Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

I/ Mục tiêu:

 - Hs tìm hiểu hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ

- GD hs lòng yêu thương, quý mến anh bộ đội

- Hs có ý thức học tập tốt, noi gương các anh bộ đội.

II/ Cách tiến hành:

- Giáo viên giới thiệu hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ cho hs biết.

- Cho hs biết công việc của anh bộ đội

- Tìm đọc những bài thơ ca ngợi anh bộ đội

 

doc 19 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
 TUẦN 13
 Từ ngày 15/11 đến ngày 19/11 năm 2010
 Cách ngôn: Thương người như thể thương thân
SÁNG
CHIỀU
Thứ
Môn
Bài dạy
Môn
Bài dạy
Hai115/11
Ch/ cờ
T/đọc
Toán
Đ/đức
Chào cờ
Người tìm đường lên các vì sao
Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
Hiếu thảo với ông bà,cha mẹ (t2)
Ba
16/11
K/ T
Toán
LTVC
K/ ch
Thêu móc xích (tiết 1)
Nhân với số có ba chữ số
MRVT: Ý chí – Nghị lực
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Tư
17/11
T/đọc
Toán
TLV
Văn hay chữ tốt
Nhân với số với ba chữ số (tt)
Trả bài văn kể chuyện
Năm
18/11
Toán
LTVC
NGLL
Luyện tập
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
HĐ tìm hiểu hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ
L.T V
L/Toán
TLV
Ôn tập về tính từ
Nhân với số có hai chữ số
Ôn tập văn kể chuyện
Sáu
19/11
Toán
Ch/tả
Luyện tập chung
Người tìm đường lên các vì sao
L.T V
SHTT
Kết bài trong bài văn kể chuyện
Sinh hoạt lớp
 TUẦN 13 Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp:	
 Hoạt động tìm hiểu hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ
I/ Mục tiêu:
 - Hs tìm hiểu hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ
GD hs lòng yêu thương, quý mến anh bộ đội
Hs có ý thức học tập tốt, noi gương các anh bộ đội.
II/ Cách tiến hành:
Giáo viên giới thiệu hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ cho hs biết.
Cho hs biết công việc của anh bộ đội
Tìm đọc những bài thơ ca ngợi anh bộ đội
III/ Văn nghệ hát múa về nội dung ca ngợi anh bộ đội cụ Hồ
TUẦN 13 Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
SiNH HOẠT LỚP
 I. Mục tiêu :
 - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua 13
 -Triển khai kế hoạch tuần 14
II. Cách tiến hành:
1- Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần qua :
 *Ưu điểm :
 - Các em đi học chuyên cần, đúng giờ.
 - Nề nếp học tập rất tốt.
 - Các em xây dựng bài sôi nổi.
 - Học bài và làm bài trước khi đến lớp rất tốt.
 - Thường xuyên truy bài đầu giờ.
 - Vệ sinh lớp sạch sẽ, tác phong gọn gàng.
* Tồn: 
 - Một số em còn nói chuyện riêng (Huy, Mến, Đạt)
2. kế hoạch tuần đến:
 - Tiếp tục nâng cao chất lượng học tập.
 - Ổn định nề nếp học tập.
 - Bồi dưỡng HS giỏi.
 - Làm tốt vệ sinh khu vực, lớp học
 - Phát thanh măng non
 - Tham gia hội thi Trò chơi dân gian, kể chuyện đạo đức
TUẦN 13 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc:
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I/ Mục tiêu:
-Đọc đúng tên riêng nước ngoài( Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II/ Đồ dùng dạy học: Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ .
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Vẽ trứng.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Luyện đọc 
- GV chú ý sửa lỗi phát âm , hướng dẫn đọc các câu hỏi. và giải nghĩa từ SGK
- GV đọc mẫu. 
b/ HĐ2: Tìm hiểu bài
- Câu 1/126 SGK
- Nhìn những quả bóng bay, ông đã nghĩ gì ?
- Câu 2/126 SGK: 
- Câu 3 /126 SGK
* Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
c/ HĐ3: Đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1
 Hướng dẫn cách đọc : nhấn giọng các từ ngữ : nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm
3/ Củng cố dặn dò
 Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 
 Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.
- Quả bóng không có cánh mà vẫn bay được
- Để thực hiện ước mơ của mình , ông sống rất kham khổ. Ông chỉ ăn bánh mì suôn để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm...
- Làm việc kiên trì, toàn tâm toàn ý, quyết tâm thực hiện ước mơ hoài bão của mình
- HS nối tiếp nhau phát biểu :
- Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.
- Quyết tâm chinh phục bầu trời.,...
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp 
TUẦN 13 Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2009
Tập đọc:
VĂN HAY CHỮ TỐT
I/ Mục tiêu :
- Biết đọc bài văn với giọngkể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.
II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc
III/ Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Người tìm đường lên các vì sao.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Luyện đọc
- GV chú ý sửa lỗi phát âm , hướng dẫn đọc các câu hỏi. và giải nghĩa từ SGK
- GV đọc mẫu.
b/ HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Câu hỏi 1/130 SGK.
- Khi Bà cụ hàng xóm nhờ ông viết đơn hái độ của Cao Bá Quát ra sao ?
- Câu hỏi 2 /130 SGK.
- Câu hỏi 3/130 SGK.
- Quyết tâm luyện chữ của Cao Bá Quát đã mang lại kết quả gì?
- Câu hỏi 4/130 SGK
Câu chuyện nói lên điều gì?
c/ HĐ3: Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1. 
- HS luyện đọc nhóm 3 HS theo lối phân vai
3/ Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. 
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Vì chữ viết xấu
- Vui vẻ nhận lời
- Lá đơn của Cao Bá Quát viết vì chữ viết xấu, quan không đọc được nên sai lính đuổi bà cụ về.
- Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ suốt mấy năm trời và đã thành công.
- Ông nổi danh thế giới là người văn hay chữ tốt.
- HS hội ý theo cặp trả lời:
+ Mở bài: Chữ viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát.
 + Thân bài: Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu và quyết tâm luyện chữ.
 + Kết bài : Cao Bá Quát đã thành công, nổi danh là người văn hay chữ tốt.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. Cả lớp nhận xét , nêu cách đọc đúng.
- HS luyện đọc trong nhóm 3 HS.
3 nhóm thi đọc diễn cảm
TUẦN 13 Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Chính tả:
 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính i/ iê.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung BT2b, 3b.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: HS viết bảng con: vườn tược, thịnh vượng, vay mượn.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Nghe - viết chính tả
 - Đoạn văn viết về ai ?
- Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki ?
- GV cho HS tìm các từ khó viết
- GV dặn dò cách viết 
- GV đọc 
- GV chấm bài nhận xét
b/ HĐ2: Bài tập
* Bài 2b/127 Gọi 1 HS đọc y/c bài
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
*Bài 3b/127: Gọi 1 HS đọc y/c bài
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
3/ Củng cố dặn dò
 - Về nhà luyện viết lại những chữ khó.
- HS viết bảng con
.
- 1 HS đọc đoạn viết - Lớp đọc thầm
- Nhà bác học người Nga Xi-ôn-cốp-xki 
- Là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rấy kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm topì trong khi làm khoa học.
- HS luyện viết từ khó vào bảng con : Xi-ôn-cốp-xki , thí nghiệm, ...
- HS viết bài
- HS soát lại bài
- HS trao đổi theo cặp
- Lớp làm vào vở bài tập
- Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng: nghiêm khắc- phát minh – kiên trì – thí nghiệm – nghiên cứu – bóng điện,...
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng 
- Kim khâu
- Tiết kiệm
- Tim
TUẦN 13 Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Kỹ thuật:
THÊU MÓC XÍCH (t1)
I/ Mục tiêu 
 - HS biết cách thêu móc xích .
- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
II/ Đồ dùng Tranh qui trình thêu móc xích
- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len trên bìa, vải, 1 số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích
- HS : Một mảnh vải sợi bông trắng 20*30, Chỉ màu, kim khâu, phấn, thước, kéo
III/Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ
2/ Bài mới: 
a / HĐ1: Hướng dẫn q/s mẫu . GV gắn mẫu vải thêu móc xích lên bảng cho HS xem.
- GV chốt ý đặc điểm của đường thêu móc xích
b/ HĐ2 :Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
- GV treo tranh qui trình thêu và yêu cầu HS nêu bước 1 của thêu móc xích
C /HĐ3 :Thực hành
3/ Củng cố, dặn dò
- HS xem 2 mặt trái, phải của mảnh bìa có thêu móc xích. HS nhận xét
- Phải : là những chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích (sợi dây chuyền) Trái : là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống mũi đột mau HS quan sát và nêu 
TUẦN 13 Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Kể chuyện :
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu : 
- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học : 
 - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp , tranh phóng to SGK. 
 - Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Bài cũ : 
Gọi 2 HS kể truyện em đã nghe , đã đọc về người có nghị lực. 
2.Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện
- Gọi HS đọc đề bài. 
- GV phân tích đề bài , dùng phấn màu gạch các từ quan trọng. 
 - Đề bài y/c gì ?
- Câu chuyện đó có nội dung như thế nào ?
- Thế nào là người có tinh thần vượt khó ? 
- Gọi 1 HS đọc gợi ý 1 SGK 
- Gọi 1 HS đọc gợi ý 2 SGK 
b/ HĐ2: Thực hành kể chuyện
- Gọi 1 HS đọc gợi ý 3 SGK 
 3/ Củng cố dặn dò : 
- Dặn HS kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe .
- 2 HS kể trước lớp
- Kể lại một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó.
- -Kể lại một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia
-Thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó.
- Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn , vất vả luôn cố gắng , khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích.
- HS nối tiếp nêu tên câu chuyện mình kể 
 - VD: Em kể về người bạn của em. Dù gia đình bạn gặp nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi học. 
 - Em kể về lòng kiên trì luyện tập của bác hàng xóm khi bác bị tai nạn lao động. 
 -Vài HS đọc dàn ý của câu chuyện mình trước lớp .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , kể chuyện. 
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. 
 TUẦN 13 Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu :
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I/ Mục tiêu : 
- Biết thêm một số từ ngữnói về ý chí, nghịo lực của con người; bước đ ... .
- Kiểm tra việc viết lại bài văn , đoạn văn của một số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
*Bài tập 1. Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- GV y/c HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
* Bài tập 2, 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
- Kể trong nhóm
- Yêu cầu học sinh kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo từng cặp.
- Kể trước lớp. 
- Tổ chức cho học sinh thi kể .
3/ Củng cố, dặn dò.
- Dặn học sinh về nhà ghi lại các kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện Bài sau: --Thế nào là miêu tả?
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu
- Đề 2 thuộc văn kể chuyện 
- Đề 1 thuộc loại văn viết thư
- Đề 3 thuộc loại văn miêu tả.
- Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện vì khi làm đề văn này , các em phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...của truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo.
- HS phát biểu về đề tài của mình chọn.
- HS viết nhanh dàn ý câu chuyện 
- 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sữa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- 3 học sinh tham gia kể chuyện.
- HS hỏi và trả lời về nội dung truyện.
TUẦN 13 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Đạo đức :
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 2)
I.Mục tiêu:
	- Học xong bài này, giúp HS 
 -Biết con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV : Tranh phóng to/ 19SGK, 4 tranh của bài tập 2,3/19 SGK 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi : Vì sao phải chăm sóc ông bà, cha mẹ?
- Mỗi chúng ta cần phải đối xử như thế nào đối với ông bà, cha mẹ?
2/ Bài mới: Giới thiệu -Ghi đề 
a/ HĐ1 :Đóng vai Bài tập 3
*MT : HS biết sắm vai xử lí tình huống
- GV chia nhóm – Giao nhiệm vụ 
*GV kết luận : Con cháu hiếu thảo, cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà, cha mẹđau ốm, già yếu.
b/ HĐ2 :Bài 4/20/SGK
- HS biết nêu những việc đã làm, sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
c/ HĐ3 : Bài 5,6/20/SGK
- GV gọi 2 học sinh 
- GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi
Nội dung: Kể cho bạn nghe về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ như: Truyện, thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, có thể viết ra giấy để nêu.
-Thực hành tốt nội dung bài học vào đời sống hằng ngày để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
3/ Dặn dò :Bài sau: Biết ơn thầy cô giáo 
- 2HS thực hiện
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS thảo luận nhóm
- Nhóm 1, 2 : Tình huống 1
- Nhóm 3, 4 : Tình huống 2
*Các nhóm trình bày trước lớp . 
- Cả lớp thực hiện yêu cầu HS thảo luận theo cặp
- Vài HS trình bày trước lớp - Lớp nhận xét góp ý
- 2 HS đọc yêu cầu 2 bài tập 
Các nhóm thực hiện.
a.Về lòng hiếu thảo:
+ Bài thơ: Thương ông, mẹ ốm
+ Truyện: Cái gì quý hơn
+ Hát: Chỉ có một trên đời
+ Tục ngữ, ca dao: 
Liệu mà thờ mẹ kính cha
Đừng tiếng nặng nhẹ, người ta chê cười.
b. Về công lao cha mẹ: Bàn tay mẹ.
- Vài Hs đọc ghi nhớ
TUẦN 13 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Toán:
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
 I Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 
 II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính: 936 x 45; 105 x 96
2/ Bài mới:
a/ HĐ1:Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10. 
- GV viết lên bảng phép tính 27X11.
- Cho HS nhận xét kết quả 279 với thừa số 27để rút ra kết 
nhằm rút ra kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của 9 (là tổng của 2 và 7 ) xen giữa hai chữ số 
của 27.
- GV cho HS nhận xét tổng các chữ số của 27;
- GV chốt: Nếu tổng hai chữ số bé hơn 10 ta
 viết tổng xen vào giữa hai chữ số sẽ được KQ
b/ HĐ2:Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn 
hoặc bằng 10. 
- GV viết lên bảng phép tính 48 x 11
c/ HĐ3: Thực hành
- Bài1/71: Tính nhẩm 
HS chữa bài.
Bài3/71: 1 HS đọc đề
Bài4/71(HSG):Thảo luận nhóm 4.
3/Củng cố , dặn dò : 
Bài sau : Nhân với số có ba chữ số. 
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- HS lên bảng đặt tính và tính , HS cả lớp 
tính vào vở nháp.
 27
 x11
 27
 27
 297
- HS nêu thêm vài VD
35 x 11 = 358 (3 + 5 = 8)
- HS đặt tính và thực hiện phép tính 
 48
 x11
 48
 48
 528
*48 x 11 ta nhẩm như sau: 4+8=12
Viết 2 xen vào giữa 48, được 428 
thêm 1 vào 4 của 428, được 528
48 x 11=528
- HS làm miệng
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia 
3- Tính số HS khối 4
- Tính số HS khối 5
- Tính số HS cả hai khối
TUẦN 13 Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Toán:
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
I Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Túnh được giá trị của biểu thức.
 II / Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: 17 x 11; 69 x 11
2/ Bài mới:Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1:Giới thiệu cách đặt tính và tính. 
- GV giới thiệu: 164 x 123
 - Hướng dẫn đặt tính và tính theo cột dọc.
(như SGK)
*GV lưu ý HS:
 * 492 gọi là tích riêng thứ nhất
 * 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ phải là 3280.
 * 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ phải là 16400.
b/ HĐ2: Thực hành 
*Bài1: Đề bài y/c gì ?
*Bài3: Gọi HS đọc đề
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm diện tích hình vuông
3/ Củng cố - dặn dò : 
Bài sau : Nhân với số có ba chữ số ( tt)
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
HS tính
164 x 123=164 x (100+20+3)
 =164 x 100 + 164 x 20+ 164 x 3
 =16400+3280+492 
 =20172
 164
 x123
 492
 328
 164
 20172
- Đặt tính rồi tính
- HS làm vào bảng con
- HS giải toán tiếp sức viết kết quả vào ô trống.
- HS làm bài vào vở
3/ Diện tích của mảnh vườn là:
 125 x 125 = 15625(m2)
- Lớp nhận xét
TUẦN 13 Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
Toán :
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt)
I Mục tiêu: 
- Giúp HS biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài 2 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Đặt tính rồi tính
 248 x 321; 1162 x 126
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Giới thiệu cách đặt tính và tính -- GV viết lên bảng 258 x 203,yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con.
- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai?
- Nó có ảnh hưởng gì đến việc cộng các tích riêng không?
- Vì tích riêng thứ hai bằng 0 nên khi tính chúng ta có thể không viết tích riêng này nhưng khi viết tích riêng thứ ba phải lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
b/ HĐ2: Thực hành 
*Bài 1/73: Gọi 1 HS đọc y/c đề
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính
* Bài 2/73: Gọi 1 HS đọc y/c bài 
- GV tổ chức cho HS giải toán tiếp sức tìm bài đúng ,sai
 * Bài 3/73 (HSG): HS đọc đề
- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở
GV hướng dẫn sửa bài,chấm điểm.
3/ Củng cố - dặn dò : 
-V ề nhà làm lại bài 2.
- Bài sau : Luyện tập.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
-1 HS lên bảng làm
 258
 x 203
 474
 000
 516
 52374 
-Toàn chữ số 0
- Không ảnh hưởng 
HS lắng nghe
- HS thực hiện đặt tính và tính vào bảng con.
- HS tham gia trò chơi (gồm 2 đội mỗi đội 3 em )
- HS nhận xét và giải thích lí do vì sao đúng, vì sao sai.
3-Tìm khối lượng thức ăn 375 con gà ăn trong 1 ngày: 
 104 X 375 = 39000(g)
 39 000g = 39kg
-Tìm khối lượng thức ăn 375 con gà ăn trong 10 ngày
 39 x 10 = 390(kg)
 TUẦN 13 Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
Toán :
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: Giúp HS
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
II. Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Bài 1/73
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
 Bài 1/74:HS làm bảng con.
 GV hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi bài.
 GV nhận xét. 
 Bài 3/74:HS làm bảng con.
- Để tính bằng cách thuận tiện, ở mỗi bài em vận dụng tính chất nào đã học?
 GV nhận xét , cho điểm.
D/HĐ4: Bài 5/74:Gọi 1 HS đọc đề
 - GV hướng dẫn HS chữa bài.GV gợi ý để HS có thể nêu cách giảỉ thứ hai.
3/ Củng cố - dặn dò : 
- Gọi HS nhắc lại tính chất nhân một số với một tổng;nhân một số với một hiệu.
- Về nhà làm bài 5.
- Bài sau : Luyện tập chung. 
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS đặt tính và tính vào bảng con
HS nêu nhận xét
3/a)142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12+18) = 142 x 30 = 4260
b) 49 x 365 – 39 x 365 = (49 - 39) x 365 = 10 x 365 = 3650
c) 4 x 18 x 25 = (4 x 25) x 18 = 100 x 18 = 1800
- HS biết vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh.
5- Nếu a = 12cm và b = 5 cm thì :
S = 12 x 5 = 60 (cm2)
- Nếu a = 15 cm và b = 10 cm thì :
S = 15 x 10 = 150 (cm2)
Chiều dài mới là a x 2
 (a x 2 ) x b = 2 x ( a x b) = 2 x S
Diện tích hình chữ nhật tăng thêm 2 lần
TUẦN 13 Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I Mục tiêu: Giúp HS 
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích.
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
II Đồ dùng dạy học:bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Bài 5/74.
2/ Bài mới:Giới thiệu bài- Ghi đề: 
a/ HĐ1:Bài1/75:HS làm vào vở
- Bài tập liên quan đến đổi đơn vị đo gì?
Gọi HS đọc lại bảng đơn vị do khối lượng từ lớn đến bé và ngược lại.
HS làm câu c vào vở.
Bài2:HS làm bảng con.
GV ghi dòng một bài tập 2 lên bảng.
HS nêu nhận xét.
Bài3:HS làm vở.
Đề bài yêu cầu gì?
HS làm bài vào vở.
Bài4(HSG): GV cho HS đọc đề.
- CHo HS khá, giỏi làm bài
 GV cho HS chữa bài. HS chọn cách giải gọn 
C. Củng cố , dặn dò : 
- Về nhà làm bài 5.
- GV nhận xét tiết học. 
- 1HS lên bảng làm bài
1/HS tự làm bài và chữa bài
1200 kg = 12 tạ
15000 kg = 15 tấn
1000dm2 = 10 m2
HS làm vào bảng con
268 x 235 = 26980 324 x 250 = 81000
309 x 207 = 63963 
..tính bằng cách thuận 
tiện nhất. HS làm bài
3a) 2 x 39 x 5= (2 x 5) x 39
 = 10 x 39 = 390
b) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 = 6040
c) 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x (85 – 75)
 = 769 x 10 = 7690
1giờ 15 phút = 75 phút
Mỗi phút hai vòi cùng chảy vào bể được là:
 25 + 15 = 45 (L)
Sau 75 phút hai vòi cùng chảy vào bể được là:
75 x 45 = 3000 (L)
 Đáp số : 3000 lít nước
HS khá giỏi làm bài
.cách 2 gọn hơn

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 13.doc