Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Bản 4 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Bản 4 cột)

Một số cách làm sạch nước

A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )

- Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc khử trùng , đun sôi .

- Biết đun sôi nước trước khi uống .

- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ chất độc còn tôn tại trong nước .

* GDBVMT : Môi trường nước của chúng ta ngày càng ô nhiễm nặng , ảnh hưởng đến sức khoẻ nên ta cần bảo vệ nguồn nước được sạch .

B .CHUẨN BỊ

- Hình vẽ trong SGK.

- Phiếu học tập.

- Mô hình dụng cụ lọc nước.

C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 46 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày:	Tuần: 14
Môn: Tập đọc
BÀI: CHÚ ĐẤT NUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
2.Kĩ năng:
HS đọc lưu loát toàn bài. 
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất) 
3. Thái độ:
Can đảm, dám đối đầu với thử thách. 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
8 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Văn hay chữ tốt 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài
Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa 
chủ điểm Tiếng sáo diều & nêu những hình ảnh nhìn thấy trong tranh.
GV giới thiệu: Chủ điểm Tiếng sáo 
diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong chuyện Chú Đất Nung. 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài 
tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn 
bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: rất bảnh, thật đoảng, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 1
Cu Chắt có những đồ chơi nào? 
Chúng khác nhau thế nào?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 2
Chú bé Đất đi đâu & gặp chuyện gì?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 3
Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
GV không bác bỏ ý kiến thứ nhất mà phải gợi ý để HS tranh luận, hiểu sự thay đổi thái độ của chú bé Đất: chuyển từ sợ nóng đến ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa, cuối cùng hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được “nung”. Từ đó khẳng định ý kiến thứ 2 đúng. 
Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn
GV mời HS đọc toàn truyện theo cách phân vai
GV hướng dẫn đơn giản để HS có giọng đọc phù hợp với tình cảm, thái độ của nhân vật 
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 
đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ông Hòn Rấm cười  thành Đất Nung)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Củng cố 
Truyện Chú Đất Nung có 2 phần. Phần đầu truyện các em đã làm quen với các đồ chơi của Cu Chắt, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất Nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp của truyện – học trong tiết tập đọc tới – sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật. 
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chú Đất Nung (tt) 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm & nêu
HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc 
HS nêu:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu (giới thiệu đồ chơi của Cu Chắt) 
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp (Chú bé Đất & hai người bột làm quen với nhau)
+ Đoạn 3: phần còn lại 
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, 1 nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất
Chúng khác nhau:
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà cu Chắt được tặng nhân dịp Tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp.
+ Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc hình người.
HS đọc thầm đoạn 2
Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
HS đọc thầm đoạn còn lại
Dự kiến: HS có thể trả lời theo 2 hướng:
+ Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát
+ Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích
Dự kiến:
+ Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
+ Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
+ Được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm 
Một tốp 4 HS đọc lần lượt theo cách phân vai. 
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
Tranh minh hoạ 
SGK
Bảng phụ
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 14
Môn: Toán
MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Hiểu & phát biểu thành lời tính chất một tổng chia cho một số. Thông qua bài tập phát hiện ra 
 tính chất một hiệu chia cho một số.
2.Kĩ năng:
Vận dụng vào tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
9 phút
9 phút
9 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Kiểm tra
GV nhận xét chung về bài kiểm tra.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số.
GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
GV viết bảng (bằng phấn màu):
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
GV gợi ý để HS nêu: 
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Tính theo hai cách.
Bài tập 2:
Cho HS tự tìm cách giải bài tập.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một hiệu chia cho một số.
Bài tập 3:
Yêu cầu HS làm lần lượt từng phần a, b, c để phát hiện được tính chất tương tự về chia một hiệu cho một số: Khi chia một hiệu cho một số ta có thể lấy số bị trừ & số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi nhau. (Lưu ý: Không yêu cầu HS học thuộc tính chất này)
Bài tập 4:
Có thể yêu cầu HS tính nhẩm vì các số đều bé.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị Chia cho số có một chữ số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính trong vở nháp
HS tính trong vở nháp.
HS so sánh & nêu: kết quả hai phép tính bằng nhau.
HS tính & nêu nhận xét như trên.
HS nêu
Vài HS nhắc lại. 
HS học thuộc tính chất này.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
VBT
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần 14
Môn: Khoa học
Một số cách làm sạch nước
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc khử trùng , đun sôi .
- Biết đun sôi nước trước khi uống .
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ chất độc còn tôn tại trong nước . 
* GDBVMT : Môi trường nước của chúng ta ngày càng ô nhiễm nặng , ảnh hưởng đến sức khoẻ nên ta cần bảo vệ nguồn nước được sạch .
B .CHUẨN BỊ 
- Hình vẽ trong SGK.
- Phiếu học tập.
- Mô hình dụng cụ lọc nước.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 / Kiểm tra 
- Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
 - GV nhận xét ghi điểm 
II / Bài mới :
2 / Bài giảng 
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình em hay địa phương thường làm?
- Sau HS phát biểu, GV giảng: Thông thường có 3 cách lọc nước:
1. Lọc nước : TD tách các chất không hòa tan 
2. Khử trùng nước : diệt vi khuẩn 
3. Đun nước : diệt vi khuẩn
Hoạt động 2: Thực hành lọc nước 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK / 56.
Bước 2:
GV nhận xét và chốt ý.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK/57 và trả lời vào phiếu 
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm
Bước 2:
- GV gọi một số HS lên trình bày
- GV chữa bài , nhận xét chốt lại 
Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống
- Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?
- Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì?
- GV nhận xét chốt lại nội dung bài như SGK 
- 2 HS trả lời 
- (HS TB , Y ) - Lọc nước , đun sôi ..lóng nước 
- ( HS khá , giỏi ) 
- HS trình bày kết quả làm việc 
- HS trả lời theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm nước đã được lọc và kết quả thảo luận 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập 
- HS đánh số thứ tự vào cột các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch
- Các nhóm trình bày kết quả 
- Vài HS nhắc lại 
- Uống chưa được 
- Muốn uống được chúng ta phải đun sôi 
D . CŨNG CỐ – DẶN
-Kể ra một số cách làm sạch nước và tác dụng từng cách.
-Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong việc lọc nước.
- Chuẩn bị bài 28.
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 14
Môn: Lịch sử
BÀI: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết được:
Bối cảnh ra đời của nhà Trần.
Nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp & quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, quan với dân rất gần gũi nhau.
2.Kĩ năng:
HS nêu được cơ cấu tổ chức của nhà Trần & một số chính sách quan trọng.
3.Thái độ:
Thấy được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các vua Trần làm rạng rỡ non sông, dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Ch ... nhận xét
HS nghe & giải nghĩa một số từ khó 
HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ 
HS nghe
Bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài tập 
HS xem 6 tranh minh hoạ 
Từng cặp HS trao đổi, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh
6 HS viết lời thuyết minh vào băng giấy
6 HS gắn 6 lời thuyết minh dưới mỗi tranh
Cả lớp phát biểu ý kiến 
1 HS đọc lại 6 lời thuyết minh 6 tranh (dựa vào đó HS kể lại toàn truyện) 
Bài tập 2
HS đọc yêu cầu của bài
1 HS kể mẫu đoạn đầu câu chuyện 
Từng cặp HS thực hành kể chuyện
HS thi kể chuyện trước lớp
Cả lớp nhận xét. 
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất 
Bài tập 3
HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm 
HS suy nghĩ, tưởng tượng những khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới. 
HS thi kể phần kết câu chuyện. 
Cả lớp nhận xét. 
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện giỏi nhất 
HS nêu. Dự kiến: Búp bê cũng biết suy nghĩ như người, hãy yêu quý nó / Đồ chơi làm bạn vui, đừng vô tình với nó / Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi 
Tranh minh hoạ 
6 băng giấy 
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 14
Môn: Toán
BÀI: MỘT TÍCH CHIA CHO MỘT SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Hiểu & phát biểu được thành lời tính chất một tích chia cho một số.
2.Kĩ năng:
Biết vận dụng vào tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
6 phút
6 phút
5 phút
15 phút
3 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Một số chia cho một tích.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia.
GV ghi bảng: (9 x 15) : 3
 9 x (15: 3) 
 (9 : 3) x 15
Yêu cầu HS tính
Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.
+ Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia.
+ Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
GV ghi bảng: (7 x 15) : 3
 7 x (15: 3) 
Yêu cầu HS tính
Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia.
Hướng dẫn tương tự như trên.
Sau khi xét cả 3 trường hợp nêu trên, GV lưu ý HS là thông thường ta không viết các dấu ngoặc trong hai biểu thức: 9 x 15 : 3 và 9 : 3 x 15.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
Cho HS đề xuất cách tính khác, GV viết bảng đề xuất của HS.
GV hỏi: Vì sao không tính được theo cách thứ ba?
Bài tập 2:
GV nên nhận xét vì sao có 3 cách tính.
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS tìm ra một lời giải.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính.
HS nêu nhận xét.
Vài HS nhắc lại.
HS tính.
HS nêu nhận xét.
Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
VBT
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày 	Tuần 14
Môn: TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
- HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. 
- Kĩ năng : Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. 
II.ĐỒNG DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ Cái cối xay trong SGK; Phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d (BT1, phần nhận xét) + 1 tờ giấy viết lời giải
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Thế nào là miêu tả? 
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 
Yêu cầu 2 HS làm lại BT2 (Phần luyện tập) – nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa.
GV nhận xét & chấm điểm 
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
GV giải nghĩa thêm: áo cối (vòng bọc ngoài của thân cối)
GV yêu cầu HS trả lời miệng các câu hỏi a, b, c; trả lời viết trên phiếu câu d 
Bài văn tả cái gì?
GV bổ sung: Ngày xưa, cách đây ba, bốn chục năm, ở nông thôn chưa có máy xay xát gạo như hiện nay nên người ta vẫn dùng cối xay bằng tre để xay lúa. Hiện nay, ở một số gia đình nông thôn miền Bắc & miền Trung vẫn còn chiếc cối xay bằng tre. 
Các phần mở bài & kết bài trong 
bài “Cái cối tân”. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
Các phần mở bài & kết bài đó 
giống với những cách mở bài & kết bài nào đã học?
Phần thân bài tả cái cối theo 
trình tự như thế nào? 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2
GV nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS. 
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
Câu a, b, c:
GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống. 
GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống / tên các bộ phận của cái trống / những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
GV treo bảng viết lời giải
Câu d: 
GV lưu ý HS:
+ Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng.
+ Khi viết, cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với kết bài. 
GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả đồ vật. 
1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 
2 HS làm lại BT2 (Phần luyện tập) – nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa.
Bài tập 1
2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn Cái cối tân, những từ ngữ được chú thích & những câu hỏi sau bài.
HS quan sát tranh minh hoạ cái cối
HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi, trả lời lần lượt các câu hỏi:
Cái cối xay gạo bằng tre.
+ Phần mở bài: Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống.Giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả).
+ Phần kết bài: Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi  theo dõi từng bước anh đi Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ). 
+ Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. (Cái vành cái áo; hai cái tai cái lỗ tai; hàm răng cối 
dăm cối; cần cối đầu cối 
cái chốt dây thừng buộc cần)
+ Tiếp theo tả công dụng cái cối. (Xay lúa, tiếng cối làm vui cả xóm)
Bài tập 2
Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
Dựa vào kết quả BT1, HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập: HS1 đọc đoạn thân bài tả cái trống trường, HS2 đọc phần câu hỏi. 
Cả lớp đọc thầm bài tả cái trống, suy nghĩ.
Câu a, b, c:
HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi a, b, c
1 HS đọc lại theo bảng GV đã chuẩn bị sẵn.
Câu d
HS làm bài tập câu d – viết thêm phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống để đoạn văn trở thành bài văn hoàn chỉnh.
HS làm bài vào VBT
Vài HS làm bài vào giấy trắng
HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài. Cả lớp nhận xét, bình chọn bài trên bảng lớp lời mở bài hay.
HS tiếp nối nhau đọc phần kết bài. Cả lớp nhận xét, bình chọn bài trên bảng lớp lời mở bài hay.
Ví dụ:
Mở bài trực tiếp:
Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho tôi ấn tượng thích thú nhất, đó là chiếc trống trường. 
Mở bài gián tiếp:
Kỉ niệm của những ngày đầu đi học là kỉ niệm mà mỗi người không bao giờ quên. Kỉ niệm ấy luôn gắn với những đồ vật & con người. Nhớ những ngày đầu đi học, tôi luôn nhớ tới chiếc trống trường tôi, nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của nó.
Kết bài mở rộng:
Rồi đây, tôi sẽ trở thành một học sinh trung học. Rồi xa mái trường tuổi thơ, tôi sẽ không bao giờ quên hình dáng đặc biệt của chiếc trống trường tôi, những âm thanh thôi thúc, rộn ràng của nó. 
Kết bài không mở rộng:
Tạm biệt anh trống, đám trò nhỏ chúng tôi ríu rít ra về. 
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày 	Tuần 14
Môn: Hát nhạc
ÔN BA BÀI HÁT TRÊN NGỰA TA PHI NHANH ,
KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM VÀ BÀI CÒ LẢ - NGHE NHẠC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Học sinh hát đúng cao độ trường độ 3 bài hát. Học thuộc lời ca, tập hát diễn cảm.
- Học sinh hăng hái tham gia các hoạt động kết hợp với bài hát và mạnh dạn lên biểu diễn trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Nhạc cụ, sách giáo viên.
- Học sinh: Nhạc cụ, sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Làm mẫu, giảng giải, đàm thoại, phân tích, lý thuyết, thực hành.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi học sinh lên bảng hát bài “Cò lả”
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới (26’)
a. Giới thiệu bài:
- Tiết âm nhạc hôm nay các em sẽ ôn lại 3 bài hát đã học. Đó là những bài 
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
b. Nội dung:
* Nội dung 1: Ôn bài “Trên ngựa ta phi nhanh”
- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát ôn lại bài hát này dưới các hình thức: Cả lớp, dãy, tổ, nhóm
- Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh
- Gọi 2 - 3 nhóm lên bảng biểu diễn trước lớp.
* Nội dung 2: Ôn bài “Khăn quàng thắm mãi vai em”
- Cho học sinh hát ôn lại bài hát trên.
- Cho học sinh hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp.
- Gọi 2 - 3 nhóm lên bảng biểu diễn trước lớp.
* Nội dung 3: Ôn bài “Cò lả”
- Cho học sinh ôn tương tự như 2 bài trên
- Gọi từng bàn lên biểu diễn hát kết hợp với động tác phụ họa.
* Nội dung 4: Nghe nhạc
- Giáo viên hát cho học sinh nghe bài hát “Ru con” dân ca Xơ-đăng (Tây Nguyên)
- Giáo viên giới thiệu sơ lược về bài hát
- Giáo viên hát lại lần 2 cho học sinh nghe
4. Củng cố dặn dò (4’)
- Cho cả lớp hát lại 3 bài hát mỗi bài 1 lần.
- Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học
- Dặn dò: Về nhà ôn lại 3 bài hát trên cho thuộc, chuẩn bị cho bài tiếp sau.
- Cả lớp hát
- 3 em lên bảng hát
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh ôn lại bài hát theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh ôn 2 - 3 lần
- 2 - 3 nhóm lên bảng biểu diễn
- Học sinh hát kết hợp với vận động phụ họa.
- Học sinh nghe hát
Các ghi nhận, lưu ý:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 14(1).doc