LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I.MỤC TIÊU: HS
-Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (2,3)trong SGK.
+ Giảm tải: không làm bài 1.
* Hs khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
II.ĐỒ DÙNG:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TOÁN Tiết 51: Nh©n víi 10, 100, 1000,... Chia cho 10, 100, 1000,... I.MỤC TIÊU: Giúp hs -Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,. * BTCL : Bài 1a) cột 1,2 , 1b)cột 1,2 ; bài 2 (3dòng đầu) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1)KT bài cũ -Gọi hs lên bảng làm BT của tiết trước -NX-cho điểm 2)Bài mới Giới thiệu bài a)Hướng dẫn hs nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 -Gv ghi 35 x 10 = ? -Y/c hs nêu và trao đổi cách làm -Y/c hs NX thừa số 35 với tích 350 -NX chung như sgk -Ghi bảng : 35 10 = 350 . Vậy 350 : 10 = ? -Y/c hs nêu và trao đổi cách làm -NX và nêu NX như sgk và y/c hs nêu lại -Cho hs làm các BT sau : 35 100 = ? và 3500 : 100 = ? ; 35 1000 = ? và 35000 : 1000 = ? -NX b) Thực hành Bài 1a,b(cột 1,2) -Gọi hs đọc y/c -Y/c hs làm bài -Gọi hs nêu kết quả -NX,tuyên dương Bài 2(3dòng đầu) -Gọi hs đọc y/c -Hướng dẫn cho hs hiểu bài mẫu -Y/c hs tự làm bài vào sgk -Gọi hs sửa bài -NX ,tuyên dương,cho điểm 3)Củng cố,dặn dò -NX tiết học -Dặn dò hs -Làm theo y/c của GV -NX -QS - 35 10 = 10 35 = 1 chục nhân 35 = 35 chục = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần ) . Vậy 35 10 = 350 -Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 1 chữ số 0 (được 350) -NX và nghe -QS - 35 10 = 350 . Vậy 350 : 10 = 35 -NX và nêu -Làm bài -NX -Đọc -Làm bài -Nêu -NX -Đọc -Nghe -Làm bài -Sửa bài -NX -Nghe -------------------------------- ĐẠO ĐỨC Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì I TUẦN 11 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 21: ¤ng Tr¹ng th¶ diỊu I.MỤC TIÊU: HS - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trảlời được CH trong SGK) II.ĐỒ DÙNG: Tranh trong sgk Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.KT: II.Bài mới: a)Luyện đọc -Gọi 1 hs giỏi đọc bài -Gọi 5 hs đọc tiếp nối +Lượt 1:Rèn từ khó +Lượt 2:Giải nghĩa từ -Gọi 1 hs đọc lại bài -Đọc mẫu : giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi b)Tìm hiểu bài -Y/c hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi theo cặp -Gọi hs nêu kết quả : +Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? +Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn? +Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều” ? +Gọi hs đọc câu hỏi 4 và trả lời -Ý nghĩa câu chuyện này là gì? -NX c)Đọc diễn cảm và HTL -Gọi 5 hs đọc nối tiếp lại bài -Hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài -Nêu và hướng dẫn đoạn cần đọc tại lớp: “Thầy phải kinh ngạc..đom đóm vào trong”. Nhấn giọng : kinh ngạc, lạ thường, hai mươi, lưng trâu, nền cát, ngón tay, mảnh gạch vỡ, vỏ trứng -Đọc mẫu -Y/c hs đọc theo nhóm -Gọi hs thi đọc trước lớp -NX,tuyên dương hs III.Củng cố- Dặn dò: -Truyện này giúp em hiểu ra điều gì? -NX tiết học -Dặn dò hs -Đọc -Đọc tiếp nối -Đọc -Nghe -Đọc và trả lời câu hỏi -Nêu : +Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường : có thể thuội 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều +Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ +Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều +Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng. Nhưng câu tục ngữ “có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện -Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi -NX -Đọc -Nghe -Đọc theo nhóm -Thi đọc -NX -Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công / -Nghe TOÁN Tiết 52: TÝnh chÊt kÕt hỵp cđa phÐp nh©n I.MỤC TIÊU: Giúp hs -Nhận biết t/c kết hợp của phép nhân -Bước đầu biết vận dụng t/c kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. * BTCL: Bài 1a, 2a; HS khá giỏi làm được bài 3 II.ĐỒ DÙNG: hs bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.KT bài cũ: -Gọi hs làm BT sau : Đổi chỗ các thừa số để tính bằng cách thuận tiện nhất : 5 745 2 ; 5 789 200 -NX-cho điểm II.Bài mới: Giới thiệu bài a) So sánh giá trị của hai biểu thức -Viết : (2 3) 4 và 2 (3 4) -Gọi hs lên bảng tính -NX và KL : (2 3) 4 = 2 (3 4) b) Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống -Kẻ bảng khung trong sgk -Cho lần lượt giá của a, b, c rồi y/c hs tính và điền vào -Y/c hs so sánh kết quả (ab) c và a (bc). -NX và nêu : (ab) c gọi là một tích nhân với một tổng; a (bc) gọi là một số nhân với một tích -Chỉ cho hs thấy rõ phép nhân có ba thừa số, biểu thức bên trái là một tích nhân với một số, nó được thay thế bằng phép nhân giữa số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba. -KL như sgk -Ta có thể tính giá trị của biểu thức abc như sau: abc = (ab) c = a (bc) -Nghĩa là có thể tính abc bằng hai cách: abc = (ab) c hoặc abc = a (bc) -Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng abc c)Thực hành Bài 1a -Hướng dẫn hs hiểu câu mẫu -Y/c hs làm bài -Gọi hs sửa bài -NX,tuyên dương, cho điểm Bài 2a -Y/c hs làm bài -Gọi hs sửa bài -NX,tuyên dương, cho điểm III.Củng cố- Dặn dò: -Gọi hs nhắc lại t/c kết hợp của phép nhân -NX tiết học -Dặn dò hs về nhà«n bài. -Làm bài theo y/c của GV -NX -QS và xem -Tính : (2 3) 4 = 24 và 2 (3 4) = 24 -NX -QS và nghe -Tính và điền vào - (ab) c = a (bc) -NX và nghe -Nghe -Nghe và nhắc lại -QS và nghe -Nghe -Đọc -Nghe -Làm bài -Sửa bài -NX -Đọc y/c -Làm bài -Sửa bài -NX -Nêu -Nghe Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 CHÍNH TA Û Nhớ – viết: NÕu chĩng m×nh cã phÐp l¹ Ph©n biƯt s/x; dÊu hái/ dÊu ng·. I.MỤC TIÊU: HS - Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. -Làm đúng BT chính tả phân biệt s/x; HS K- G: bài 3 (viết lại các câu) II.ĐỒ DÙNG: HS: bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.KT bµi cị: II.Bài mới: a)Hướng dẫn viết chính tả -Gọi hs đọc thuộc lòng lại 4 đoạn cần viết -Gọi hs nêu các từ khó dễ viết sai -Cho hs viết bảng con các từ trên -Y/c hs tự ôn lại bài để chuẩn bị viết chính tả -Y/c hs tự viết chính tả -Y/c hs hs tự soát lại bài viết -Chấm và NX bài chấm b)Hướng dẫn làm BT chính tả Bài 2/a -Gọi hs đọc y/c và nội dung BT -Y/c hs tự làm bài -Gọi hs lên bảng sửa bài -NX-tuyên dương Bài 3 -Gọi hs đọc y/c và nội dung BT -Y/c hs tự làm bài -Gọi hs lên bảng sửa bài -NX-tuyên dương (a)gỗ.sơn ; (b)Xấu. III.Củng cố- Dặn dò: -Gọi hs đọc lại BT 2/a và BT 3 đã hoàn chỉnh -NX tiết học -Dặn dò hs -Đọc -Lặn xuống, chớp mắt, lái, trái bom, ruột, đúc thành,.. -Phân tích và viết bảng con các từ trên -Ôn bài -Viết chính tả -Soát bài -Nghe -Đọc -Làm bài -Sửa bài -NX và đọc -Đọc -Làm bài -Sửa bài -NX (c)sông.bể; (d).tỏ.sao; Dẫulở. -Đọc -Nghe KHOA HỌC Tiết 21: Ba thĨ cđa níc I.MỤC TIÊU: Giúp hs - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. *Lồng ghép GDBVMT theo mức độ tích hợp: liên hệ. II.ĐỒ DÙNG: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.KT bài cũ: -Nước có hình dạng nhất định kg? -Nước có các t/c nào? -NX-cho điểm II.Bài mới: Giới thiệu bài a)Hoạt động1: Tìm hiểu hiện tượng nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại -Không -Lỏng trong suốt, kg màu, kg mùi, kg vị và hoà tan một số chất -NX -Cho hs nêu VD về nước ở thể lỏng -Nước còn tồn tại ở những thể nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu điều đó -Dùng khăn ướt lau bảng và gọi hs lên sờ tay vào mặt bảng mới lau và NX -Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy kg? Nếu mặt bảng khô đi, thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? -Y/c hs làm thí nghiệm như H.3 để trả lời câu hỏi trên -Chuẩn bị và làm thí nghiệm. Nhắc hs cẩn thận khi dùng đèn cồn, nến hay bếp,.để đun nước -Y/c hs QS nước nóng đang bốc hơi. NX và nói tên hiện tượng vừa xảy ra -Úp đĩa lên 1 cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra. QS mặt đĩa. NX và nói tên hiện tượng vừa xảy ra -Gọi hs nêu kết quả thí nghiệm -NX- KL -Nước mưa, nươc sông, nước suối, biển, -Nghe -Sờ và nêu NX (ướt tay) -Nghe -Làm thí nghiệm -Nghe và làm thí nghiệm -Có khói bay lên. Đó là sự bay hơi của nước -Có nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước -Nêu : nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại -Nghe b)Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại -Y/c hs QS H. 4, 5 trang 45 và hỏi : +Nước trong khay đã biến thành thể gì? +NX nước ở thể này +Hiện tượng chuyển thể của nước ở trong khay gọi là gì? +QS hiện tượng xảy ra khi để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh xem điều gì đã xảy ra và nói tên hiện tượng đó +Nêu VD về nước tồn tại ở thể rắn -NX– KL c)Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước -Nước tồn tại ở những thể nào? -Nêu t/c chung của nước ở các thể đó và t/c riêng của từng thể -Y/c hs v ... -NX- cho điểm II.Bài mới: Giới thiệu bài a)Hướng dẫn hs phân tích đề -Gọi hs đọc đề bài -Gạch chân: em với người thân, cùng đọc 1 truyện, khâm phục, đóng vai b)Hướng dẫn hs thực hiện cuộc trao đổi -Gọi hs đọc gợi ý 1 -KT sự chuẩn bị của hs -NX và gợi ý hs có thể chọn các đề tài sau +Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Ngọc Kí,. -Gọi hs nêu nhân vật mình chọn -Gọi hs đọc gợi ý 2 -Gọi hs giỏi làm mẫu theo gợi ý trong sgk -NX -Gọi hs đọc gợi ý 3 -Gọi hs hs trả lời mẫu các câu hỏi ở gợi ý3 -NX c)Từng cặp hs thực hành đóng vai trao đổi -Y/c chọn bạn trao đổi, thống nhất dàn ý trao đổi -QS giúp đỡ hs d)Từng cặp hs thi đóng vai trao đổi trước lớp -Gọi hs đóng vai trước lớp -NX, tuyên dương hs III.Củng cố - Dặn do:ø -NX tiết học và dặn dò hs -Trao đổi theo y/c của GV -NX -Đọc -QS và nghe -Đọc -Nghe +Niu-tơn (cậu bé Niu-tơn) ; Rô-bin-xơn (Rô-bin-xơn ở đảo hoang),. -Nêu -Đọc -Làm mẫu -NX -Đọc -Trả lời -NX -Làm việc nhóm đôi -Đóng vai trước lớp -NX -Nghe LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 22: TÝnh Tõ I.MỤC TIÊU: HS - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,(ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn ahoặc đoạn b, BT1, mụcIII), đặt được câu có dùng tính từ (BT2) II.ĐỒ DÙNG: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.KT bài cũ: -Gọi hs đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa time cho động -NX,cho điểm II.Bài mới: Giới thiệu bài a)Nhận xét Bài 1, 2 -Gọi hs đọc BT 1, 2 -Y/c hs suy nghĩ làm bài nhóm đôi -Gọi hs nêu kết quả -NX-KL : (a)Chăm chỉ, giỏi ; (b)Cầu trắng phau và tóc xám Bài 3 -Gọi hs đọc y/c -Y/c hs làm việc -Gọi hs nêu kết quả -NX-tuyên dương-KL: Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại b)Ghi nhớ c)Luyện tập Bài 1 -Gọi hs đọc BT 1 -Y/c hs suy nghĩ làm bài nhóm 5 -Gọi hs nêu kết quả -NX-tuyên dương-KL : (a) Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. Bài 2 -Gọi hs đọc BT 2 -Y/c hs suy nghĩ làm bài -Gọi hs nêu kết quả -NX-tuyên dương III.Củng cố- Dặn dò: -Gọi hs đọc lại ghi nhớ -NX tiết học -Dặn dò hs -Đặt câu có các từ: đã, sắp, đang,. -NX -Đọc -Làm bài -Nêu -NX (c)Thị trấn: nhỏ; Vườn nho: con con; Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính; Dòng sông: hiền hoà; Da của thầy Rơ-nê: nhăn nheo -Đọc -Làm việc -Nêu -NX - hs đọc ghi nhớ -Đọc -Làm việc -Nêu -NX (b) Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh -Đọc -Làm việc -Nêu -NX -Đọc -Nghe KHOA HỌC Tiết 22: M©y ®ỵc h×nh thµnh nh thÕ nµo? Ma tõ ®©u ra? I.MỤC TIÊU: Giúp hs - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. *Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: bộ phận. II.ĐỒ DÙNG: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.KT bài cũ: -Gọi hs vẽ và trình bày lại sơ đồ chuyển thể của nước -NX-cho điểm II.Bài mới: Giới thiệu bài a) Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên -Y/c hs thảo luận nhóm đôi để nghiên cứu Cuộc phiêu lưu của giọt mưa trang 46, 47. Sau đó nhìn hình vẽ để kể lại với bạn bên cạnh -Mây được hình thành ntn? -Nước từ đâu ra? -Y/c hs nêu định nghĩa về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên -NX-KL : như mục bạn cần biết *GDBVMT: Nhờ có mưa nên trái đất mới có sự tồn tại được sự sống của thực vật, động vật và cả con người. b) Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai “Tôi là giọt nước” -Y/c hs phân vai theo: giọt nước; hơi nước; mây trắng; mây đen; giọt mưa -Gọi 1 số hs lên hướng dẫn mẫu trước lớp -Y/c hs tự sáng kiến lời thoại và phụ hoạ -QS giúp đỡ hs -Gọi hs đóng vai trước lớp -NX- tuyên dương hs III.Củng cố- Dặn dò: -NX tiết học và dặn dò hs Bay hơi Ngưng tụ Nóng chảy Đông đặc -NX -Nghe và thảo luận nhóm đôi -Hơi nước bay lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ kết lại thành các đám mây -Những giọt nước li ti trong các đám mây rơi xuống đất thành mưa -Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước xay ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - HS nghe. -Phân vai theo y/c của GV và làm việc theo nhóm -Làm mẫu -Đóng vai theo nhóm -Đóng vai trước lớp -NX -Nghe TOÁN Tiết 55: MÐt vu«ng I.MỤC TIÊU: Giúp hs - Biết m2 là đơn vị đo diện tích; đọc, viết đựơc “mét vuông”, “m2”. - Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. * BTCL: Bài 1,2(cột 1),3 II.ĐỒ DÙNG: HS: bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.KT bài cũ -Gọi hs làm BT sau : 700 cm2 = ? dm2 ; 1700 cm2 = ? dm2 50 dm2 = ? cm2 ; 97 dm2 = ? cm2 -NX-cho điểm II.Bài mới: Giới thiệu bài a) Giới thiệu mét vuông -Cùng với cm2 , dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị là mét vuông -Cho hs xem hình vuôg cạnh 1 m đã chuẩn bị -Chỉ vào bề mặt hình vuông và nói: Mét vuôg là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m, đây là m2 -Giới thiệu cách đọc và viết m2 -Y/c hs QS hình vuông cạnh 1 m có cấu tạo ntn? -Y/c hs nêu mối quan hệ giữa m2 và dm2 -NX b)Thực hành Bài 1 -Gọi hs đọc y/c -Y/c hs làm bài vào sgk -Gọi hs sửa bài -NX,tuyên dương, cho điểm Bài 2(cột 1) -Gọi hs đọc y/c -Y/c hs làm bài vào sgk -Gọi hs sửa bài -NX,tuyên dương, cho điểm Bài 3 -Gọi hs đọc y/c -Y/c hs làm bài -Gọi hs sửa bài -NX, tuyên dương, cho điểm III.Củng cố- Dặn do:ø - 1m2 = ? dm2 -NX tiết học -Dặn dò hs -Làm bài theo y/c của GV -NX -Nghe -QS và đo thấy cạnh đúng 1 m -QS và nghe -Nghe và đọc lại -Được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ ( diện tích 1 dm2 ) - 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại -NX và ngược lại -Đọc -Làm bài -Sửa bài -NX -Đọc -Làm bài -Sửa bài -NX -Đọc -Làm bài -Sửa bài -NX BÀI GIẢI Diện tích của 1 viên gạch lát nền là 30 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền. Vậy diện tích căn phòng là 900 200 = 180 000 (cm2) = 18 m2 ĐS : -Nghe Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 TẬP LÀM VĂN Tiết 22: Më bµi trong bµi v¨n kĨ truyƯn I.MỤC TIÊU: HS - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III). II.ĐỒ DÙNG: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.KT bài cũ: -Gọi hs thực hành trao đổi ý kiến với người thân về 1 người có ý chí nghị lực vươn lên trong cuộc sống -NX, cho điểm II.Bài mới: Giới thiệu bài a)Nhận xét Bài 1, 2 -Y/c hs suy nghĩ làm bài nhóm đôi -Gọi hs nêu kết quả -NX-KL: Đoạn mở bài là: “Trời mùa thu mát..cố sức tập chạy” Bài 3 -Gọi hs đọc y/c -Y/c hs làm việc -Gọi hs nêu kết quả -NX-tuyên dương-KL : Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: mở bài trực tiếp và gián tiếp b)Ghi nhớ -Gọi hs đọc ghi nhớ c)Luyện tập Bài 1 -Y/c hs suy nghĩ làm bài nhóm 5 -Gọi hs nêu kết quả -NX-tuyên dương-KL: (a) Trực tiếp -Gọi hs kể lại các cách mở bài trên Bài 2 -Y/c hs suy nghĩ làm bài -Gọi hs nêu kết quả -NX-tuyên dương Bài 3 -Có thể kể mở bài cho truyện bằng lời của ai? -Y/c hs suy nghĩ làm bài -Gọi hs nêu kết quả -NX-tuyên dương III.Củng cố- Dặn dò: -Gọi hs đọc lại ghi nhớ -NX tiết học -Dặn dò hs -Đóng vai -NX -Đọc y/c -Làm bài -Nêu -NX -Đọc -Làm việc -Nêu -NX -Đọc -Đọc y/c BT 1 -Làm việc -Nêu -NX (b) , (c), (d) Gián tiếp -Kể -Đọc y/c BT 2 -Làm việc -Nêu : Mở bài theo cách trực tiếp -NX -Đọc -Lời của người kể hoặc lời của Lê -Làm việc -Nêu -NX -Đọc -Nghe LỊCH SỬ Tiết 11: Nhµ Lý dêi ®« ra Th¨ng Long I.MỤC TIÊU: Giúp hs - Nêu được lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II.ĐỒ DÙNG: Bản đồ hành chính VN III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.KT bài cũ: -Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược -Gọi hs nhắc lại ghi nhớ của tiết trước -NX- cho điểm II.Bài mới: Giới thiệu bài a)Hoạt động 1: GV giới thiệu -Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đấy b)Hoạt động 2: Làm việc cá nhân -Treo bản đồ hành chính miền Bắc VN và y/c hs xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long ) -Y/c hs dựa vào sgk, đoạn: “Mùa xuân năm 1010.màu mỡ này”, để so sánh. -Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà dời đô từ Hoa Lư ra Đại La? -NX-KL. c)Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp -Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng ntn? -NX-KL III.Củng cố- Dặn dò: -Gọi hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài -Gọi hs đọc ghi nhớ -NX tiết học -Hoàn toàn thắng lợi giữ vững độc lập cho nước nhà -Nêu lại -NX - HSnghe -Xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long ) -Nghe và làm việc -Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no -NX -Có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố nên, phường -Trả lời -Đọc -Nghe
Tài liệu đính kèm: