Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 3 cột)

TOÁN

NHÂN VỚI 10,100,1000 - CHIA CHO 10,100,1000

I.Yêu cầu cần đạt:

 Giúp HS:

-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100,1000 .và chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn cho 10,100,1000,.

- Bài tập cần làm bài 1a.cột 1,2; b. cột 1,2 ; bài 2 (3dòng đầu )

II:Chuẩn bị:

-Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét, e ke, com pa

III:Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 9 tháng11 năm 2009
TẬP ĐỌC.
Bài: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I.Yêu cầu cần đạt: 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi , bước đầu biết độc diễn cảm đoạn văn 
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đỗ trạng Nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời CH trong SGK)
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung cần luyên đọc
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Mở đầu
2. Bài mới
HĐ1:Giới thiệu bài
HĐ2.Luyện đọc
HĐ3: Tìm hiểu bài
HĐ4: Đọc diễn cảm
3: Củng cố dặn do
- Tìm hiểu chủ điểm
- Mô tả những gì em thấy trong tranh minh họa ?
- HS quan sát tranh , nhận xét 
- GV giới thiệu ghi mục bài
 -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa các từ ngữ
-Chia đoạn
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: diều, trí, nghèo, bút vỏ trứng, vi vút
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ khó.
-GV đọc diễn cảm toàn 
**Đ1+2
- Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào ? hoàn cảnh gia đình như thế nào ?
- Thời còn nhỏ cậu thích trò chơi gì ?
H:Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền
- Đoạ 1+2 cho biết điều ù gì ?
*Đoạn 3 : 
-Cho HS đọc thành tiếng
 H:Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
H. Nội dung đoạn 3 là gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4: 
H:Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
H : yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: trao đổi trả lời ?
H. câu chuyện khuyên ta điều gì ?
H: Đoạn cuối bài cho em biết điều gì ?
H: Nội dung chính của bài học là gì ?
-Cho HS đọc diễn cảm
-Cho HS thi đọc.Gv chọn 1 đoạn trong bài cho HS thi đọc
-Nhận xét khen những HS đọc đúng hay
-Nhận xét tiết học
- HS quan sát trình bày 
- Tên chủ điểm nói lên điều gì ? (những con người có nghị lực , có ý chí thì sẽ thành công )
-HS đọc nối tiếp 2, lượt
 HS đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
-HS đọc thành tiếng
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi
Vua trần Nhân Tông.
- Thích thả diều
-Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến đấy.............
- Y1: Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền
-2 HS đọc 
-Cả lớp đọc thầm theo 2 đoạn
-Ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng....
Y2: nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn hiền
-Vì ông đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi khi vẫn còn là 1 cậu bé ham thích thả diều
-Câu Trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng ngyên năm 13 tuổi .Ông còn nhỏ mà có tài.
- câu có chí thì nên nó lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn 
- Câu công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh quang đã đạt được
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn 
Ý3: Nguyễn hiền đỗ Trạng nguyên
Nội dung : Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã độ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi
-HS trao đổi thảo luận
-HS nêu ý kiến của mình
-lớp nhận xét
- HS thi đọc bài
TOÁN
NHÂN VỚI 10,100,1000 - CHIA CHO 10,100,1000
I.Yêu cầu cần đạt: 
 Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100,1000 ......và chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn cho 10,100,1000,....
- Bài tập cần làm bài 1a.cột 1,2; b. cột 1,2 ; bài 2 (3dòng đầu )
II:Chuẩn bị:
-Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét, e ke, com pa
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra vũ
5’
2.Bài mới
HĐ1:HD nhân 1 số tự nhiên với 10 chia số tròn chục cho 10
8’
2. HD nhân 1 số tự nhiên với 100,1000... chia tròn trăm ,tròn nghìn cho 100,1000
(10’)
HĐ 2: luyện tập thực hành
(15’)
3 Củng cố dặn dò
2’
- GV cho HS làm bài tập
x : 7 = 24 315 ; 1250 : x = 5
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
-Nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
a)Nhân một số với 10
-GV viết lên bảng phép tính 35x10
H:Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân bạn nào cho biết 35x 10 bằng gì?
-10 còn gọi là mấy chục
-Vậy 10x35 bằng 1 chục nhân 35
H:1 chục nhân 35 bằng bao nhiêu?
-35 chục là bao nhiêu?
-Vậy 10x35-35x10=350
-Em nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của 35x10?
-Vậy khi nhân 1 số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào?
-Hãy thực hiện
-12x10
-78x10
-.....
b)Chia số tròn chục cho 10
-Viết lên bảng phép tính 350:10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính
GV:Ta có 35x 10 =350 vậy khi lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả sẽ là gì?
-Vậy 350:10 bằng bao nhiêu?
-Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350:10=35?
-Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia thế nào?
-hãy thực hiện
-70:10
-140:10
......
-GV HD HS tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10 chia 1 số tròn trăm ,tròn nghìn.... cho 100,1000
H:Khi nhân 1 số tự nhiên với 10,100,1000.. ta có thể viết ngay kết quả kết quả của phép nhân như thế nào? Và ngược lại?
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự viết kết quả các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp
Bài 2:
-GV viết lên bảng 300 kg=..tạ
-Yêu cầu HS thực hiện phép đổi
-Yêu càu HS nêu cách làm của mình sau đó lần lượt HD HS lại các bước đổi như SGK
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài
-Chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình
-Nhận xét cho điểm HS
-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm BT HD LT thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS làm
- HS nêu,
-Lớp nhận xét bài của bạn
-nghe
-HS đọc phép tính
-Nêu 35x10=10x35
-1chục
-35 chục
-350
-Kết quả của phép nhân 35x10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải
-Chỉ việc viết thêm 1 chữ số không vào bên phải số đó
-HS nhẩm và nêu
=120
-780
-Suy nghĩ và trả lời
-Lấy tích chia cho thừa số thì được thừa số còn lại
-350:10 =35 
-Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số không ở bên phải
-Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải chữ số đó
-HS nhẩm và nêu
=7
=14
-Ta chỉ việc viết thêm một, hai ,ba chữ số 0 vào bên phải số đó và ngược lại
-Làm BT vào vở sau đó mỗi HS nêu kết quả của 1 phép tính đọc từ đầu cho đến hết
-300kg =3 tạ
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở BT
70kg=7 yến 120 tạ=12 tấn
-HS nêu tương tự như bài mẫu
VD 5000 kg=...tấn
5000:1000=5 vậy 5000kg=5 tấn
 ------------------------------------------------
 Khoa học
BÀI: BA THỂ CỦA NƯỚC.
I.Yêu cầu cần đạt: 
- nêu được nước tồntại ở ba thể : Lỏng , khí , rắn 
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại 
II.Đồ dùng dạy – học.
-Các hình SGK trang 44, 45.
-Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ1:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại 
2: Tìm hiểu nước chuyển từ thể lỏng đến thể rắn và ngược lại .
3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
3:Củng cố
dặn dò:
-Nước có những tính chất gì?.
-Nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài.
- Hãy mô tả những gì em thấy ở hình 1 và hình 2?
-Ở hình 1 và hình 2 cho ta thấy nước ở thể nào?
-Hãy lấy ví dụ về nước ở thể lỏng?
-Gọi 1HS lên bảng, dùng khăn ướt lau bảng HS nhận xét.
-Nước ở trên bảng đi đâu? 
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
-Chia nhóm phát dụng cụ làm thí nghiệm.
-Yêu cầu HS đổ nước nóng vào cốc quan sát và nói hiện tượng sảy ra.
-Uùp đĩa lên cốc nước nóng thấy hiện tượng gì sảy ra?
-Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì?
Giảng thêm:
-Vậy nước ở trên mặt bảng biến đi đâu mất?
-Nước ở quần áo ướt đã đi đâu?
-Nêu hiện tượng nào nước từ thể lỏng chuyển thành khí?
-Tổ chức hoạt động nhóm theo định hướng
-Nước ở trong khay có thể gì?
-Nước ở trong khay đã biến thành thể gì?
-Hiện tượng đó gọi là gì?
-Nêu nhận xét về hiện tượng này
KL: Khi ta để nước ở nhiệt độ 
-Em còn thấy ví dụ nào cho biết nước còn tồn tại ở thể rắn?
-Nước đá chuyển thành thể gì?
-Tại sao có hiện tượng đó?
-Em có nhận xét gì về hiện tượng này?
KL: Nước đá 
-Nước được tồn tại ở những thể nào?
-Nước ở thể đó có tính chất chung và riêng như thế nào?
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
-Nhận xét tuyên dương.
-Giải thích thêm sự đọng nước xung quanh nồi cơm
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét bài của bạn
-Nối tiếp nhau trả lời.
H1 vẽ thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống.
H2: Trời đang mưa.
-Hình 1 và hình 2 cho ta thấy nước ở thể lỏng.
Nước mưa, nước giếng, nước máy, 
-Dùng khăn ướt lao lên bảng em thấy mặt bảng ướt, nhưng một lúc sau mặt bảng khô ngay.
-Tiến hành hoạt động trong nhóm.
-Hình thành nhóm và nhận nhiệm vụ.
-Quan sát và nêu hiện tượng.
-Rất nhiều hạt nước đọng trên đĩa, đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước.
-Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang hơi và từ hơi sang thể lỏng.
-Biến thành hơi bay vào không khí.
-Bốc hơi vào không khí làm cho quần áo khô.
-Các hiện tượng: Cơm sôi, cốc nước nóng, mặt ao, hồ dưới nắng.
-Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu
-Quan sát hình trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
-Nước ở trong khay lúc đầu là thể lỏng.
-Nước ở trong khay đã trở thành thể rắn.
-Hiện tượng đó gọi là đông đặc.
-Nước chuyển từ thể lỏng sang thể  ... 1.Bài cũ: Gọi 2 hs thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề
HĐ1: Hình thành kiến thức.
(Dự kiến thời gian 13 phút)
1. Nhận xét :
Bài 1,2:
- Yêu cầu 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài tập 1,2 . Cả lớp đọc thầm tìm hiểu yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên.
- Yêu cầu Hs đọc đoạn mở bài mình tìm được.
- Yêu cầu Hs nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét chốt lời giải đúng : Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy.
Bài 3:
- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi nhóm đôi so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài thứ nhất.
- Treo bảng phụ ghi sẵn hai cách mở bài (BT2 và BT3).
- Yêu cầu Hs phát biểu bổ sung. GV chốt :
v Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách mở bài thứ hai là mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn chuyện mình định kể.
- Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK.
HĐ2 : Luyện tập.
(Dự kiến thời gian 17 phút)
Bài 1:
-Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp nhau.
-Gọi học sinh nhận xét, Gv bổ sung.
	Cách a là mở bài trực tiếp.
	Cách b, c, d là mở bài gián tiếp.
- Gọi 2 em đọc lại hai cách mở bài.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 2.
H. Câu chuyện “Hai bàn tay” mở bài theo cách nào?
- Yêu cầu Hs trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét chung, kết luận câu trả lời đúng:
	Truyện hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp – kể ngay vào sự việc ở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê.
Bài 3:
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Sau đó nối tiếp trình bày.
GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.
- Nhận xét cho điểm những bài viết hay.
3.Củng cố-Dặn dò:
H. Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà viết lại cách mở bài cho chuyện Hai bàn tay.
- HStrình bày
- 2 học sinh thực hiện, cả lớp đọc thầm tìm đoạn mở bài trong truyện.
2-3 học sinh tìm đoạn mở bài, lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc thầm lại đoạn mở bài .
- 1 em đọc, thực hiện trao đổi theo nhóm đôi.
- Lắng nghe- nhắc lại.
-2-3 học sinh đọc.
- 4 em đọc nối tiếp.
- Học sinh trả lời.
- 1 em đọc cách a, một em đọc cách b.
- 1 em đọc. Cả lớp theo dõi trao đổi câu hỏi theo nhóm 2.
- Học sinh trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 em đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài. 5 đến 7 em đọc bài làm của mình.
-2-3 học sinh trả lời.
- Lắng nghe- ghi nhận.
TOÁN
MÉT VUÔNG
I.Yêu cầu cần đạt: 
Biế mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc , viết được “mét vuông” m2
Biết được 1m2 = 10cm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2
Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 ( cột 1) , bài 3
II. Chuẩn bị.
-GV vẽ sẵn bảng HV có diện tích 1 m2	
.-được chia thành 100 ô vuông nhỏ mỗi ô có diện tích là 1 d m2
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
Điền dấu >; = ; <
7803cm2 £ 78dm2 30cm2( Nhật)
8 dm2500 cm2£ 85 dm2 ( Trang)
2. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1 : Giới thiệu mét vuông.
(Dự kiến thời gian 13 phút)
- Treo bảng phụ kẻ sẵn ở phần chuẩn bị. 	 
H: Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? (1m)
H: Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? (gấp 10 lần). 
H: Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? 
H: Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? (100 hình). 
H: Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu? 
GV kết luận : Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. 
* Mét vuông viết tắt là m2 
H: 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? 
GV ghi: 1m2 = 100dm2 
H:1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? 
1dm2 = 100cm2
H: Vậy 1m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
1m2 = 10 000cm2 
GV viết :	
	1m2 = 100dm2
	 1m2 = 10 000cm2 
H: Nêu mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông với xăng-ti-mét vuông? 
HĐ2: Thực hành. 
(Dự kiến thời gian 10 phút)
Bài 1: 
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm vào SGK. 	
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.	
- GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS đọc lại các số vừa viết. 
Bài 2:( Làm cột 1) GV hướng dẫn thêm
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài 2
-Yêu cầu HS tự làm vào vở, gọi cá nhân lên bảng làm bài.	
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.	
Bài 3: 
 - Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Yêu cầu 2 học sinh thực hiện bước tìm hiểu đề tóm tắt đề, phân tích cách giải 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp giải vào vở.
 Bài giải: 
Diện tích của một viên gạch là :
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích của căn phòng đó là:
900 x 200 = 18000 (cm2)
18000 cm2 = 18m2
Đáp số: 18m2
3 Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Xem lại bài, làm bài 4. Chuẩn bị bài: ”Nhân một số với một tổng”. 
-Thực hiện trả lời, bạn nhận xét, bổ sung.
- Hs nhắc lại.
-2-3 học sinh trả lời, bạn nhận xét.
- Vài em nêu 
2-3 em nêu.
HS tự làm vào SGK. Hai em tự đổi chéo vở kiểm tra nhau. 
4 em lên bảng đọc và viết : 
- 1 em nêu yêu cầu của đề bài 2
- HS làm bài vào vở, 3 học sinh lên bảng làm.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- Sửa bài.
1m2 = 100dm2	 , 400dm2 = 4 m2
100dm2 = 1m2	 ,2110m2 = 211000 dm2 
1m2 = 10000cm2; 15m2 = 150000cm2 
10000cm2 = 1m2
10dm22cm2 = 1002cm2 
-Học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu của đề. Phân tích yêu cầu tìm hiểu đề Thực hiện bước tóm tắt. Giải bài vào vở. 
- 2-3 học sinh nhắc lại.
Lắng nghe. 
- Lắng nghe, ghi nhận. 
------------------------------------------------------------
ĐỊA LIÙ
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố đà Lạt trên bản đồ Việt Nam .
- Hệ thống lại nhữmg đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, hoạt động sản xuất chính của Hoàng liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ 
- Giáo giục các em bảo vệ môi trường qua bài ôn tập
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Gv: Bản đồ địa lí Việt Nam; phiếu học tập, lược đồ trống Việt Nam.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Bài cũ : “Thành phố Đà Lạt”. 
H: Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát? 
H: Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa quảxứ lạnh?
H: Nêu ghi nhớ? 
2.Bài mới :- GV giới thiệu bài –Ghi đề.
HĐ1: Làm việc cá nhân.
(Dự kiến thời gian 7 phút)
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam, yêu cầu HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.
HĐ2: Làm việc theo nhóm.
(Dự kiến thời gian 15 phút).
- Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành câu hỏi 2 trong SGK.
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm còn lúng túng.
- Gọi mỗi nhóm trình bày một ý, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kiến thức:
- HStrình bày
- Nghe, nhắc lại. 
- Quan sát bản đồ và thực hiện tìm vị trí.
- Nhóm 3 em thực hiện trao đỗi để hoàn thành câu hỏi 2.
- Lần lượt các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đặc điểm
Hoàng Liên Sơn
Tây Nguyên
Thiên nhiên
Con người và các hoạt động sản xuất.
- Địa hình: nằm giữa sông Hồng và sông Đà, là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
- Khí hậu: ở những nơi cao lạnh quanh năm.
-Dân tộc: Thái, Dao, Mông.
- Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, trang phục được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ.
- Lễ hội: hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, hội thi hát, múa sạp, ném còn, thường tổ chức vào mùa xuân.
- Trồng trọt: lúa ,ngô, chè, rau và cây ăn quả,
- Nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,
- Khai thác khoáng sản.
- Địa hình: là một vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Khí hậu: có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
-Dân tộc: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng,một số dân tộc khác đến xây dựng : Kinh, Tày, Nùng,..
- Trang phục: nam đóng khố, nữ quấn váy, trang phục được trang trí hoa văn nhiều màu sắc.
- Lễ hội:hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân, lễ đâm trâu, lễ ăn cơm mới, thường tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.
- Trồng trọt: cây công nghiệp lâu năm: chè, cà phê, hồ tiêu, cao su.
- Chăn nuôi:trâu, bò, voi.
- Khai thác sức nước để sản xuất ra điện.
HĐ3: Làm việc cả lớp. 
(Dự kiến thời gian 8 phút)
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trả lời các câu hỏi:
H: Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ. Ở đây người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc?
- Gv chốt ý:
 Trung du Bắc Bộ nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. Ở đây người ta đã trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả để phủ xanh đất trống, đồi trọc.
3Củng cố, Dặn dò:-- Gọi HS nhắc lại phần kiến thức trên bảng.
- Nhận xét giờ học. 	
-Chuẩn bị :“Đồng bằng Bắc Bộ”. 
- Mỗi cá nhân dựa vào kiến thức đã học trả lời các câu hỏi, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- 1em đọc, lớp theo dõi. 
- Lắng nghe. 
- Nghe, ghi nhận.
MỸ THUẬT THẦY HẢI DẠY.
--------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2010_2011_ban_tich_hop_3_cot.doc