I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ một cậu bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng ( trả lời được các CH 1, 2, 4 Trong SGK)
- HS khá giỏi trả lời được CH 3 (SGK)
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy.
Học sinh : Xem trước bài trong sách.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009. TẬP ĐỌC “VUA TÀU THUỶ “BẠCH THÁI BƯỞI” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ một cậu bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng ( trả lời được các CH 1, 2, 4 Trong SGK) - HS khá giỏi trả lời được CH 3 (SGK) II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy. Học sinh : Xem trước bài trong sách. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài “ Có chí thì nên”. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề. HĐ1: Luyện đọc: (Dự kiến thời gian 10 phút) + Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe. +Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 3 lượt) +Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn chưa đúng. +Yêu cầu từng cặp đọc bài. + Gọi một em đọc khá đọc toàn bài. + Giáo viên đọc bài cho HS nghe. HĐ2: Tìm hiểu nội dung. (Dự kiến thời gian 11 phút) Đoạn 1: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn. H. Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? H. Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? H. Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ? + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài. Ý 1: Bạch Thái Bưởi là người có chí. Đoạn 2: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn. H. Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài như thế nào ? H.Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế? H. Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 của bài. Ý 2: Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi. + Yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài, lớp theo dõi và nêu đại ý của bài. w Ý nghĩa : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ. HĐ3: Đọc diễn cảm. (Dự kiến thời gian 10 phút) - Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn. + Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc. + Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp. + Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3.Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu học sinh đọc bài – Nêu đại ý. -Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”. Lắng nghe. Nhắc lại đề. Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. Theo dõi vào sách. 4 em đọc nối tiếp nhau đến hết bài. Đọc theo cặp. 1 em đọc, lớp lắng nghe. Nghe và đọc thầm theo. -mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học - ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in khai thác mỏ, - có lúc mất trắng tay nhưng Buởi không nản chí . 1 em đọc, lớp theo dõi vào sách. 2-3 em đại diện lớp lần lượt trả lời, mời bạn nhận xét và bổ sung thêm ý kiến. - ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt : cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “ Người ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ......... - Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường và trên thương trường; là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh - nhờ ý chí vươn lên thất bại không ngã lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt Theo dõi và 2-3 em nêu trước lớp. Lần lượt nhắc lại đại ý của bài. -2-3 em nêu cách đọc. -3-4 em thực hiện, lớp theo dõi. -Từng cặp luyện đọc diễn cảm. -Lớp theo dõi và nhận xét. - 1 học sinh đọc bài. Nghe và ghi bài. TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số . - Bài tập cần làm : bài 1, 2 (cột 1) , 3 II. ĐỒ DÙNG : Bảng con II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng. +500 dm2 = m2 322 m2= dm2 2. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1: Cung cấp kiến thức. (Dự kiến thời gian 14 phút) a) Một số nhân một tổng : - Yêu cầu mỗi cá nhân thực hiện nội dung sau : Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức. Gọi 2 em lên bảng thực hiện: 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 4 x ( 3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5 = 4 x 8 = 12 + 20 = 32 = 32 H: So sánh giá trị của mỗi biểu thức?( giá trị của 2 biểu thức đều bằng 32). Kết luận: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 Thay giá trị của các số bởi chữ. a x (b + c ) = a x b + a x c H: Nêu kết luận về cách nhân 1 số với 1 tổng? - Gv chốt ý và ghi kết luận lên bảng. a x (b + c ) = a x b + a x c HĐ2: Luyện tập. (Dự kiến thời gian 16 phút) - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề để hoàn thành bài tập1, 2, 3 và 4. - Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo gợi ý đáp án sau : Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống: - Yêu cầu học sinh thực hiện làm bài vào phiếu. a b c ax( b+c) axb+axc 4 5 2 4x(5+2)=28 4x5+4x2=28 3 4 5 3x(4+5)=27 3x4+3x5=27 6 2 3 6x(2+3 )= 30 6x2+6x3=30 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. 36 x ( 7 + 3) Cách1: 36 x ( 7+3) = 36 x 10 = 360 Cách2: 36 x 7 + 36 x 3 = 252+ 108= 360 5 x 38 + 5 x 62 Cách1: 5 x 38 + 5 x 62= 190+310 = 500 Cách2: 5 x( 38+62) = 5x 100= 500 Bài 3 :Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : ( 3+5)x4 3x4 + 5x4 =8 x 4 = 12 + 20 = 32 = 32 => ( 3+5)x4 = 3x4 + 5x4 H. Nêu cách nhân một tổng với một số ? (Khi thực hiện nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau). Bài 4 : Aùp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính ( GV hướng dẫn thêm ) 26x11= 26x(10+1) 35x101=35x(100+1) = 26x 10+26x1 = 35 x 100+35x1 =260+26=286 = 3500+35 =3535 - Yêu cầu sửa bài nếu sai. 3.Củng cố : - Gọi 1 em nhắc lại kết luận trong sách. - Giáo viên nhận xét tiết học. - HS làm - Lắng nghe nhắc lại đề. - Từng cá nhân thực hiện. 2 em lên bảng làm, lớp theo dõi. -Hoà & Thuỷ lên bảng. - Cá nhân nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung. -2-3 hs nêu. - Từng cá nhân thực hiện làm bài vào vở. - Theo dõi và nêu nhận xét. 2 em ngồi cạnh nhau thực hiện chấm bài. - Làm bài vào phiếu, 2 học sinh lên bảng thực hiện. - HS lên bảng - Thực hiện làm vở : Tâm lên bảng. 2-3 học sinh nêu. - Thực hiện sửa bài nếu sai. 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Lắng nghe, ghi nhận. - Theo dõi và ghi bài về nhà. KHOA HỌC SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Mây Mây Mưa Hơi nước Nước - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng ụ của nước trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : hình trang 48,49 SGK. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Học sinh : Chuẩn bị giấy A4, bút chì đen và màu., III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : H. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? H. Nêu ghi nhớ của bài. 1.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng. HĐ1 : Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. (Dự kiến thời gian 15 phút) - Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải) và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ. v GV giới thiệu : + Các đám mây : mây trắng và mây đen. + Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống. +Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng với những ngôi nhà và cây cối. + Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển. + Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà. + Các mũi tên. - Gv treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Yêu cầu nhóm 6 em quan sát và trả lời câu hỏi : H. Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên? - Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét. * Gv chốt : Nước đọng ở ao hồ, sông, biển không ngường bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây. Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa. - HS trả lời Học sinh nhắc lại đề - Thực hiện quan sát và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ. - Quan sát và trả lời câu hỏi theo nhóm.Nhóm 6 em quan sát và cử thư ký ghi kết quả. - 3-4 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét ổ sung. - Quan sát, theo dõi. 2-3 học sinh nhắc lại. Mây Mây Hơi nước Mưa Nước Nước HĐ2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. (Dự kiến thời gian 15 phút) - Yêu cầu học sinh đọc và quan sát hình 49 SGK và thực hiện vẽ vào khổ giấy A4 theo nhóm hai. - Yêu cầu các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình. - Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. - Gọi 2 học sinh lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên bảng. 3. Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên. 4. Dặn dò : Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới. - Quan sát hình minh hoạ và t ... - 2 em ngồi cạnh nhau thực hiện chấm bài. - Thái, Nga, Phúc, Đạt lên bảng. - Học sinh thực hiện làm vở. - 3HS lên bảng làm. Học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu của đề. Phân tích yêu cầu tìm hiểu đề Thực hiện bước tóm tắt.Giải bài vào vở. HS nêu yêu cầu Giải. Số trang 25 quyển cùng loại là: 48 x 25 = 1200 (trang ) Đáp số: 1200 trang. - Sửa bài nếu sai. 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Lắng nghe. - Nghe và ghi bài về nhà. TIẾNG ANH : CÔ HUỆ DẠY ------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài , có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thànhcâu, trình bày sạch sẽ; độ dai bài viết khoảng120 chữ ( khoảng 12 câu) II. CHUẨN BỊ : - Học sinh : vở tập làm văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của của học sinh. 3.Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1: Tìm hiểu đề. (Dự kiến thời gian 5 phút) - Yêu cầu 2-3 học sinh đọc lại đề. 2 em nêu yêu cầu của đề? Chốt lại yêu cầu đề. Trọng tâm kể : kể đúng nội dung truyện, có nhân vật, có sự việc, cốt truyện, sự việc chính trong truyện. - Gạch dưới từ trọng tâm. Đề 1: + Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu Đề 2: + Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An – đâyrây- ca bằng lời của cậu bé An-đrây-ca. Đề 3: + Kể lại câu chuyện “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. * GV hướng cho học sinh chọn 1 trong 3 đề để làm. HĐ2 : Thực hành làm bài. (Dự kiến thời gian 25 phút) v Gv hướng dẫn một số điều trước khi làm bài: - Bài làm phải có bố cục 3 phần rõ ràng. Trình bày sạch sẽ, hạn chế lỗi chính tả. Câu viết gọn, rõ, đúng nội dung truyện. Yêu cầu HS làm bài vào vở. Theo dõi HS làm bài và nhắc nhở thêm cho một số em yếu. - Yêu cầu hs thực hành làm bài. 3.Củng cố: - Thu bài, giải đáp thắc mắc. - Nhận xét tiết học. 4.Dặn dò:- Xem lại dàn bài chung kể chuyện, chuẩn bị:“Trả bài”. - Lắng nghe. Học sinh thực hiện đọc đề, cả lớp lắng nghe. Nêu yêu cầu của đề. - Học sinh theo dõi, lắng nghe. - Theo dõi và lắng nghe. - Mỗi HS tự làm bài vào vở. - Nộp bài, nêu thắc mắc nếu có. - Nghe và ghi nhận. - Nghe, chuyển tiết. TOÁN LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giúp HS củng cố về: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số . - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 ( cột 1,2) Bài 3 II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ:“ nhân với số có 2 chữ số”. - Gọi HS lên làm bài tập: a 13 26 39 52 35 x a 455 910 1365 1820 - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1: Củng cố cách nhân với số có 2 chữ số. (Dự kiến thời gian 6 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân với số có 2 chữ số. * Chốt lại: + Đặc tính + Thực hiện nhân từ phải sang trái. + Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất. + Cộng hai tích riêng lại => được tích chung. HĐ2: Luyện tập. (Dự kiến thời gian 24 phút) * Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề để hoàn thành bài tập1, 2, 3 và 4. - Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo gợi ý đáp án sau : Bài 1: Tính x x x 17 428 2507 26 39 23 102 3852 7521 34 1284 5014 442 16692 57661 Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống : m 3 30 23 230 m x 78 234 2340 1610 17940 Bài 3 - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Yêu cầu 2 học sinh thực hiện bước tìm hiểu đề tóm tắt đề, phân tích cách giải 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp giải vào vở. Bài giải Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là: 75 x 60 = 4500 (lần) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 4500 x 24 = 108000(lần) Đáp số: 108000 lần Bài 4: HD thêm Bài giải Số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng: 5200 x 13 = 67 600(đồng) Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng là: 5500 x 18 = 99000 (đồng) Số tiền cả hai loại đường bán được là: 67600 + 99000 = 166600(đồng) Đáp số: 166600 đồng - Yêu cầu sửa bài nếu sai. 4.Củng cố : - Gọi 1 em nhắc lại cách nhân với số có 2 chữ số. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò : - Làm bài 4, chuẩn bị :” Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11”. - HS lên làm - Lắng nghe – nhắc đề. 2-3 em nêu. - Lắng nghe. - Từng cá nhân thực hiện làm bài vào vở. - Theo dõi và nêu nhận xét. 2 em ngồi cạnh nhau thực hiện chấm bài. - Dương, Thuỷ Tiên, Khoa lên bảng. - Học sinh làm bài vào sách. Một học sinh lên bảng làm.( Thuỷ) - Học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu của đề. Phân tích yêu cầu tìm hiểu đề. Thực hiện bước tóm tắt. Giải bài vào vở. - Hoàng lên bảng - Phương lên bảng - Thực hiện sửa bài nếu sai. 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Lắng nghe, ghi nhận. - Theo dõi và ghi bài về nhà. ĐỊA LIÙ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ : + Đồng bằng bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sônh Thái Bình bôi đắp nên ; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta . + Đồng bằng Bắc bộ có dạng hình tam giác , với đỉnh ở Việt trì , cạnh đáy là đường bờ biển . + Đồng bằng Bắc bộ có bề mặt khá bằng phẳng , nhiều sông ngòi , có hệ thống đê ngăn lũ . + Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam . + chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ). Sông Hồng, sông Thái Bình + HS khá, giỏi : Dựa vào hình ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ ; đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng sônguốn khúc , có đê và mương dẫn nước .nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -Bản đồ tự nhiên Việt Nam. -Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: H.Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên? H.Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ? 2.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng. HĐ1: Tìm hiểu về đồng bằng lớn ở miền Bắc. (Dự kiến thời gian 15 phút) v Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và yêu cầu Hs chú ý lên bản đồ. - GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết ĐBBB: Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển . - Sau đó yêu cầu học sinh lên bảng chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ và nhắc lại hình dạng của đồng bằng này. v Yêu cầu học sinh dựa vào tranh ảnh và nội dung SGK trả lời các câu hỏi sau theo nhóm hai : - Yêu cầu các nhóm đại diện trả lời một câu hỏi. Giáo viên chốt : H. Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những con sông nào bồi đắp nên? H. ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao nhiêu? H. Địa hình ĐBBB như thế nào? v Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của ĐBBB. HĐ2 :Tìm hiểu về sông ngòi và hệ thống sông ngăn lũ. (Dự kiến thời gian 15phút) v Yêu cầu Hs quan sát hình 1 SGK, ghi ra nháp những con sông của ĐBBB mà các em quan sát được. v Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : H. Sông Hồng bắt nguồn từ đâu và đổ ra đâu? H. Tại sao sông có tên là sông Hồng? H. Sông Thái Bình do những con sông nào hợp thành? H. Ở ĐBBB khi mưa nhiều, nước sông ngòi, hồ, ao thường như thề nào? - Người dân ở ĐBBB đã làm gì để hạn chế tác hại của lũ lụt? - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài. 3.Củng cố-Dặn dò: - Yêu cầu học sinh trưng bày tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ theo tổ, cử đại diện nhóm thuyết trình. - GV yêu cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK. - HS về sưu tầm tranh ảnh về ĐBBB và con người ở vùng ĐBBB. - HS trả lời - HS quan sát bản đồ. - Quan sát GV chỉ trên bản đồ và lắng nghe lời GV giải thích. - 1-2 HS lên thực hiện . - Thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện một số nhóm trình bày, mời nhóm bạn nhận xét, bổ sung. - do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên . - ĐBBB có diện tích lớn thứ 2 trong số các đồng bằng ở nước ta. Diện tích là 15000 Km2 và đang tiếp tục mở rộng ra biển -Địa hình ĐBBB khá bằng phẳng - 1-2 học sinh thực hiện. -1 học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Thực hiện trả lời, mời bạn nhận xét bổ sung. -Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc và đổ ra biển Đông - Sông có nhiều phù sa cho nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Vì vậy gọi là sông Hồng. - Sông Thái Bình do sông Cầu, sông Thương , sông Lục Nam hợp thành. - Nước sông thường dâng cao gây lũ lụt ở đồng bằng. - Để ngăn lũ lụt người dân đã đắp đê ở hai bên bờ sông, hàng năm nhân dân ĐBBB đều kiểm tra đê điều, sửa chữa đê vững chắc,... - 2-3 học sinh nhắc lại. - Thực hiện theo tổ. 1-2 HS đọc bài. - Lắng nghe- ghi nhận. MỸ THUẬT THẦY HẢI DẠY -----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: