Tiết số 3: Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-cốp-xki ); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
* (KNS) -Xác định giá trị-Tự nhận thức về bản thân-Đặt mục tiêu -Quản lí thời gian
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chân dung nhà bác học Xi- ôn- côp- xki
- Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu,con tàu vũ trụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 13 Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tiết 2: Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách vở, đồ dùng bộ môn. III. HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định: 2. KTBC : 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Phép nhân 27 x 11 (Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 1 ) Viết phép tính 27 x 11. Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. Khi nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: 2 cộng 7 = 9 Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. Vậy 27 x 11 = 297 - HS nhân nhẩm 41 với 11. c. Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10) Viết lên bảng phép tính 48 x 11. Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhẫm x 11. Vậy kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11. Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẫm 75 x 11. d. Luyện tập , thực hành Bài 1: - HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - HS đọc đề bài Yêu cầu HS làm bài vào vở. Nhận xét cho điểm học sinh 4. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau - HS nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp - Đều bằng 297. - HS nêu. - Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. - HS nhẩm - HS nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp - HS nêu. - 2 HS lần lượt nêu. - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - HS nghe GV hướng dẫn và tự làm bài Phòng A có 11 x 12 = 132 người Phòng B có 9 x 14 = 126 người Vậy câu b đúng , các câu a , c, d sai. - HS cả lớp. ------------------------------------------------------------ Tiết số 3: Tập đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-cốp-xki ); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). * (KNS) -Xác định giá trị-Tự nhận thức về bản thân-Đặt mục tiêu -Quản lí thời gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chân dung nhà bác học Xi- ôn- côp- xki Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu,con tàu vũ trụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. KTBC: 2. Bài mới: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc cả bài. - HS đọc từng đoạn của bài. - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV giới thiệu thêm hoặc gọi HS giới thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: KNS: -Xác định giá trị, Tự nhận thức về bản thân-Đặt mục tiêu, Quản lí thời gian - Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? - Ý chính của đoạn 4 là gì? - Em hãy đặt tên khác cho truyện. - Câu truyện nói lên điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức có HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. củng cố : Câu truyện giúp em hiểu điều gì? Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi- ô- côp- xki. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng đọc bài. - 1 HS đọc cả bài. - 4 HS đọc theo trình tự. - 1 HS đọc thành tiếng. - Giới thiệu và lắng nghe. - 2 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi-ôn-côp-xki. + Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó. + Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi- ôn- côp- xki. *Ước mơ của Xi- ôn- côp- xki. *Người chinh phục các vì sao. - Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi- ôn- côp- xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao. - 4 HS đọc như đã hướng dẫn. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc toàn bài. + Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại. + Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý quyết tâm. - HS cả lớp. -------------------------------------------------------- Tiết số 4: Chính tả NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúg bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT (3) a / b. BTCT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to và bút dạ, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: Đoạn văn viết về ai? Em biết gì về nhà bác học Xi- ôn- côp- xki? Hướng dẫn viết chữ khó: HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. Nghe viết chính tả: Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a) HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. Bài 3: a/. HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi theo cặp và tìm từ. - Gọi HS phát biểu. - HS nhận xét và kết luận từ đúng. b/. Tiến hành tương tự phần a/. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe. + Viết về nhà bác học ngừơi Nga Xi- ôn- côp- xki. HS trả lời. - Các từ: Xi- ôn- côp- xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm, - 1 HS đọc thành tiếng. - Bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS cùng bàn trao đổi và tìm từ. - Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải: nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối, lạc hướng. - Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim, - Cả lớp. --------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tiết số 2: To¸n NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết cách với số có 3 chữ số. Tính được giá trị biểu thức. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách, vở, đồ dùng bộ môn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định: 2. KTBC : 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Phép nhân 164 x 23 GV ghi phép tính 164 x 123, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu? Hướng dẫn đặt tính và tính - Để tránh thực hiện nhiều bước tính ta tiến hành đặt và thực hiện tính nhân theo cột dọc. Em nào có thể đặt tính 164 x 123? - GV nêu cách đặt tính đúng. - Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân + Lần lượt nhân từng chữ số của 164 x 123 theo thứ tự từ phải sang trái - GV giới thiệu : tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột. - GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123. - Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. c) Luyện tập , thực hành Bài 1- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Các phép tính nhân với số có 3 chữ số thực hiện tương tự như với phép nhân 164 x 123. - GV chữa nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu HS tự làm. - GV nhận xét cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS làm bài tập, chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - HS tính như sách giáo khoa. - 164 x 123 = 20 172 - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp - HS theo dõi GV thực hiện phép nhân. 164 x 123 372 + 328 164 20052 - HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu như SGK. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS cả lớp. -------------------------------------------------------------------------- Tiết số 3: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người;bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), Viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to và bút dạ, III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4, yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. a/. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người. b/. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Bài 2: HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - Gọi HS đọc câu - đặt với từ: + HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a/ để đặt. - HS nhận xét. - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. Bài 3: HS đọc yêu cầu. - Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? Bằng cách nào em biết được người đó? - HS tự làm bài. - HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu. 3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn, chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng viết. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Lắng nghe. 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. Quyết chí, quyết tâm , bền gan, bền chí, vững dạ, vững lòng, Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, ghông gai, - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài. - HS có thể đặt: HS đọc thành tiếng. + Về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. - HS trả lời - Làm bài vào vở. - 5 đến 7 HS đọc đoạn văn tham khảo của mình. - HS cả lớp. --------------------------------------------------- Tiết số 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Dựa vào SGK chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. *(KNS) Thể hiện sự tự tin-Tư duy sáng tạo-Lắng nghe tích cực II. ĐỒ ... hân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. II. CHUẨN BỊ: - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định: 2. KTBC : 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : Hoạt động nhóm đôi : GV phát PHT cho HS. - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? Hoạt động cá nhân : GV treo lược đồ và trình bày diễn biến. GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của diễn biến KC chống quân xâm lược Tống. GV nhận xét, kết luận Hoạt động nhóm : HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng . được giữ vững. Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? Hoạt động cá nhân : - Dựa vào SGK GV cho HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến. - GV nhận xét, kết luận. Tổng kết - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: “Nhà Trần thành lập”. - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. - 2 HS đọc - HS thảo luận. - Ý kiến thứ hai đúng. - 2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày, lớp theo dõi. - HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp. -------------------------------------------------- Tiết số 5: Địa lí NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: - Biết ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh, ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐB Bắc Bộ. - Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao... - Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lùa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. - HS khá, giỏi: Nêu được mqh giữa con người với thiên nhiên qua cách dựng nhà của người dân ĐB Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vũng chắc. * GDMT: GDHS tôn trọng truyền thống văn hóa của dân tộc. II. CHUẨN BỊ: - Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm ). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định:- Kiểm tra phần chuẩn bị 2. KTBC :- ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên. - Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : Chủ nhân của đồng bằng: Hoạt động cả lớp: - ĐB Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? - Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc gì? Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi - GV giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ, một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó Trang phục và lễ hội : Hoạt động nhóm: - HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, thảo luận. - GV kể thêm về một lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (tên lễ hội, địa điểm, thời gian, các hoạt động trong lễ hội ) GDHS tôn trọng truyền thống văn hóa của dân tộc. Kể tên một số hoạt động trong lễ hội . 5. Tổng kết - Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài. GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị tiết học. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. + ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. + Chủ yếu là người Kinh. - HS các nhóm thảo luận, đại diện trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS cả lớp. Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tiết số 2: To¸n LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2, dm2, m2). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính tính nhanh. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2( dòng 1) bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định : 2. KTBC : 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - HS tự làm bài - GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình : - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - HS làm các bài: a) 268 x 235 b) 475 x 205 c) 45 x 12 + 8 ; 45 x (12 + 8) - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài, lớp theo nhận xét bài làm của bạn. - 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS lên bảng trả lời - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. a) 268 x 235 b) 475 x 205 c) 45 x 12 + 8 ; 45 x (12 + 8) - 1 HS nêu. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở . - Cả lớp. ---------------------------------------------------- Tiết số 3: Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (ND, nhân vật, cốt truyện); Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; Nắm được Nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết? - Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa của chuyện. Bài 2, 3: HS đọc yêu cầu. - HS phát biểu về đề bài của mình chọn. a/. Kể trong nhóm. - HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp. - GV treo bảng phụ. Văn kể chuyện Nhân vật Cốt truyện Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT 3. 3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân the thuộc loại văn kể chuyện. + Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm bạn. + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. - Lắng nghe. - 2 HS đọc từng bài. - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. - Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật, nói lên một điều có ý nghĩa. - Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vật. - Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. - Hỏi và trả lời về nội dung truyện. - Cả lớp. ----------------------------------------------------- Tiết số 4: Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (t 2) I. MỤC TIÊU: - Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - HS giỏi hiểu được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. *(KNS) -Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu -Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”. - Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 3 - SGK/19 - GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm + Nhóm 1: Thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1. + Nhóm 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2. GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4 - SGK/20). KNS:-Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu -Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ GV nêu yêu cầu bài tập 4. + Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - GV gọi vài HS trình bày. * Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được(Bài tập 5 và 6- SGK/20). - GV mời HS trình bày trước lớp. GV kết luận chung : + Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. + Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 4. Củng cố- dăn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ trong khung. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - Các nhóm lên đóng vai. - Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử (Cả lớp). - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS trình bày cả lớp trao đổi. - HS trình bày. - 3 HS đọc. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. Sinh hoaït cuoái tuaàn 13 I. Muïc tieâu: - Giuùp HS thaáy ñöôïc öu khuyeát ñieåm cuûa lôùp trong tuaàn qua. - Giaùo duïc caùc em coù neà neáp trong sinh hoaït taäp theå. - Reøn cho caùc em thöïc hieän toát noäi quy tröôøng, lôùp. - Ñeà ra phöông höôùng vaø bieän phaùp tuaàn ñeán . II. Leân lôùp: + Lôùp tröôûng leân ñoïc phaàn nhaän xeùt trong tuaàn. + GV nhaän xeùt tình hình hoïc taäp cuõng nhö hoaït ñoäng tuaàn qua, caàn tuyeân döông nhöõng hoïc sinh coù thaønh tích toát. Nhaän xeùt, ñaùnh giaù tình hình lôùp. * Coâng taùc tuaàn tôùi: - Tieáp tuïc duy trì neà neáp hoïc taäp. Thöôøng xuyeân truy baøi 15’ ñaàu giôø. - Tieáp tuïc thu caùc khoaûn tieàn nhö ñaõ quy ñònh. - Caùc em caàn ñem ñuùng caùc loaïi saùch vôû, maëc ñoàng phuïc ñuùng taùc phong Ñoäi vieân. III. Sinh hoaït taäp theå : Tập một bài hát mới. GV ghi lên bảng học sinh chép vào vở Hướng dẫn học sinh học hát. Tập củng cố vài lần để cho học sinh mau nhớ Về nhà tập cho thuộc Có thể hát cho người thân nghe. Chuẩn bị hôm sau kiểm tra bài hát. Thực hiện các hoạt động chào mừng ngày 20/11 theo kế hoạch của nhà trường, Liên đội.
Tài liệu đính kèm: