Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Giáo viên: Tạ Văn Hòa - Trường TH2 Tam Giang

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Giáo viên: Tạ Văn Hòa - Trường TH2 Tam Giang

ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II. Mục tiêu:

Giúp học sinh nhớ lại một số kiến thức đã học.

Biết vận dụng các hành vi vào cuộc sống thực tế.

II. Đồ dùng dạy học

Hệ thống câu hỏi ôn tập.

Một số tình huống cho học sinh thực hành xử lí tình huống.

III. Hoạt động dạy học.

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ.

+ Tại sao ta phải biết quí trọng thời giờ?

+ Hãy nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm thời giờ?

- Gv nhận xét ghi điểm

3. Bài mới

 Giới thiệu bài: Để giúp các em nhớ lại những kiến thức đã học. Hôm nay cô và các em cùng đi vào bài “Kĩ năng thực hành giữa học kì I”

- Gv ghi tựa bài.

  Hướng dẫn

v Ôn tập những kiến thức đã học.

+ Hãy nêu các bài đạo đức đã học.

 

 

doc 43 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Giáo viên: Tạ Văn Hòa - Trường TH2 Tam Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh nhớ lại một số kiến thức đã học.
Biết vận dụng các hành vi vào cuộc sống thực tế.
II. Đồ dùng dạy học
Hệ thống câu hỏi ôn tập.
Một số tình huống cho học sinh thực hành xử lí tình huống.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ.
+ Tại sao ta phải biết quí trọng thời giờ?
+ Hãy nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm thời giờ?
- Gv nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới 
Ø Giới thiệu bài: Để giúp các em nhớ lại những kiến thức đã học. Hôm nay cô và các em cùng đi vào bài “Kĩ năng thực hành giữa học kì I”
- Gv ghi tựa bài.
 Ø Hướng dẫn
v Ôn tập những kiến thức đã học.
+ Hãy nêu các bài đạo đức đã học.
+ Tại sao ta phải trung thực trong học tập?
+ Nêu một số hành vi biểu hiện tính trung thực trong học tập? 
+ Khi gặp khó khăn trong học tập ta phải làm gì?
+ Vượt khó trong học tập giứp ta điều gì?
+ Trong đời sống hàng ngày và trong học tập, trẻ em có được quyền gì?
+ Ta cần bày tỏ ý kiến với thái độ như thế nào?
+ Tại sao ta phải quý trọng tiền của?
+ Nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm tiền của?
+ Tại sao ta phải quý trọng thời giờ?
+ Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
- Hát 
- Bài “Tiết kiệm thời giờ” (Tiết 2)
+ Vì thời giờ có hiệu quả.
+ Thời giờ là vàng ngọc. Thời giờ thấm thoát..không chờ đợi ai.
- Hs nhắc lại tựa bài
+ Đó là trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ.
+ Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.
+ Không nói dối, không quay cóp, không chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
+ Phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác. 
+ Giúp ta tự tin hơn trong học tập và được mọi người yêu quý.
+Mỗi trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc có liên quan đến trẻ em.
+ Cần có thái độ rõ ràng, lễ độ và tôn trọng ý kiến của người khác.
+ Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động.
+ Ơû đây một hạt cơm rơi.
Ngoài kia bao giọt mồ hôi xuống đồng.
+ Vì thời giờ là thứ quý nhất, khi nó trôi đi thì không bao giờ trở lại.
+ Giúp ta tiết kiệm được công sức, tiền của dùng vào việc khác khi cần hơn.
v Xử lí tình huống
* Tình huống 1: Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ý sau:
w Nếu bạn chưa hiểu bài, em giảng lại bài cho bạn hiểu. 
w Em mượn vở của bạn và chép một số bài tập khó mà bạn đã làm.
w Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo.
* Tình huống 2: đánh dấu X vào các ý đúng trong cá ý sau:
w Thời giờ là cái qúi nhất.
w Thời giờ ai cũng có, do đó không cần tiết kiệm.
w Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí.
w Bạn Tuấn xé giấy ở vở để gấp đồ chơi.
w Khi bày tỏ ý kiến cần giận hờn để bố mẹ cho mới thôi.
w Khi bày tỏ ý kiến phải lễ phép, nhẹ nhàng và tôn trọng ý kiến của người lớn.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị trước bài “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”.
- Gv nhận xét giờ học.
LỊCH SỬ
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
I.Mục tiêu :
 - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
 - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.	
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ hành chính Việt Nam .
 -PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
 +Tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược ?
 +Em trình bày kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. 
 -GV nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài :ghi tựa .
 b.Phát triển bài :
 GV giới thiệu:
 *Hoạt động cá nhân:
 -GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).
Vùng đất
Nội dung so sánh
Vị trí
Địa thế
Hoa Lư
Không phải trung tâm
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
Đại La
Trung tâm đất nước
Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
 -GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010..màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau :
-GV đặt câu hỏi để HS trả lời : “Lý Thái Tổ suy nghĩ ntn mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?”.
 -GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long . Sau đó ,Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt .
 -GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”. 
*Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho HS .
 -GV hỏi HS :Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào ?
 -GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận :Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện , đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường .
4.Củng cố – dặn dò:
 -GV cho HS đọc phần bài học .
 -Sau triều đại Tiền Lê ,triều nào lên nắm quyền?
 -Ai là người quyết định dời đô ra Thăng Long ?
 -Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì ?
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài : “Chùa thời Lý”.
 -Nhận xét tiết học .
-4 HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS lên bảng xác định .
-HS lập bảng so sánh .
-HS trả lời: cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no .
-HS đọc PHT.
-HS các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời câu hỏi .
-Các nhóm khác bổ sung .
-2 HS đọc bài học .
-HS trả lời câu hỏi.Cả lớp nhận xét,bổ sung .
-HS cả lớp theo dõi.
TOÁN
Tiết 51 Nhân với 10, 100, 1000, ...
Chia cho 10, 100, 1000, ...
I.Mục tiêu:
Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,
Bài tập cần làm :Bài 1: Câu a: Cột 1, 2; Câu b: Cột 1, 2; Bài 2: 3 dòng đầu.
Những bài tập còn lại giáo viên có thể hướng dẫn cho học sinh khá - giỏi làm.
II. Đồ dùng dạy học
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2b, 4 của tiết 50.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này các em sẽ biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000,  
 b.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 :
 * Nhân một số với 10 
 -GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.
 -GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 còn bằng gì ?
 -10 còn gọi là mấy chục ?
 -Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.
 -GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ?
 -35 chục là bao nhiêu ?
 -Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
 -Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?
 -Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ?
 -Hãy thực hiện:
 12 x 10
 78 x 10
 457 x 10
 7891 x 10
 * Chia số tròn chục cho 10 
 -GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính.
 -GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ?
 -Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ?
 -Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 ?
 -Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
 -Hãy thực hiện:
 70 : 10
 140 : 10
 2 170 : 10
 7 800 : 10
 c.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000,  chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn,  cho 100, 1000,  :
 -GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn,  cho 100, 1000, 
 d.Kết luận :
 -GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào ?
 -Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000,  ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
 e.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.
 Bài 2
 -GV viết lên bảng 300 kg =  tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi.
 -GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK:
 +100 kg bằng bao nhiêu tạ ?
 +Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 
300 : 100 = 3 . Vậy 300 kg = 3 tạ.
 -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại bài tập 1 vào vở và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-HS nghe.
-HS đọc phép tính.
-HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35
-Là 1 chục.
-Bằng 35 chục.
-Là 350.
-Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
-Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
-HS nhẩm và nêu:
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
457 x 10 = 4570
7891 x 10 = 78 910
-HS suy nghĩ.
-Là thừa số còn lại.
-HS nêu 350 : 10 = 35.
-Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở ... ø thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ. Kết quả rùa đã về đích trước thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú.
-Lắng nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc truyện.
+HS 1; Trời thu mát mẽ đến đường đó.
+HS 2: Rùa không  đến trước nó.
-HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh dấu đoạn mở bài của truyện vào SGK.
+Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy.
- 2 em đọc lại đoạn mở bài.
-1 HS đọc thành tiếng và yêu cầu nội dung, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi.
-Cách mở bài của BT3 không kể ngay vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói ngay rùa đang thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều.
-Lắng nghe.
+Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
+Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo để thuộc ngay tại lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
HS phát biểu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc cách a, 1 HS đọc cách b.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Có thể mở bài gián tiếp cho truện bằng lới của người kể chuyện hoặc là của Bác Lê .
-HS tự làm bài: 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành một nhóm đọc cho nhau nghe phần bài làm của mình. Các HS trong nhóm cùng lắng nghe, nhận xét, sửa cho nhau.
-5 HS đọc mở bài của mình.
Hs trả lời
TOÁN
Tiết 55: Mét vuông
I.Mục tiêu:
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; Đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. 
- Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2.
- Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2: Cột 1; Bài 3. 
- Những bài tập còn lại giáo viên có thể hướng dẫn cho học sinh khá - giỏi làm.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2.
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS điền vào bài tập 2 của tiết 54, đồng thời kiểm tra vở về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giới thiệu mét vuông :
 * Giới thiệu mét vuông (m2)
 -GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2.
 -GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét về hình vuông trên bảng.
 +Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu ?
 +Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu ?
 +Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ?
 +Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao 
nhiêu ?
 +Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ?
 +Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao 
nhiêu ?
 -GV nêu: đơn vị m2
 -Mét vuông viết tắt là m2.
 -GV hỏi:1m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ?
 -GV viết lên bảng:
 1m2 = 100dm2
 -GV hỏi tiếp: 1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
 -GV: Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
 -GV viết lên bảng:
 1m2 = 10 000cm2
 -GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV: Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo mét vuông, khi viết kí hiệu mét vuông (m2) các em chú ý viết số 2 ở phía trên, bên phải của kí hiệu mét (m).
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV gọi 2 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết.
 -GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết.
 Bài 2 ( 2 dòng đầu)
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột bên phải của bài.
 +Vì sao em điền được:
 400dm2 =4m2
 -GV nhắc lại cách đổi trên: 
 +Vì sao em điền được:
 2110m2 = 211000dm2
 -GV nhắc lại cách đổi trên: Vì mét vuông 100 lần so với đề-xi-mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ mét vuông ra đơn vị diện tích đề-xi-mét vuông ta nhân số đo mét vuông cho 100 (viết thêm hai chữ số 0 ở bên phải số đo có đơn vị là mét vuông).
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Với HS khá, GV yêu cầu HS tự giải bài toán, với HS trung bình, yếu GV gợi ý HS bằng cách đặt câu hỏi:
 +Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng ?
 +Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch ?
 +Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu ?
 +Vậy diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét vuông ?
 -GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV vẽ hình bài toán 4 lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách tính diện tích của hình.
 -GV hướng dẫn: Để tính được diện tích của hình đã cho, chúng ta tiến hành chia hình thành các hình chữ nhật nhỏ, tính diện tích của từng hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích của các hình nhỏ.
 -GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách chia hình đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm phần bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- 812dm2
- 1969dm2 
- 2812dm2
-HS nghe.
-HS quan sát hình.
+Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 dm).
+Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm.
+Gấp 10 lần.
+Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm2.
+Bằng 100 hình.
+Bằng 100dm2.
-Hs lắng nghe
-HS dựa vào hình trên bảng và trả lời: 
 1m2 = 100dm2.
-Hs đọc 
-HS nêu: 1dm2 =100cm2
-HS nêu: 1m2 =10 000cm2
-HS nêu:
1m2 =100dm2
1m2 = 10 000cm2 
-HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài vào PBT, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo để kiểm tra bài lẫn nhau.
-HS đọc.
-2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm hai dòng đầu, HS 2 làm hai dòng còn lại, HS cả lớp làm bài vào vở.
+HS nêu: Ta có 100dm2 = 1m2, mà 400 : 100 = 4
Vậy 400dm2 = 4m2 
-HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.
+HS nêu: Ta có 1m2 = 100dm2,
mà 2110 x 100 = 211000
Vậy 2110m2 = 211000dm2
-HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.
-HS đọc.
+Dùng hết 200 viên gạch.
+Là diện tích của 200 viên gạch.
+Diện tích của một viên gạch là:
30cm2 x 30cm2 = 900cm2
+Diện tích của căn phòng là:
900cm2 x 200 = 180 000cm2 ,
180 000cm2 = 18m2.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Một vài HS nêu trước lớp.
 3cm
	4cm	6cm
 5cm
15cm
-HS suy nghĩ và thống nhất có hai cách chia.
-HS lắng nghe.
KHOA HỌC
Mây được hình thành như thề nào ?
Mưa từ đâu ra ?
I. Mục tiêu:
- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK .
 -HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về ba thể của nước.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Sự hình thành mây.
 -GV tổ chức cho hs hoạt động cặp đôi theo định hướng:
 -2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ, đọc mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây.
 -Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung.
 * Kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh.
 * Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra.
 -GV tiến hành tương tự hoạt động 1.
-Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toan bộ câu chuyện về giọt nước. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS nói tốt.
 * Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 -Hỏi: Khi nào thì có tuyết rơi ?
 -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
 * Hoạt động 3: Trò chơi “Tôi là ai ?” 
 -GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa, Tuyết.
 -Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với các tiêu chí giáo viên đưa ra.
 -GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận xét từng nhóm.
3.Củng cố- dặn dò:
 -Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình ?
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Kể lại câu chuyện về giọt nước cho người thân nghe; Luôn có ý thức giữ gìn môi trường nước tự nhiên quanh mình.
 -Yêu cầu HS trồng cây theo nhóm: để chuẩn bị bài 24.
-HS trả lời.
Hs theo dõi.
-HS thảo luận.
-HS quan sát, đọc, vẽ.
-Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành mây.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời: Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, hồ, ao, đất liền.
-HS trình bày.
-HS lắng nghe.
-Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 00C hạt nước sẽ thành tuyết.
- 3 HS đọc.
-HS tiến hành hoạt động.
-Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiệu hay nhất.
-Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và lời giới thiệu.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS phát biểu tự do theo ý nghĩ:
Hs theo dõi để thực hiện.
Duyệt của tổ
Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 11 DUNG DUOC.doc