Khoa học
Nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu
Sau bài học học sinh biết phân biệt được nước trong và ngoài nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm
Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch
Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp
B. Dạy bài mới
1. Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
Gv chia nhóm và đề nghị nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm
Học sinh đọc các mục quan sát, thực hành /52(Học sinh làm việc theo nhóm)
Quan sát và làm thí nghiệm chứng minh chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng
Tuần 13 Thứ hai ngày 30 thnág 11 năm 2009 Đạo đức Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2) (Đã soạn vào thứ 2 tuần 12) Khoa học Nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu Sau bài học học sinh biết phân biệt được nước trong và ngoài nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ + Nêu dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp B. Dạy bài mới 1. Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên Gv chia nhóm và đề nghị nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm Học sinh đọc các mục quan sát, thực hành /52(Học sinh làm việc theo nhóm) Quan sát và làm thí nghiệm chứng minh chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng Các nhóm cùng quan sát hai chai nước mang đến đoán xem chai nào chứa nước sông, chai nào chứa nước giếng Khi cả nhóm đã thống nhất nhóm trưởng cho dán nhãn vào 2 chai chứa nước và hai chai không có nước cả nhóm cùng thảo luận đưa ra cách giải thích Ví dụ : Nước giếng trong hơn vì chứa ít chất không tan, nước sông đục hơn vì chứa nhiều chất không tan Đại diện nhóm dùng phễu để lọc nước vào 2 chai đã dán nhãn Cả nhóm cùng quan sát 2 miếng bông vừa lọc Rút ra kết luận: Nước sông đục hơn nước giếng vì nó chứa nhiều chất không tan hơn.Vậy giả thuyết cả nhóm đưa ra trước khi lọc là đúng. Học sinh nghiên cứu sgk thảo luận câu hỏi : ? Bằng mắt thường bạn cũng có thể nhìn thấy những thực vật nào sống ở ao, hồ (rong, rêu) Khi các nhóm làm xong gv kiểm tra kết quả và nhận xét Gv khen ngợi những xóm nào thực hiện đúng quy trình làm thí nghiệm Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi ? Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng thường bị lẫn nhiều đất, cát đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục 2. Xác định tiêu chuẩn đánh giá mức bị ô nhiễm và nước sạch Các nhóm thảo luận đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo chủ quan của các em kết quả thảo luận thư kí ghi vào phiếu Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận Học sinh mở sgk/53 đối chiếu Lớp cùng gv nhận xét kết luận nhóm có kết quả đúng 4. Củng cố dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau ____________________________________________________________ Toán Nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 I. Mục tiêu : Giúp học sinh biết cách vàcó kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 1 học sinh lên bảng làm bài tập 5 Lớp cùng gv nhận xét B. Dạy bài mới 1. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 Cho cả lớp đặt tính rồi tính 27 x 11 ,cho một học sinh viết lên bảng Cho học sinh nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 rồi rút ra kết luận Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của 2 và 7)xen giữa hai chữ số của 27 2. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 Cho học sinh thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên Vì tổng 4 +8 không phải là số có một chữ số mà có 2 chữ số, nên cho học sinh đề xuất cách làm tiếp. Có thể có học sinh đề xuất viết 12 vào giữa 4 và 8 để có 4128 hoặc đề xuất một cách nào khác Cả lớp đặt tính và tính Từ đó rút ra cách nhân nhẩm đúng 4 + 8 bằng 12 viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48 được 428 them 1 vào 4 của 428 được 528 3. Thực hành Bài tập 1: Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài 34 x 11 = 374 82 x 11 = 902 11 x 95 = 1045 Bài tập 2(trên chuẩn): Khi tìm y nên cho học sinh nhân nhẩm với 11 y : 11 =25 y : 11 = 78 y =25 x11 y = 78 x 11 y = 275 y = 858 Bài tập 3: Cho học sinh tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài Bài giải Số học sinh của khối lớp 4 có là 11 x 17 = 187(học sinh ) Số học sinh của khối lơps 5 là 11 x 15 = 165 (học sinh ) Số học sinh của cả hai lớp có là 185 + 165 = 352 (học sinh) Đáp số 352hs Bài tập 4(trên chuẩn): 1 học sinh đọc đề bài Các nhóm trao đổi thảo luận rút ra nhóm b đúng 4. Củng cố dặn dò Gv nhắc lại nội dung bài học Nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị bài sau Tập đọc Người tìm đường lên các vì sao I. Mục đích yêu cầu Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-ki Đọc bài với giọng trang nghiêm, cảm hứng ca ngợi khâm phục Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 2 học sinh đọc bài vẽ trứng , trả lời câu hỏi B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn (2-3 lượt) Gv kết hợp hướng dẫn học sinh phát âm đúng tên riêng ; đọc đúng các câu hỏi trong bài. Giúp học sinh hiểu các từ mới từ khó trong bài Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc cả bài . Gv đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi ? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? (từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời) ? Ông kiên trì thực hiện mơ ước đó như thế nào? (ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiên bay lên các vì sao ) ? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?(vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ ) Gv giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki ? Em hãy đặt tên khác cho chuyện (Người chinhphục các vì sao /từ ước mơ biết bay như chim ) c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài “Từ nhỏhàng trăm lần” 4. Củng cố dặn dò Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (suốt cuộc đời, Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì nhẫn nại nghiên cứu để thực hiện ước mơ của mình ) Gv nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Tập đọc Văn hay chữ tốt I. Mục đích yêu cầu Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm với bài văn với giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát Hiểu các từ khó và ý nghĩa của bài. Ca ngợi lòng kiên trì quyết tâm sửa chữ xấu của Cao Bá Quát và sau này trở thành người giỏi văn hay chữ tốt II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên bảng dọc nối tiếp nhau bài “Người tìm đường lên các vì sao” và nêu ý nghĩa của bài B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng 2. Hướng dẵn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc 3 hs nối tiếp đọc 3 đoạn : Đoạn 1:Từ đầu xin sẵn lòng Đoạn 2:Lá đơn sao cho đẹp Đoạn 3:Phần còn lại Trong bài có câu văn nào dài khó đọc Thủa đi học/ Cao Bá Quát viết chữ xấu/ nên dù nhiều bài văn hay/ vẫn bị thầy giáo cho điểm kém// 3 hs đọc lại lần hai: Kết hợp giải nghĩa từ khó 3 hs nối tiếp đọc lại lần ba Cả lớp đọc theo nhóm đôi Gv đọc diễn cảm cả bài Giọng bà cụ khẩn khoản Giọng Cao Bá Quát vui vẻ sởi lởi Nhấn giọng những từ khẩn khoản, rất xấu b. Tìm hiểu bài 1 hs đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm ? Vì sao thủa đi học Cao Bá Quát thường bị điểm kém? (vì chữ ông viết rất xấu dù bài văn của ông viét rất hay) ? Bà cụ hàng xóm nhờ ông việc gì? (bà cụ nhờ ông viết hộ lá đơn kêu oan) ? Thái độ của ông ra sao khi nhận lời viết hộ bà cụ? (ông vui vẻ..) 1 hs đọc to đoạn 2: cả lớp đọc thầm ? Sự việc gì đã xảy ra làm Cao Bá Quát ân hận? (lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu quan không đọc được thét lính đuổi bà cụ về) ? Theo em khi bà cụ bị lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác như thế nào? (ông ân hận và tự dằn vặt mình) 1 hs đọc đoạn 3 ? Cao Bá Quát quyết trí luyện chữ như thế nào? ? Qua việc luyện chữ em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào? (ông là người kiên trì nhẫn lại ) ? Theo em nhờ đâu mà Cao Bá Quát được nổi danh là người văn hay chữ tốt? Gọi 1 đọc bài và trả lời câu hỏi 4 sgk Mỗi đoạn truyện nói lên 1 sự việc Đoạn mở bài (2 dòng đầu ) nói lên chữ viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát khi đi học Đoạn thân bài kể lại nguyên nhân và quyết tâm khiến Cao Bá Quát luyện chữ cho đẹp Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành công nổi danh ? Câu chuyện ca ngợi ai và ca ngợi vì điều gì? c. Đọc diễn cảm 3 hs nối tiếp đọc 3 đoạn của bài cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc 3 hs đọc lại lần 2 cho hs nhận xét về cách đọc Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 1 Gv đọc mẫu hs đọc theo cặp thi đọc diễn cảm trước lớp 3. Củng cố dặn dò ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? Em học tập được gì ở Cao Bá quát Nhận xét tiết học Toán Nhân với số có ba chữ số I. Mục tiêu Giúp học sinh biết cách nhân với số có 3 chữ số Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 1 học sinh lên bảng làm bài 3 Lớp cùng gv nhận xét B. Dạy bài mới 1. Tìm cách tính 164 x 123 Cho cả lớp đặt tính rồi tính 164 x 100 164 x 20 164 x 3 Sau đó đặt vấn đề tính 164 x 123. Do đã làm tương tự khi nhân với số có hai chữ số nên học sinh có thể tính được : 164 x 123 = 164 x (100 +20+3)=164 x 100+164 x 20+164 x3 = 16400 + 3280 + 492=20172 2. Giới thiệu cách đặt tính rồi tính Gv giúp học sinh rút ra nhận xét: Để tính : 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phéo nhân và một phép cộng 3 số, do đó ta nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính Gv cùng học sinh đi đến cách đặt tính và tính Gv cho học sinh chép phép nhân này vào vở và ghi thêm x164 123 492 492 là tích riêng thứ nhất 328 328 là tích riêng thứ hai 164 164 là tích riêng thứ ba 20172 3. Thực hành Bài1: Học sinh đặt tính và tính rồi chữa bài Bài2(trên chuẩn): Học sinh tính vào vở nháp Gọi học sinh lên bảng viaết giá trị của từng biểu thức vào ô trống ở bảng do gv kẻ sẵn Trường hợp 262 x 130 đưa về nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Bài 3: Học sinh tự làm bài ròi chữa bài Bài giải Diện tích của mảnh vườn là 125 x 125 = 15625(m2) Đáp số 15625 (m2) Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Khoa học Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu Sau bài học hs biết tìm rãnh nguyên nhân làm nước ở sông, ngòi, ao, hồ, bị ô nhiễm Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. Nêu tác hại của ... Ghi vào sổ tay những từ ngừ bài tập 2 Chuẩn bị bài sau Ngày 30/11/2009 ________________________________________________________ Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu Ôn tập cách nhân số có 2, 3 chữ số Ôn lại các tính chất: nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 só với 1 hiệu, tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân Tính giá trị của biểu thức số và giải toán :trong đó có phép nhân với số có 2, 3 chữ số II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Cả lớp làm vở , gọi lần lượt hs lên bảng tính Gv nhận xét chữa bài Bài 2(trên chuẩn): Gọi 3 hs lên bảng làm 95 x 11 x 206 = 95 x 11 + 206= 95 x 11 x 206 = Cho hs nhận xét: Trong ba dãy tính 3 số trong 3 dãy tính là như nhau nhưng phép tính khác nhau kết quả khác nhau Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất 142 x 12 x 142 x18 = 142 x ( 12 + 18) = 142 x 30 = 4260 49 x 365 -39 x 365 = (49 -39) x 365 = 10 x 8 = 3650 4 x 8 x 25 = ( 4 x 25 ) x 8 = 800 Bài 4(trên chuẩn): Hs lên bảng chữa bài Bài 5a: Cho hs làm bài và chữa bài Với a = 12cm, b = 5 cm thì s = a x b = 12 x 5 = 60cm2 Với a = 15cm, b = 10cm thì s = a x b = 15 x 10 = 150cm2 Nếu chiều dài gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là 2 x a và diện tích hình chữ nhật là a x 2 x b = 2 x ( a xb )= 2 x s Vậy khi chiều dài gấp 2 lần chiều rộng không đổi thì diện tích hình chữ nhật cũng gấp lên 2 lần. 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Tập làm văn Trả bài văn kể chuyện I. Mục đích yêu cầu Hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả viết bài văn kể chuyện của lớp để liên hệ với bài làm của mình Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài làm của mình II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Nhận xét chung bài làm của hs 1 hs đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. Gv nhận xét chung a. Ưu điểm Hs hiểu đề viết đúng yêu cầu của đề. Dùng đại từ nhân xưng trong bài phù hợp và thống nhất Diễn đạt câu ý Sự việc cốt truyện, liênkết giữa các phần Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật Chính tả, hình thức trình bày bài văn Gv nêu tên những hs viết bài đúng yêu cầu, lời kể hấp dẫn, sinh động có sự liên kết giữa các phần: mở bài, thân bài, kết bài b. Khuyết điểm Gv các lỗi về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả Viết lên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu hs thảo luận phất hiện, chữa lỗi 2. Gv trả bài cho từng hs 3. Hướng dẵn hs chữa bài Hs đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi Gv giúp hs yếu nhận ra lỗi và sửa lỗi Hs đổi bài trong nhóm,kiểm tra bạn sửa lỗi Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay Gv đọc 1-2 bài làm tốt của hs Trao đổi tìm ra cái hay cái tốt Hs chọn viết lại 1 đoạn trong bài văn của mình Hs tự chọn đoạn sai nhiều để viết 4. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau _____________________________________________________ Chính tả Người tìm đường lên các vì sao I. Mục đích yêu cầu Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài Làm đúng các bài tập II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 2 học sinh lên bảng , lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ bắt đầu bằng ch,tr B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết Gv đọc đoạn văn cần viết , lớp theo dõi trong sgk Học sinh đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách viết tên riêng, những từ ngữ mình dễ viết sai Học sinh gấp sgk , gv đọc cho học sinh viết Gv đọc lại cho học sinh soát bài Gv chấm 7-10 bài nhận xét rút ra kinh nghiệm 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài tập 2: Gv chọn bài cho học sinh Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ Gv phát phiếu cho các nhóm trao đổi thảo luận tìm các tính từ theo yêu cầu Đại diện các nhóm lên trình bày Lớp và gv nhận xét chữa bài Long lanh, lỏng lẻo, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng Nóng nẩy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, Bài tập 3: Gv chọn bài cho học sinh Học sinh đọc yêu cầu của bài , suy nghĩ làm bài vào vở bài tập Gv phát riêng giấy cho 9-10 học sinh làm bài 9-10 học sinh dán kết quả lên bảng lớp lần lượt từng em đọc kết quả Lớp và gv nhận xét chốt lời giải đúng 3(a) Nản chí (nản lòng) Lý tưởng Lạc lối (lạc hướng) 4. Củng cố dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà viết vào sổ tay các từ có hai tiếng bắt đầu bằng l, n Chuẩn bị bài sau Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075-1077) I. Mục tiêu Học xong bài này học sinh biết Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến , kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông cầu Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng cgiến này là: Lý Thường Kiệt II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ ? Tại sao dưới thời Lý đạo Phật lại phát triển thịnh vượng? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Nguyên nhân Làm việc cả lớp: Học sinh đọc đoạn : “Cuối năm 1072rồi rút về” Gv đặt vấn đề cho học sinh thảo luận: + Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến khác nhau + Để xâm lược nước Tống + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống Theo em ý kiến nào là đúng ? Vì sao? (ý thứ 2 đúng vì: Trước đó lợi dụng việc vua Lý lên ngôi còn quá nhỏ , quân Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang nước Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước ) 3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp Gv trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lượcđồ 3 hs làm theo. Gv giúp đỡ hs yếu 4. Hoạt động 3: Kết quả của cuộc kháng chiến Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm báo cáo kết quả Gv kết luận : Nguyên nhân thắng lợi là do quân ta rất dũng cảm . Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống, lập phòng tuyến sông Như Nguyệt) Gv trình bày kết quả cuộc kháng chiến 3 hs đọc phần ghi nhớ 5. Củng cố dặn dò Học sinh nhắc lại nội dung bài học Gv nhận xét chung tiết học Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp hs ôn tập củng cố về: Một ssó đơn vị đo khối lượng, diện tích , thời gian thường gặp ở lớp 4 Phép nhân với số có 2, 3 chữ số và một số tính chất của phép nhân Lập công thức tính diện tích hình vuông II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẵn hs làm bài tập Bài 1: Cho hs tự làm rồi chữa bài Bài 2dòng 1: Có thể chọn hs làm 268 x 235 342 x 250 309 x 207 3 hs lên bảng – lớp làm vở Lớp và gv nhận xét chữabài Bài 3: Cho hs tự làm bài và chữa bài 2 x 39 x 5 = ( 2 x 5 ) x 39 = 10 x 39 =390 302 x 16 x 302 x 4 = 302 x ( 10 + 4) = 302 x 20 =6040 Bài 4(trên chuẩn): 2 hs đọc yêu cầu của bài Tóm tắt rồi giải bài toán Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút Mỗi phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể là 25 + 15= 40 (l) Sau 1 giờ 15 phút 2 vòi chảy được vào bể là 40 x 75 = 3000 (l) Đáp số: 3000 lít nước Bài 5(trên chuẩn): Làm tương tự bài 4 S = a x a Với a = 25 cm thì s = a x a = 25 x 25 =625 cm2 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học _____________________________________________________ Luyện từ và câu Câu hỏi và dấu chấm hỏi I. Mục đích yêu cầu Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết 2 dấu hiệu chính của câu hỏi và từ nghi vấn, dấu chấm hỏi Xác định được câu hỏi trong một văn bản, dặt được câu hỏi thông thường II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 2 hs đọc đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. Ghi bảng 2. Phần nhận xét Gv treo bảng phụ một bảng gồm các cột Câu hỏi – của ai – hỏi ai – dấu hiệu Bài 1: 2 hs đọc yêu cầu của bài tập 1. Đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao để tìm các câu hỏi trong bài Bài tập 2-3: Hs trả lời gv ghi bảng Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1. Vì sao quả bóng lại bay được? Xi-ôn Côp-xki Tự hỏi Từ vì sao, dấu chấm hỏi 2. Các cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế Một người bạn Xi-ôn Côp-xki Từ thế nào, dấu chấm hỏi 3. Phần ghi nhớ 3-4 hs đọc nội dung cần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài 1:Hs đọc yêu cầu bài tập 1 Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay. Sau đó làm bài vào vở Hs làm bảng Những hs làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài trên bảng lớp. Lớp và gv nhận xét chốt lời giải đúng Bài 2:Một hs đọc yêu cầu: Gv làm mẫu VD: Về nhà bà cụ làm gì? Bà cụ kể lại chuyện gì? Vì sao Cao Bá Quát ân hận Bài 3: Đọc yêu cầu của bài Hs tự đặt câu hỏi Bao giờ lớp mình lao động? Hôm nay mẹ dặn mình làm gì đây? 5. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Tập làm văn Ôn tập văn kể chuyện I. Mục đích yêu cầu Thông qua luyện tập, hs củng cố hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn kể chuyện Kể được 1 chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi với bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẵn ôn tập Bài 1: 1 hs đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm phát biểu ý kiến. Gv nhận xét chốt lời giải đúng Đề thuộc loại văn kể chuyện vì khi làm đề này hs phải kể một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện , diễn biến, ý nghĩa Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo Bài 2-3: 2 hs đọc yêu cầu Một số hs nói đề tài câu chuyện mình chọn kể Hs viết nhanh dàn ý câu chuyện Từng cặp hs thực hành kể chuyện,trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu của bài tập 3 Cuối cùng gv treo bảng phụ viết sẵn tóm tắt mời một hs đọc Văn kể chuyện: Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật Mỗi câu chuyện nói lên một điều có ý nghĩa Nhân vật: Là người hay vật được nhân hoá Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách thân phận của nhân vật Cốt truyện: Thường có 3 phần: Mở đầu – diễn biến – kết thúc Có hai kiểu mở bài (Trực tiếp hoặc dán tiếp). Có hai kiểu kết bài (Mở rộng hoặc không mở rộng) 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Ngày 2/12/2009
Tài liệu đính kèm: