I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1phút.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài? - 2 hs đọc, lớp nx.
- Gv cùng lớp nx, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bằng tranh SGK.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a- Luyện đọc:
- 1 hs khá đọc cả bài, chia đoạn: - 4 đoạn: - Đ1: 4 dòng; Đ2: 7 dòng tiếp.
- Đ3: 6 dòng tiếp; Đ4: còn lại.
- Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ ( chú giải) - 4 hs đọc ( 2lần ), chú ý đọc đúng tên riêng, câu hỏi.
- Đọc cả bài? -1 hs đọc
- Nhận xét? - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi trong bài.
- Gv đọc toàn bài.
Tuần 13 Ngày soạn: Ngày 16 tháng 11 năm 2008 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 17 tháng 11 năm 2008 Tiết 25: tập đọc người tìm đường lên các vì sao I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1phút. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài? - 2 hs đọc, lớp nx. - Gv cùng lớp nx, ghi điểm. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bằng tranh SGK. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a- Luyện đọc: - 1 hs khá đọc cả bài, chia đoạn: - 4 đoạn: - Đ1: 4 dòng; Đ2: 7 dòng tiếp. - Đ3: 6 dòng tiếp; Đ4: còn lại. - Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ ( chú giải) - 4 hs đọc ( 2lần ), chú ý đọc đúng tên riêng, câu hỏi. - Đọc cả bài? -1 hs đọc - Nhận xét? - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi trong bài. - Gv đọc toàn bài. b- Tìm hiểu bài: - Thảo luận theo nhóm 2,3: - Cử nhóm trưởng điều khiển lần lượt trả lời, trao đổi, 4 câu hỏi sgk. - Gv điều khiển cho hs trả lời, trao đổi lần lượt từng câu hỏi trước lớp; ? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? - Mơ ước được bay lên bầu trời. ? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? - Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm... ? Nguyên nhân chính giúp ông thành công? - Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước. - Gv giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki:... ? Em hãy đặt tên khác cho truyện? - Lần lượt nhiều hs đặt:VD: Người chinh phục các và sao; Từ mơ ước bay lên bầu trời; Ông tổ của nghành vũ trụ... c- Đọc diễn cảm: - Đọc tiếp nối: - 4 hs đọc. ? Nêu cách đọc: - Toàn bài giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm. - Luyện đọc diễn cảm đoạn: từ đầu...trăm lần. - Gv đọc. - Nêu cách đọc đoạn. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân đọc, cặp đọc. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: ? Nội dung câu chuyện? ? Em học được gì qua cách làm việc của Xi-ôn cốp-xki? Nx tiết học. Vn học bài, chuẩn bị bài sau. ====================*****==================== Tiết 61: toán Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. Mục tiêu: - Giúp hs biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. II. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: ? Muốn nhân với số có 2 chữ số ta làm thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ? - 1 số hs nêu, lớp làm ví dụ vào nháp. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. B, Bài mới. * Giới thiệu bài. 1. Nhân nhẩm trường hợp tổng hai hai chữ số bé hơn 10. - Đặt tính và tính: 27 x 11 ? Nhận xét kết quả 297 và 27 ? 1 Hs lên bảng tính, cả lớp làm nháp. kq: 297 - Số xen giữa hai chữ số của 27 là tổng của 2 và 7. ? Vận dụng tính: 23 x 11 - Hs tính và nêu miệng kq: 253. 2. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. ? Nhân nhẩm: 48 x 11 - Hs nhẩm theo cách trên ta thấy tổng 4 + 8 không phải là số có 1 chữ số mà là số có 2 chữ số. ? Cả lớp đặt tính và tính? - kq : 528 ? Cách nhân nhẩm : 4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528. * Chú ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. 3. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm: - Hs tự tính nhẩm và nêu miệng kết quả: a. 374; b. 1045; c. 902. Bài 2 : (Có thể giảm) - Hs tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng. - Khi tìm x nên tính nhẩm - Gv cùng lớp nx, chữa bài. X : 11 = 25 X : 11 = 78 X = 25 x 11 X = 78 x 11 X = 275 X = 858 Bài 3: Đọc đề bài, tóm tắt, phân tích. - Hs cả lớp. - Tự làm bài: - Gv thu chấm 1 số bài, nx. - Gv cùng lớp nx, chữa bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên chữa bài: Bài giải Số học sinh của khối lớp Bốn có là: 11 x 17 = 187 ( học sinh ) Số học sinh của khối lớp Năm có là: 11 x15 = 165 ( học sinh ) Số học sinh của cả khối lớp có là: 187 + 165 = 352 ( học sinh ) Đáp số: 352 học sinh. Bài 4 : Đọc yêu cầu - Hs đọc, trao đổi, rút ra kết luận đúng : - Câu b. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. - Nx tiết học. Vn chuẩnbị bài 62. ====================*****==================== Tiết 13: Chính tả (nghe – viết ) Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn : Từ nhỏ...hàng trăm lần trong bài Người tìm đường lên các vì sao. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút. - Làm đúng chính tả phân biệt âm đầu l/ n. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết: Châu báu, trâu bò, chân thành, vườn tược. 2. Bài mới: a. HD viết chính tả. - 1 Hs đọc đoạn viết. ? Đoạn văn viết về ai? - Xi-ôn-cốp-xki nhà bác học người Nga. ? Em biết gì về nhà bác học? - Là nhà bác học vĩ đại... ? Viết từ khó: - Hs tìm và viết bảng con. - Đọc bài cho hs viết. - Hs viết. - Đọc soát lỗi - Hs soát lỗi. - Thu chấm 1 số bài, nx. 3. Luyện tập Bài 2a. - 2 Hs đọc nội dung bài. - Cả lớp làm bài tập vào vở, nêu miệng. + Bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ, + nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, lộ liễu, nõn nà, nông nổi, - Gv cùng lớp chữa bài. Bài 3 a. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi theo cặp: - Hs nêu kết quả: - Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, nx: nản chí (nản lòng); lí tưởng. - Gv cùng hs nx , chốt đúng: 4. Củng cố, dặn dò. - Nx giờ học. Ghi nhớ các từ viết đúng. ====================*****==================== tiết 13: đạo đức Hiếu thảo với ông bà cha mẹ ( tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp hs hiểu: - Ông bà cha mẹ là người sinh ra chúng ta nuôi nấng chăm sóc và yêu thương chúng ta. - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ, làm giúp ông bà cha mẹ những việc phù hợp, chăm lo cho ông bà vui khoẻ, vâng lời ông bà cha mẹ học tập tốt. - Yêu quí kính trọng ông bà cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khoẻ, niềm vui công việc của ông bà cha mẹ. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc phần ghi nhớ của bài? B, Giới thiệu vào bài mới. 1. Hoạt động 1. Đánh giá việc làm đúng sai. - Hs làm việc theo nhóm đôi ? Qs tranh sgk đặt tên cho tranh? - Vd: Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan. - Hành đọng của cậu bé chưa ngoan vì cậu bé chưa hiếu thảo và quan tâm tới ông bà cha mẹ. - Tranh 2. Một tấm gương tốt. Cô bé biết chăm sóc bà khi bà ốm, động viên bà. Việc làm của cô bé chúng ta học tập. ? Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ? - ...luôn quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà cha mẹ. 2. Hoạt động 2: Kể chuyện tấm gương hiếu thảo. - Hs làm việc theo nhóm. - VD : Về công lao của cha mẹ. Chim trời ai dễ nhổ lông Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày. - Chỗ ướt mẹ nằm chỗ ráo để con. - Về lòng hiếu thảo. - Lần lượt hs kể. 3. Hoạt động 3: Em sẽ làm gì? - Hs ghi những điều dự định sẽ làm để quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ. - Hs dán bài lên lần lượt nêu. - Gv kết luận: Các em làm đúng các điều dự định. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. 4. Hoạt động 4: Đóng vai xử lý tình huống. - Gv ra tình huống. - Hs đóng tình huống chia theo nhóm. - Gv cùng hs nx, trao đổi theo các tình huống. 5. Củng cố, dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ. - Nx tiết học. ====================*****==================== Ngày soạn: Ngày 17 tháng 11 năm 2008 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 18 tháng 11 năm 2008 Tiết 62: Toán Nhân với số có ba chữ số I. Mục tiêu: Giúp hs : - Biết cách nhân với số có 3 chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nhân nhẩm: 56 x 11; 33 x 11; 49 x 11; - 1 số hs nêu kết quả. Lớp nx. - Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11? - 2 Hs nêu. - Gv nx chung, đánh gía. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài: a. VD: 164 x 123 = - Hs tính nháp, 1 hs lên bảng. b. HD đặt tính: 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16 400 + 1640 + 492 = 20 172 ? Để tính được phép tính nhân trên ta phải thực hiện mấy phép tính nhân? - 3 phép tính nhân, 1 phép tính cộng. - Do đó ta có cách đặt tính cho gọn như sau: - Hs tự đặt tính và tính. - Tích riêng thứ nhất: 492 - Tích riêng thứ hai: 328 - Tích riêng thứ ba: 164 + Lưu ý: tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất,... 3. Thực hành. Bài 1. Đặt tính rồi tính. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Hs thực hiện nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài. - Kq: 248 x 321 = 79 608 1163 x 125 = 145 375 3 124 x 213 = 665 412 Bài 2. Gv kẻ lên bảng. - Hs làm nháp, 3 hs lên điền bảng. - Kq: 262 x 130 = 34 060 262 x 131 = 34 322 263 x 131 = 34 453 - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 3. - Hs đọc đề, tự tóm tắt. - Hs giải bài vào vở, 1 hs chữa bài. Bài giải Diện tích hình vuông là: 125 x 125 = 15 625 ( m2) Đáp số: 15 625 m2. 4. Củng cố, dặn dò: ? Nêu cách nhân với số có 3 chữ số? - Nx tiết học. Vn xem bài 63. ====================*****==================== tiết 25: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ý chí- nghị lực I. Mục tiêu: - Củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm có chí thì nên. - Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm có chí thì nên. - Luyện viết đoạn văn theo chủ đề có chí thì nên. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay. II. Đồ dùng: - Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng. 2, Bài mới: * Giới thiệu bài: * Bài tập: Bài 1. - 2 Hs đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức làm theo nhóm 4. - Hs làm bài. a. Các từ nói lên ý chí nghị lực con người: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm. b. Các từ nói lên thử thách đối với ý chí nghị lực con người: - Khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai... Bài 2. - Hs đọc yc, làm nháp. - VD: Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 3. - 2 Hs đọc yc. ? Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? - Một ngườido có ý ... kết thúc câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi tóm tắt 1 số kiến thức về văn kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học. A, kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 1 số hs viết lại bài văn chưa đạt yêu cầu của tiết TLV trước. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ôn tập những kiến thức đã học về văn kể chuyện. 2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1. Đọc yêu cầu - 1,2 hs đọc. Lớp đọc thầm. ? Đề nào thuộc loại văn kể chuyện. - Hs suy nghĩ trả lời. - Đề 2 : thuộc loại văn kể chuyện. ? Vì sao? - Vì đây là kể lại một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo. Bài 2, 3. Đọc yêu cầu. - 2,3 hs đọc. - Nói về đề tài câu chuyện mình chọn kể. - Lần lượt hs nói. - Viết dàn ý câu chuyện chọn kể. - Hs viết nhanh vào nháp. - Thực hành KC, trao đổi về câu chuyện vừa kể. - Trao đổi từng cặp theo từng bàn. - Kể chuyện trước lớp: - Trao đổi cùng hs về câu chuyện hs vừa kể. ( Hỏi hs khác cùng trao đổi ). - Gv cùng hs nhận xét chung, ghi điểm. - Gv treo bảng phụ đã chuẩn bị. - 1 số hs đọc. Văn kể chuyện - Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật. - Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa. Nhân vật - Là người hay các con vậ, đồ vật, cây cối... được nhân hoá. - Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. Cốt truyện - Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Có 2 kiểu mở bài: ( trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài: ( mở rộng và không mở rộng ) C, Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - BTVN : Viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ. ====================*****==================== tiết 26: khoa học nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: Sau bài học hs biết: - Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,... bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nước bị ô nhiễm? ? Thế nào là nước sạch? - 2 Hs trả lời, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Giới thiệu bài mới. 1. Hoạt động 1: Một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. * Mục tiêu: - Phân tích các nguyên nhânh làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,... bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. * Cách tiến hành: - Quan sát từ hình 1- đến hình 8.Trao đổi trong nhóm 2 ( cùng bàn). - Các nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình. - VD: ? Hình nào cho biết nước sông/ hồ/ kênh rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H1,4 ) ? Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H2 ) ? Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H3 ) ? Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H7,8 ) ? Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H5,6,8 ) - Trình bày: - Các nhóm lần lượt lên trao đổi trước lớp về 1 nội dung. - Liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương. * Kết luận : - Mục bạn cần biết ( trang 55 ). - Gv đọc cho hs nghe một vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước đã sưu tầm. 2. Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. * Mục tiêu: - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. * Cách tiến hành: Thảo luận nhóm 2. ? Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - Qs các hình, mục bạn cần biêt, thông tin sưu tầm được để trao đổi. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác trao đổi, bổ sung. * Kết luận: Mục bạn cần biết - trang 55. 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết. - Nx tiết học, Vn học thuộc bài, xem trước bài 27. ====================*****==================== Tiết 26: thể dục Ôn bài thể dục phát triển chung Trò chơi: Chim về tổ I. Mục tiêu: - Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đúng thứ tự và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn. - Trò chơi: Chim về tổ. Yêu cầu chơi nhiệt tình, thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Chuẩn bị 1- 2 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung định lượng Phương pháp- tổ chức 1. Phần mở đầu: 6 - 10 p - ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung,yc giờ học G + + + + + - Chạy nhẹ nhàng: - Chạy xung quanh sân trường. - Đứng tại chổ hát, vỗ tay. 2. Phần cơ bản: 18- 22 p - ĐHTL: a- Ôn bài thể dục phát triển chung 13- 15 p - Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung. 3 L x 8 N + + + + + - Gv qs nx sửa chữa kịp thời cho hs. - Ôn toàn bài: 2 L x 8 N - Cả lớp, do cán sự điều khiển. b- Trò chơi: Chim về tổ. 4 - 5 p - Gv nêu tên trò chơi, nhắc cách chơi và luật chơi, chơi thử. - Cả lớp chơi. 3. Phần kết thúc: 4 - 6 p - ĐHKT: - Tập một số động tác thả lỏng. - Hệ thống lại bài. - Gv nhận xét tiết học. - Vn ôn bài thể dục pt chung. ====================*****==================== sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 13 I. yêu cầu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 13. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp múa hát sân trường, lớp.có tiến bộ. - Việc học bài và chuẩn bị bài có ý thức- Chữ viết có tiến bộ: - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. - Kn tính toán có nhiều tiến bộ. - Khen: Đinh Nam; Trang; Duy; Bình; Tồn tại: -- Lười học bài và làm bài: Vân Anh; Quỳnh Anh; Tuấn; 2/ Phương hướng tuần 14: - - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 13. ====================*****==================== Tiết 5: Kĩ thuật Tiết 13: Lợi ích của việc trồng rau hoa I. Mục tiêu: - Hs biết ích lợi của việc trồng rau, hoa. - Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh ảnh một số loại cây rau, hoa. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra sự chuẩn bị sưu tầm tranh của hs. B, Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu bài học. 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. a. ích lợi của rau: - Tổ chức hs qs tranh và trả lời. - Hs quan sát tranh sgk , và tranh sưu tầm. ? Nêu ích lợi của việc trồng rau? - Làm thức ăn: cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con người làm thức ăn cho vật nuôi. ? Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào? - Hs nêu. ? Rau còn được sử dụng để làm gì? - Bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm... b. ích lợi của hoa: ( Làm tương tự) - Hs quan sát hình 2. - Gv yc hs liên hệ ở địa phương mình về trồng và sử dụng rau, hoa. 2. Hoạt động 2: Điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. - Tổ chức hs thảo luận nhóm 2. - Hs thảo luận nhóm , trả lời: ? Nêu điều kiện khí hậu của nước ta có ảnh hưởng đến rau, hoa? - Điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm. - Liên hệ ở địa phương em? - Hs liên hệ... 3. Nhận xét, dặn dò: - NX tiết học. - Chuẩn bị cho tiết sau: hạt giống, một số phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập, đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nớc. ====================*****==================== Tiết 5 : kĩ thuật Bài 13: Thêu móc xích hình quả cam ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Hs biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kt thêu móc xích để thêu hình quả cam. - Thêu được hình quả cam = bằng mẫu thêu móc xích. - Yêu thích sản phẩm làm ra. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu, vải, giấy than, mẫu vẽ. - Len, chỉ, kim, khung thêu. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 2. Bài mới. * Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát mẫu và nhận xét. - Giới thiệu mẫu thêu hình quả cam. - Hs qs ? Quả cam hình gì? - tròn ? Màu sắc? - Xanh, vàng... ? Hình quả cam được thêu bằng mũi thêu nào? - Móc xích. ? Gồm mấy phần? Phần nào? - 3 phần: quả, cuống, lá. * Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật + In mẫu thêu lên vải. - Dùng giấy than. + Thêu móc xích; - Căng vải trên khung thêu. - Gv làm mẫu - Hs quan sát. * Hoạt động 3: Thực hành thêu - Cả lớp thực hành vẽ sang mẫu thêu, căng vải lên khung. 3. Dặn dò. - Nx tiết học, Vn tập thêu. Tiết 1: Kĩ thuật Bài 26 : Thêu móc xích hình quả cam ( tiết 3 ). I. Mục tiêu. - Hs hoàn thành bài thêu hình quả cam bằng mũi thêu móc xích ( tiếp theo sản phẩm tiết 1,2 ) - Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích. - Yêu thích sản phẩm mình làm ra. Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn. II. Đồ dùng dạy học. - Sản phẩm thêu của tiết trước, vật liệu và dụng cụ như tiết trước. - Gv chuẩn bị tiêu chí đánh giá. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài làm của hs tiết học trước. Kiểm tra vật liệu dụng cụ hs chuẩn bị cho tiết học. B, Giới thiệu bài : 1. Hoạt động 1: Học sinh hoàn thành thêu móc xích hình quả cam (tiếp theo tiết 1,2) - Hs thực hành tiếp bài làm của mình. - Gv quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho hs còn sai sót, chưa đúng kĩ thuật. - Hs sửa sai bài của mình. - Hs hoàn thành sản phẩm. 2. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả của hs. - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - Trưng bày theo tổ. - Gv dán tiêu chí đánh giá lên bảng: + Vẽ hoặc sang được hình quả cam, bố trí cân đối trên vải. + Thêu được các bộ phận. + Thêu đúng kĩ thuật: Mũi thêu đều, không bị dúm, cuối đường thêu chặn đúng cách. + Chọn màu và phối hợp màu hợp lý. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định. - Hs đọc thầm các tiêu chí. - Hs dựa vào các tiêu chí tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - Gv nhận xét , đánh giá kết quả học tập của hs. 3. Nhận xét dặn dò. - Nx tiết học. - Ôn lại các bài đã học trong chương trình sgk để chuẩn bị cho giờ học sau: Ôn tập.
Tài liệu đính kèm: