Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Toán

CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập).

- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.( HSKG làm thêm bài 3)

II . Đồ dùng dạy học:

III . Các hoạt động dạy học

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp các môn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14	Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
 Chú Đất Nung
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy cả bài. 
- Biết đọc diễn cảm bài văn, phân biệt lời người kể với lời nhân vật.( K- G)
- Hiểu từ ngữ trong truyện, hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh, có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ 
II . Đồ dùng dạy- học:- GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc nối tiếp đọc bài Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK . Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học
2. Luyện đọc 
- Gọi HS đọc toàn bài 
? Bài chia làm mấy đoạn ? ( 3 đoạn )
- Đọc nối tiếp đoạn . Kết hợp luyện phát âm, giải nghĩa từ 
- Luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc diễn cảm cả bài
3. Tìm hiểu bài:
 - Cho HS đọc thầm trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi SGK - Gọi HS trả lời
 - Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau như thế nào ?
( Chàng kị sĩ, nàng công chúa nặn bằng bột màu, chú bé Đất do cu Chắt tự nặn.)
- Chú bé Đất đi đâu và gặp những chuyện gì ? (Chú đến chơi và dây bẩn quần áo của 2 người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu chắt bỏ riêng hai người bột vào lọ thuỷ tinh 
- Vì sao chú quyết định thành đất nung ?( Vì muốn xông pha làm việc có ích)
- Chi tiết nung trong lửa, tượng trưng điều gì?(Vượt qua thử thách khó khăn mới mạnh mẽ) 
- Nêu ý nghĩa của bài (Mục I)
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
 - Đọc nối tiếp 3 đoạn 
 - Câu chuyện cần đọc theo mấy vai ? ( 4 vai)
 - Hướng dẫn chọn đoạn 3 đọc phân vai
 - GV đọc mẫu (dẫn chuyện) 3 em đóng vai, đọc cùng cô giáo
 - Đọc theo nhóm
 - Thi đọc diễn cảm theo vai ( K- G)
 - GV nhận xét, chọn nhóm đọc hay
C. Củng cố, dặn dò:
 - Câu truyện có ý nghĩa gì ?
 - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần
 - 2 em đọc
 - 1 em 
 - 6 HS đọc nối tiếp 
- HS đọc theo cặp
- 1 em đọc 
- Theo dõi 
- Đọc thầm thảo luận theo cặp
- HS trả lời.
- nhận xét. 
- 3 em đọc
- Trả lời 
- Nghe
- HS đọc 
- Nhóm 4
- Mỗi tổ cử 4 em đọc.
- HS nêu
Toán 
Chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.( HSKG làm thêm bài 3)
II . Đồ dùng dạy học:
III . Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra:
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
 (35 + 21) : 7 =56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
B.Bài mới:
1: Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số
- Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của hai biểu thức đó?
 Giá trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7 
 và 35 : 7 + 21 : 7 đều bằng 8
Vậy : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Muốn chia một tổng cho một số(nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia) ta làm như thế nào?
* KL: SGK/ 76
2: Thực hành
Bài 1/ 76 Tính bằng hai cách?
a. - Nêu cách tính biểu thức trên? ( 2 cách)
- Cho HS làm bảng lớp
- Nhận xét KL: 
C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 C2: 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10
b. Viết lên bảng biểu thức
 12 : 4 + 20 : 4 
 - Tìm hiểu cách làm( 2 cách)
 - Tự làm theo mẫu 
 - Nhận xét KL: 7 ; 23 
Bài 2/ 76 
- Cho Hs làm bài (tương tự phần b bài 1) 
- Nhận xét KL:
a. 3 b. 4 
- Muốn chia một hiệu cho một số ta làm thế nào?
Bài 3/ 76 ( K- G)
- Đọc đề bài – Tóm tắt
- HDHS tìm cách giải và trình bày
- HS làm bài vào vở 
- Chấm bài nhận xét 
 Đáp số: 15 (nhóm)
 C .Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét nội dung 
 - Về nhà ôn lại bài, làm VBT
- 2 em lên bảng tính
- HS nêu
- HS nêu 
- 3 em nêu 
- 1 em đọc y/c.
- 2 em nêu 
- 2 em 
- 2 em
- 2 HS làm bảng 
- Nhận xét 
- HS làm vở 
- 2 em chữa bài 
- Nhận xét 
- 2 em nêu
- 2 HS 
- Nghe
- HS làm vở 
- 1 em chữa bài
- Nghe.
Kể chuyện
Tiết 14: Búp bê của ai ?
I . Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói: Nghe GV kể chuyện Búp bê của ai? Nhớ câu chuyện nói 	đúng lời thuyết minh cho tranh. Kể câu chuyện bằng lời của búp bê.
 - Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện .Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
II . Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK
III . Các hoạt động dạy- học:
 A.Kiểm tra bài cũ
- Kể chuyện về người có tinh thần vượt khó.
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV (283)
2. GV kể chuyện : Búp bê của ai?
 - GV kể lần 1: Giới thiệu lật đật 
 - GV kể lần 2:Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ
 - GV kể lần 3 (ND như SGV trang 283)
3. Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu
Bài tập 1/138 
- Đọc yêu cầu 
- Thảo luận nhóm 
 - Gọi HS trình bày 
 - GV cùng HS nhận xét , Chốt KQ:
a . Búp bê bị bỏ quyên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác 
b.Mùa đông lạnh búp bê không có váy 
áo , bị lạnh cóng ....
Bài tập 2/ 138: Kể chuyện bằng lời Búp bê 
- Nêu yêu cầu 
- HS khá kể mẫu 1 đoạn 
- Cho HS kể trong nhóm 
- Cho HS kể trước lớp 
- GV nhận xét, bình trọn 
C. Củng cố, dặn dò:
 - Câu truyện muốn nói với các em điều gì ? ( K- G)
 - Về nhà tập kể lại cho mọi người cùng nghe.
 - 2 em kể 
- Nghe , mở SGK
 - HS nghe kể 
 - HS nghe, Quan sát tranh 
 - Nghe 
 - 1 HS 
- Nhóm đôi
- 5 HS 
- 1 học sinh 
- 1 em kể mẫu đoạn đầu
- Nhóm đôi 
- 3 em 
- 2 HS nêu
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
 Toán
Tiết 67: Chia cho số có một chữ số
I .Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư)
- Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia ( K- G làm thêm bài 3)
II .Đồ dùng dạy học: GV : Thước mét
III .Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra: 
Tính giá trị của hai biểu thức:
 (35 + 21) : 7 35 : 7 + 21 : 7 
- Nhận xét cho điểm 
B.Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học
2. Trường hợp chia hết
 128472 : 6 =?
-Yêu cầu đặt tính , thực hiện phép tính 
- Nhận xét bài làm trên bảng 
- Vậy 128472 : 6 = 21421
- Nêu lại cách thực hiện phép chia
*Tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: chia, nhân, trừ nhẩm
3.Trường hợp chia có dư
 230859 : 5 = ?
(Tương tự như trường hợp chia hết) 
- Nhận xét 2 phép chia trên ?
- NX số dư so với số chia ?(Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia)
4.Thực hành
Bài 1/77 Đặt tính rồi tính?
- Cho HS tự làm bài 
- Nhận xét KL:
a. 91719 ; 76242 ; 81618
b. 52911(dư2) ; 95 181(dư3) : 43121(dư2)
Bài 2/ 77 . Đọc đề - tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- HDHS làm bài và trình bày bài giải
- Nhận xét KL: Đáp số: 21435 l xăng
Bài 3/ 77 ( K- G)
- Đọc đề - Tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Cho HS làm bài 
- GV chấm bài nhận xét:
 Vậy xếp được 23406 cái hộp và còn thừa 2 cái áo 
C.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét nội dung . Về nhà làm bài VBT
- 2 em lên bảng 
- 1 em lên bảng 
- Cả lớp chia vào nháp 
- 2 em nêu.
- 2 HS nhận xét 
- 1 em đọc y/c.
- 2 em làm bảng lớp 
- Cả lớp làm nháp
- 2 em nêu y/c.
- HS làm vở
- 1 em lên bảng
- 2 em 
- HS nêu 
- Nghe
- HS làm bài 
- 1 em chữa bài 
- Nghe.
Luyện từ và câu
Tiết 27: Luyện tập về câu hỏi
I . Mục tiêu:
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn đó.
- Nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi(BT5 - KG)
II . Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng lớp chép bài 3
III . Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ
 - Câu hỏi dùng để làm gì? cho ví dụ 
 - Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào? 
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC của bài.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1/137 . Nêu yêu cầu 
- HD : đặt câu hỏi : Ai ? Làm gì? Khi nào? ở đâu?
- Yêu cầu HS làm bài
- Đọc bài làm 
- Nhận xét , KL:
a) Hăng hái và khoẻ nhất là ai ?
b) Trước giờ học , các em thường làm gì ?
c) Bến cảng như thế nào ?
d ) Bọn trẻ xóm hay thả diều ở đâu ?
Bài tập 3/137 
- GV mở bảng lớp 
- Nêu yêu cầu 
- Cho ý tìm từ nghi vấn 
- lời giải: a) có phải không? ; b) phải không? ; c) à?
Bài tập 4/ 137 
- Cho HS làm vở 
- Chấm bài, nhận xét 
 VD: Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không? 
Bài tập 5/137 ( K- G)
- Đọc nối tiếp các câu hỏi 
- Làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày 
- GV chốt ý đúng: a, d là câu hỏi. b, c, e không phải là câu hỏi.
C.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học , luyện viết lại các câu hỏi
 - Đọc và chuẩn bị bài sau
- 2 học sinh trả lời 
- Nghe, mở SGK
 - 2 em 
- Nghe
- Làm nháp 
- 4 em đọc 
- 2 em nêu 
 - HS nêu 
 - Nhận xét. 
- 1 Học sinh 
 - Làm bài cá nhân 
 - 3 em viết 3 câu lên bảng
 - Lớp phân tích, nhận xét
- 1 HS đọc 
- 5 em 
- 3 nhóm 
- 3 HS 
- Nghe.
Khoa học
 Tiết 27: Một số cách làm sạch nước
I . Mục tiêu: Sau bài học HS biết xử lý thông tin để :
- Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và SX nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống; diệt hết các vi khuẩn có hiại và các chất độc còn tồn tại trong nước..
II . Đồ dùng dạy học: - GV: Hình vẽ trang 56; 57 SGK 
 Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản( 2 chai nhựa ,cát than ,nước đục)
III . Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu tác hại của sự ô nhiễm nước?
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học
2.HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước.
- Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương đã sử dụng?
- Kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách?
- Nhận xét KL: Có 3 cách làm sạch nước:
+ Lọc nước: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.
+ Khử trùng nước: Diệt vi khuẩn
+ Đun sôi: Vi khuẩn chết, mùi khử trùng cũng hết.
- YC kể lại cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách 
3. HĐ2: Thực hành lọc nước
B1: Tổ chức và hướng dẫn 
- GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm thực hành theo các bước trong SGK/ 56
B2: Đại diện nhóm báo cáo 
- Nhận xét KL: SGV/ 112
4. HĐ3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch
B1: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK/ 57 ghi các ý vào nháp 
- B2: Yêu cầu các nhóm trình bày 
- NX, KL: Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước :
a) Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm 
b) Loại chất sắt & những chất không hoà tan
c) Tiếp tục loại các chất không tan trong nước 
5. HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống.
- Nước đã được làm sạch đã uống được ngay chưa? Tại sao?
- Muốn có nước uống chúng ta phải làm gì?
KL: Cách làm sạch nước chỉ loại bỏ được các chất không hoà tan  ...  em 
- Cả lớp làm vở 
- 1 em lên bảng chữa 
- Nghe.
Lịch sử
Tiết 14: Nhà Trần thành lập
I . Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
 - Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Nhà Trần chú trọng tới đê điều, SX nông nghiệp.
 - Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Phiếu học tập của học sinh
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai diễn ra vào năm nào? Do ai lãnh đạo
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
- GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần ( SGV trang 34 )
2. HĐ1: Tổ chức nhà nước 
Làm việc cá nhân
 - Cho học sinh đọc SGK
- Phát phiếu học tập , điền dấu vào ô trống
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
 +Đứng đầu nhà nước là vua
 +Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con
 +Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ
 +Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin
 +Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu,huyện, xã
 +Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì đem ra chiến đấu
 - Gọi các em trình bày
 - Nhận xét và bổ xung
3. HĐ2: Mối quan hệ vua với quan và vua với dân dưới thời Trần (Làm việc cả lớp)
 ? Sự việc nào trong bài chứng tỏ vua với quan và vua với dân dưới thời Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
 Nhà vua cho đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì oan ức. ở trong triều sau các buổi yến tiệc vua và các quan có lúc nắm tay nhau ca hát vui vẻ
 - Nhận xét và bổ xung
- Ghi nhớ : SGk/ 38
 C. Củng cố, dặn dò:
 - So với thời nhà Lý thì thời nhà Trần mối quan hệ giữa vua với quan và với dân như thế nào?
 - Nhận xét giờ.
 - Hai em trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh lắng nghe
- 2 em đọc 
- Nhận phiếu, làm bài 
- 3em trình bày.
- Nhận xét.
- Vài HS trả lời 
- Nhận xét , bổ sung
- 3 em đọc
- HS nêu 
Đạo đức:
 Tiết 14: Biết ơn thầy giáo, cô giáo
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh
- Học sinh phải kính trọng biết ơn yêu quý thầy giáo, cô giáo
- Biết bày tỏ sự kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo
II . Đồ dùng dạy học
III . Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra: 
- Kể việc làm của em để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà .
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. HĐ1: Xử lý tình huống ( trang 20, 21 SGK ) 
* Mục tiêu :HS biết xử lí tình huống 
* Cách tiến hành :
 - Cho HS nêu tình huống ( SGK ) 
 - Gọi học sinh nêu các cách ứng sử có thể xảy ra
 - Gọi học sinh nêu cách lựa chọn ứng sử và lý do lựa chọn
 - Cho lớp thảo luận về các cách ứng sử
 - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó các em phải kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo
2. HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi ( bài tập 1- SGK )
* Mục tiêu : Thảo luận để biết cách kính trọng và biết ơn thày cô giáo 
* Cách tiến hành
 - Cho HS nêu yêu cầu
 - Cho HS thảo luận nhóm 
 - Học sinh trình bày 
 - GV nhận xét: 
+Tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính trọng biết ơn; 
+Tranh 3 : biểu hiện sự không tôn trọng
3. HĐ3: Thảo luận nhóm( Bài 2 SGK)
* Mục tiêu : Hs biết cách thể hiện lòng kính yêu biết ơn thầy cô giáo 
* Cách tiến hành :
 - Cho HS thảo luận nhóm
 - Từng nhóm thảo luận và viết tên 1 việc nên làm ở bài 2 
 - Gọi các nhóm trình bày 
- GV kết luận: Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo
 - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
C . Hoạt động nối tiếp:
 - Chuẩn bị tiểu phẩm cho bài tập 4. Sưu tầm các bài hát, thơ, ca dao....ca ngợi công lao thầy cô giáo
 - Hai học sinh trả lời
- HS nêu 
 - Học sinh trình bày 
 - Vài em nêu các cách ứng xử
 - Học sinh nêu 
- Học sinh lắng nghe
- Vài em nêu 
 - Các nhóm thảo luận
 - 3- 6 HS 
 - Nhận xét và bổ xung
 - Thảo luận nhóm 
- 3 - 5 HS 
 - Nhận xét và bổ xung
- 3 HS đọc 
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
 Toán
Tiết 70: Chia một tích cho một số
I .Mục tiêu: Sau bài học, HS :
- Thực hiện được cách chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí (K- G làm thêm bài 3)
II .Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng lớp chép qui tắc SGK
III .Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra: 
Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức 
 (9 15) : 3 =135 : 3 = 45
 9 (15 : 3) =9 5 = 45
 (9 :3) 15 = 3 15 = 45
- Nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2.So sánh giá trị của các biểu thức
- Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của ba biểu thức đó? (Giá trị của các biểu thức đều bằng nhau ) 
Vậy:(9 15) :3 = 9 x (15 : 3) = (9 :3) 15 
*Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia)
- Ghi biểu thức lên bảng 
 (7 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 (15 :3) =7 5 = 35 
- Yêu cầu so sánh giá trị 2 biểu thức
 (7 15) : 3 và 7 (15 :3) 
Vì sao ta không tính (7 : 3) 15 ? ( vì 7 không chia hết cho 3 )
- Muốn chia một tích cho một số ta làm như thế nào?
- Cho HS đọc ghi nhớ 
3.Thực hành
Bài 1/79: Tính bằng hai cách?
- Cho HS làm bài và chữa bài ( tính nhiều cách)
- Nhận xét KL:
a. 46 b. 60 
Bài 2/ 79 Tính bằng cách thuận tiện nhất?
- Đọc yêu cầu 
- Làm bài theo nhóm 
- Gọi HS trình bày 
- Nhận xét KL: 100
Bài 3/ 79 (K, G)
- Đọc đề - Tóm tắt 
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- HD trình bày bài giải
- Chấm bài nhận xét 
 Đáp số: 30 m
C.Củng cố, dặn dò: Nhắc nội dung 
- 3 em lên bảng tính
- HS nêu 
- 2 em lên bảng 
- Cả lớp làm vở nháp
- HS trả lời 
 - 4 em đọc 
- 1 em nêu y/c.
- 2 em lên bảng. Lớp làm nháp 
- 1 em đọc y/c.
- Nhóm đôi
- 1 em 
- 2 em 
- Trả lời 
- Cả lớp làm vở 
- 1 em lên bảng chữa bài 
- Nghe. 
 Luyện từ và câu
 Tiết 28: Dùng câu hỏi vào mục đích khác
I . Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
- Nắm được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi.
- Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. HSKG làm thêm bài 3
II . Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1( Luyện tập)
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ
 - Chữa bài 5 / 137
 - Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
2. Phần nhận xét
 Bài tập 1/ 142
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Đọc đoạn văn , tìm câu hỏi 
- Gọi HS đọc câu hỏi
- Nhận xét chốt ý đúng: 
 Sao chú mày nhát thế ? Nung ấy ạ? Chứ sao? 
 Bài tập 2/142
 - Đọc yêu cầu 
 - Giúp HS phân tích câu hỏi
Câu 1: Sao chú mày nhát thế? Có dùng để hỏi về điều chưa biết không ? ( Không vì ông Hòn Rấm đã biết cu Đất nhát)
? Đã biết rồi sao ông còn hỏi ? Câu hỏi này dùng để làm gì ? ( Để chê cu Đất )
Câu 2: Chứ sao? ( HD tương tự )
+ Câu hỏi này là câu khẳng định : Đất có thể nung qua lửa 
 Bài tập 3/ 142 
- Đọc yêu cầu 
- Gọi HS trình bày ý kiến 
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng: Câu hỏi dùng để yêu cầu
3. Phần ghi nhớ: SGK/ 142
4. Phần luyện tập
 Bài 1/ 142 
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung chép bảng 
- Yêu cầu HS trao đổi trả lời 
- Nêu ý kiến
- GV chốt lời giải đúng:
Câu a : yêu cầu, câu b: chê trách,
 câu c : chê. Câu d: Dùng để nhờ giúp đỡ 
 Bài 2/ 143
 - Hướng dẫn tương tự bài 1 
- Yêu cầu thảo theo nhóm
- Gọi đại diện phát biểu
- Nhận xét kết luận :
a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt bọn mình nói chuyện được không ?
b. Sao nhà bạn gọn gàng sạch sẽ thế ?
c. Sao mình có thể nhầm lẫm như vậy ?
d. Chơi diều cũng thú vị đấy chứ ?
 Bài 3/ 143 ( K- G)
- Nêu yêu cầu 
 - Yêu cầu tìm tình huống và nói câu hỏi 
 - Yêu cầu HS nêu ý kiến 
 - GV nhận xét
VD : Em gái học mẫu giáo . Khi đi học vềnó khoanh tay choà bố mẹ và em . Em khen bé : Sao em ngoan thế nhỉ? 
C. Củng cố dặn dò:
 - Gọi một vài em đọc ghi nhớ
 - Về học bài.
 - 1 em làm 
 - Nghe, mở sách
- 1 em
 - Cả lớp đọc thầm 
 - 3 HS đọc 
- 1HS đọc 
- HS nghe HD, trả lời 
- Nhận xét.
-1 HS đọc 
- Nhiều HS trả lời 
- 3 em đọc 
- 2 HS đọc 
 - Trao đổi cặp
 - 3 em
- Thảo luận nhóm 4 
 - 4 trả lời.
 - Nhận xét.
- 2 em nêu
- HS làm nháp 
- 3 em nêu .
- Nhận xét.
- Thực hiện.
Tập làm văn
 Tiết 28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I . Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường.
II . Đồ dùng dạy- học: GV :Tranh minh hoạ cái cối xay trong bài
III . Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
 - Thế nào là miêu tả?
- Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 
2. Phần nhận xét
Bài tập 1/143. Cho HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS đọc bài: Cái cối tân
 - GV giải nghĩa từ : áo cối
 - Cho HS quan sát tranh ( cái cối) 
 - Bài văn tả cái gì?( Cái cối xay gạo làm bằng tre.)
 - Phần mở bài nêu điều gì ?( Giới thiệu cái cối(đồ vật được miêu tả)
 - Phần kết bài nói lên điều gì ?( Nêu kết thúc bài(tình cảm thân thiết)
 - Nhận xét về mở bài và kết bài giống với cách mở bài và kết bài nào đã học ?
+ Mở bài trực tiếp , kết bài mở rộng 
 - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào ? (Tả hình dáng(các bộ phận từ lớn đến nhỏ.Sau đó nêu công dụng của cái cối.)
- Giảng các biện pháp tu từ :
 + Tìm các hình ảnh nhân hoá ?
 Cái tainghe ngóng,cất tiếng nói.
+ So sánh: Chật như nêm cối , rắn như đanh 
Bài 2/144
- Nêu yêu cầu 
- Gọi HS trình bày ý kiến 
- Chốt ý đúng : Tả bao quát , tả bộ phận kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật 
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
 - Nêu yêu cầu 
 - Gọi học sinh đọc bài
 - Gọi HS trả lời 
 - Nhận xét chốt ý đúng 
a) Câu văn tả bao quát cái trống:
 - Anh chàngbảo vệ.
b) Tên các bộ phận của trống được miêu tả: mình, ngang lưng, hai đầu trống.
c)Từ ngữ tả hình dáng, âm thanh trống
-Tròn như cái chum,.Tiến trống ồm ồmTùng.., cắc ,tùng
d) GV h.dẫn học sinh cách hiểu yêu cầu của bài
 - Cho HS viết vào vở 
 - Gọi học sinh trình bày 
 C. Củng cố, dặn dò:
 - Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật?
 - Về nhà hoàn chỉnh bài văn vào vở
 - 1 em nêu 
- Nghe giới thiệu, mở sách
- 1 em đọc 
- 2 em đọc 
- 1 em đọc chú giải
- Vài HS nêu 
- Nhận xét.
- 1 em 
- Vài em trả lời 
- 3 em đọc ghi nhớ
 - 1 em 
 - 2 em nối tiếp đọc 
 - Vài em trả lời 
 - Nhận xét.
- Cả lớp viết bài 
- 3 HS 
- HS trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • doccac mon lop 4 tuan 14.doc