng theo dõi các bạn trong tổ. -Lớp phó, lớp trưởng theo dõi chung cả lớp - Thực hiện -Thực hiện - Thực hiện - Thực hiện -Lắng nghe. -Lắng nghe -Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: