Tiết 2 : Đạo đức :
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T1)
A/ Mục tiêu
-Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh.
-Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
* HS khá, giỏi biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
B. Tài liệu và phương tiện :
- GV: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức, một số tranh ảnh .
- HS: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức.
C. Phương pháp và hình thức.
- Phương pháp:quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.
-Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp.
D. Hoạt động dạy - học:
Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2009 Tiết 2 : Đạo đức : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T1) A/ Mục tiêu -Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh. -Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. * HS khá, giỏi biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. B. Tài liệu và phương tiện : - GV: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức, một số tranh ảnh. - HS: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức. C. Phương pháp và hình thức. - Phương pháp:quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá. -Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp. D. Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I . Kiểm tra bài cũ (4’) -Theo em thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? -Đọc 1 số câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về công lao của ông bà, cha mẹ và sự hiếu thảo của con cháu . -GV nhận xét II/ Lên lớp : 1/ (1’) Giới thiệu bài 2/ (7’) Xử lý tình huống -Yêu cầu HS thảo luận nhón 2 và lựa chọn cách ứng xử, trình bày lí do lựa chọn. -Gọi HS trình bày - KL : 3 / (7’) Thế nào là biết ơn thầy cô giáo -Yêu cầu từng nhóm làm bài -Yêu cầu HS trình bày -Nhận xét, KL : 4/ (8’) Hành động nào đúng -Chia nhóm 4, yêu cầu thảo luận bài tập 2 KL : Các việc làm a,b,d,đ,e,g là thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo . III. Củng cố dặn dò :(3’) -Yêu cầu HS hát, đọc thơ, ca dao ca ngợi công lao của thầy cô giáo -Gọi HS đọc bài ở Sgk. -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng trả lời -Lớp nhận xét. -HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trả lời. - Lớp nhận xét. - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. +Tranh 1,2,4 : thể hiện thái độ kính trọng , biết ơn. +Tranh 3 : không chào cô giáo +Nhóm 2 + Nhận xét hành vi Tiết 3: Tập đọc : CHÚ ĐẤT NUNG A. Mục tiêu -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). -Hiểu nội dung truyện : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. -Giáo dục các em yêu khoa học, biết thực hiện những mơ ước của mình. * HS khá, giỏi đọc diễn cảm từng đoạn, toàn bài. B. Đồ dùng dạy -học : - GV: Tranh ảnh, SGK - HS: SGK, một số tranh ảnh. C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp:hỏi đáp, giảng giải, trực quan, kiểm tra, đánh giá, thực hành cá nhân. - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp. D.Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/Kiểm tra bài cũ (5’) +HS1 : Vì sao Cao Bá Quát luôn bị điểm kém ? +HS2 : Cao Bá Quát quyết chí luyện viết như thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm. II/ Lên lớp : 1/Giới thiệu bài (1’) 2/ Luyện đọc : (12’) a/Cho HS đọc : -GV chia đoạn: 3 đoạn +Đ1 : Từ đầu đến đi chăn trâu . +Đ2 : Tiếp đến thuỷ tinh. +Đ3 : Còn lại -Cho HS đọc -Luyện đọc những từ ngữ khó: cưỡi ngựa tía, kị sĩ, cu Chắt. b/Hiểu nghĩa từ: SGK/135 - Đọc theo cặp. c/GV đọc diễn cảm toàn bài văn 1lần 3 /Tìm hiểu bài (10’) -Đoạn 1 : H : Cu Chắt có những đồ chơi gì ? Chúng khác nhau ntn ? -Đoạn 2 : H : Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? -Đoạn còn lại +Cho HS đọc H : Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung ? ( HS khá giỏi ) H : Chi tiết “nung trong lửa “ tượng trưng cho điều gì ? ( HS khá giỏi ) 4/ Đọc diễn cảm (8’)HS khá, giỏi -Cho HS đọc phân vai -Luyện đọc diễn cảm .GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn cuối . -Thi đọc diễn cảm C/Củng cố, dặn dò (4’) -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà đọc là bài TĐ -2 HS lên babgr - Lớp nhận xét. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. -HS đọc nối tiếp từng đoạn, câu trong đoạn (HS yếu đọc ) +HS yếu đọc câu -HS đọc phần chú giải trong Sgk . -Từng cặp HS đọc -2 em đọc cả bài + HS trung bình yếu trả lời câu hỏi1,2 - 1 HS đọc +Một chú bé bằng đất,kĩ sĩ cưỡi ngựa. - 1 HS đọc +Nhớ quê, ra cánh đồng..gặp mưa - 1 HS đọc +Vì chú muốn xông pha làm việc có ích +Con người rèn luyện thử thách mới trở thành cứng rắn ,hữu ích . -HS đọc phân vai -HS luyện đọc -HS thi đọc diễn cảm Tiết 4 Toán : MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ A.Mục tiêu: -Biết chia một tổng cho một số, tự phát hiện tính chất 1 hiệu chia cho 1 số (thông qua BT ) -Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính . * HS khá, giỏi tự phát hiện tính chất 1 hiệu chia cho 1 số. B. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ, Sách toán 4. - HS: SGK, VBT, Vở trắng. C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. D. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học I/Kiểm tra bài cũ (5’) - GV nhận xét. 1/Giới thiệu bài: (1’) 2/ Hướng dẫn HS nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số : (15’) -Ghi bảng : (35 + 21 ) : 7 35 : 7 + 21 : 7 -Yêu cầu HS so sánh 2 kết quả tính và ghi bảng -Gọi HS nêu tính chất: một tổng chia cho 1 số 3/Luyện tập ,thực hành : *Bài tập 1 : (12’) Tính bằng hai cách. -Yêu cầu HS vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số để tính giá trị biểu thức theo 2 cách (15 + 35) : 5 ; 60 : 3 + 9 : 3 -Chữa bài tập *Bài tập 2 : (8’) -Tiến hành tương tự như bài 1 -Gọi HS rút ra KL chia 1 hiệu cho 1 số -Chữa bài tập 4/Củng cố, dặn dò : (4’) -Hệ thống bài -Nhận xét tiết học Kiểm tra 7VBT -HS lắng nghe -2HS lên bảng, lớp làm vào giấy nháp. (35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 =8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 5 = 8 - ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 +21 : 7 - 2HS làm bài tập theo 2 cách - Lớp làm vào bảng con, nhận xét. - Câu b HS làm bài vào vở. -HS làm bài vào vở -2HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. Tiết 5 Lịch sử : NHÀ TRẦN THÀNH LẬP A. Mục tiêu : - Giúp HS biết sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại việt. * HS khá, giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đôi, chăm lo bảo vệđê điều, khuyến khích nông dân sản xuất. B. Đồ dùng dạy học : - GV: SGK, hình, ảnh... - HS : SGK, VBT C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp:hỏi đáp, giảng giải, trực quan, quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức:nhóm, cá nhân, lớp. D. Hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1: (4’) Kiểm tra bài cũ -Kể lại diễn biến và nguyên nhân của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần hai . -Nêu kết quả của cuộc kháng chiến ? -GV nhận xét + cho điểm *Hoạt động 2 : (1’) Giới thiệu bài *Hoạt động 3 : (12’) -Yêu cầu HS dựa vào nội dung ở Sgk và làm phiếu bài tập .Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng . -Yêu cầu HS trình bày -Kết luận : *Hoạt động 4 : (10’) -Yêu cầu HS thảo luận nhón 2 : Những việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa ? Kết luận : *Hoạt động 5 : Củng cố dặn dò (3’) -Gọi HS đọc bài ở Sgk -Dặn: học bài, chuẩn bị bài 13 -Nhận xét tiết học -2HS trả lời - Lớp nhận xét. -HS lắng nghe -HS thực hiện theo yêu cầu Đứng đầu nhà nước là vua Vua đặt lê nhường ngôi cho con Lập hà đê sứ, khuyến nông sứ, đồn điền sứ. Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu Trai tráng sức khỏe đều tuyển vào quân đội, thời bình thì Sx, thời chiến thì tham gia chiến đấu -HS trình bày -HS thảo luận và trình bày: việc đặt chúng ở thềm cung điện sau các buổi yến tiệc vua, quan có lúc nắm tay nhau ca hát vui vẻ . -HS yếu đọc. -HS lắng nghe BUỔI CHIỀU Tiết 1: HDTV: LUYỆN VIẾT BÀI: CHIẾC ÁO BÚP BÊ A. Mục tiêu - Rèn chữ viết cho HS giúp HS viết đúng chính tả, đúng tốc độ. Chữ viết tương đối đẹp và trình bày cẩn thận bài Chiếc áo búp bê. - HS viết chữ đẹp biết trình bài viết sạch, đẹp. B. Phương pháp và hình thức - Phương pháp: hỏi đáp, giảng giải, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức:nhóm, cá nhân, lớp. C. Lên lớp. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết. - GV đọc bài viết HS đọc thầm. - GV gọi HS đọc - Gọi một HS lên bảng viết từ khó - GV nhận xét, sửa sai. - Tìm hiểu nội dung đoạn viết. 3.GV đọc HS viết: -GV gọi HS đọc lại đoạn cần viết. - GV đọc HS viết. -HS soát lại bài. 4, Chấm chữa bài: - GV thu 1/3 vở chấm - Nhận xét bài viết. 5, Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau. - Hai HS đọc bài cần viết. - HS nêu các từ ngữ hay viết sai (trời trở rét, phong phanh, loe, sẽ) -Lớp viết vào bảng con. - HS đọc lại các từ vừa viết. - HS trả lời. - HS viết bài vào vở.(GV giúp đỡ HS yếu) - HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi Tiết 2: HDTOÁN ÔN MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ A. Mục tiêu. - Củng cố cách chia một tổng chia cho một số. Giúp HS biết cách chia và áp dụng quy tắc để làm bài. HS yếu làm được các bài tập 1(b,d),2(cách 1). - HS khá, giỏi làm hết bài 1,2. B.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. C.Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/ Luyện tập : Bài 1 : Tính bằng hai cách. a) (75 + 30): 5 ; b) (64 - 32) : 2 c) (75 + 25) : 10 ; d) (50 – 15): 5 - GV nhận xét, sửa sai Bài 2 :Lớp 4E có 28 học sinh, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 32 học sinh, cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu nhóm ?(Giải bằng hai cách). - GV nhận xét, sửa sai. GV nhận xét chấm điểm II/ Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau - HS dưới lớp làm bài vào bảng con 2 phép tính a,b. - HS nêu miệng kết quả. - Lớp theo dõi nhận xét bài của bạn. -HS làm câu c, d vào vở. - HS khá, giỏi nêu cách làm bài, tóm tắt. -HS làm vào vở. HS yếu chỉ làm 1 cách. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. Cách 1. Giải Số nhóm của lớp 4E là: 28 : 4 = 7(nhóm) Số nhóm của lớp 4B là: 32 : 4 = 8(nhóm) Số nhóm của cả hai lớp là: 7 + 8 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm Cách 2: Giải Số nhóm của cả hai lớp là: (28 + 32): 4 = 15(nhóm) Đáp số: 15 nhóm. Tiết 3: THỂ DỤC : ÔN TẬP BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “ ĐUA NGỰA” A. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự các động tá ... - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà 6-10 phút 18-22 phút 4-6 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Thứ sáu, ngày 27 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Toán : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ A. Mục tiêu: -Thưch hiện được phép chia 1 tích cho 1 số . -Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, phù hợp. * HS khá, giỏi làm them bài 5. B. Đồ dùng dạy học : - GV:Bảng phụ, Sách toán 4. -HS: SGK, VBT, Vở trắng. C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. D. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học I.Bài cũ (5’)Kiểm tra VBT GV nhận xét, sửa sai. II. Bài mới 1/Giới thiệu bài: (1’) 2/Tính và so sánh giá trị 3 biểu thức ( 6’) -Ghi bảng : (9 x 15 ) : 3 9 x ( 15 : 3) (9:3) x 15 -Yêu cầu HS tính giá trị từng biểu thức và so sánh 3 giá trị đó với nhau -Hướng dẫn HS ghi bảng -KL: SGK/78 3/Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (7’) -Ghi bảng : ( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15:3 ) -Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức -Yêu cầu HS so sánh giá trị 2 biểu thức -KL : Muốn chia 1 tích cho 1số ta làm thế nào ? 4/ Thực hành : (18’) *Bài tập 1 : Tính bằng hai cách a) (8 x 23) : 4 ; b) (15 x 24) : 6 *Bài tập 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất a) (25 x 36) : 9 *Bài tập 3 : HS khá giỏi tự làm tại lớp -Yêu cầu HS làm -Nhận xét 5/Củng cố, dặn dò : (3’) +Muốn chia một tích cho một số ta làm như thế nào ? -Nhận xét tiết học Kiểm tra 5VBT( Khánh, Nhung, Nam, Lương, Nguyên) -HS lắng nghe ( 9 x 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 ( 9: 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 -Ba giá trị đó bằng nhau ( 9x15 ) : 3 = 9 x (15: 3 ) = ( 9:3 ) x 15 -HS lên bảng làm (7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 -Giá trị 2 biểu thức bằng nhau -3HS trả lời như Sgk - HS yêu chỉ làm câu a BT 1và bài 2. -HS đọc, tự làm theo 2 cách Cách 1 : nhân trước, chia sau Cách 2 : chia trước, nhân sau - HS làm bài vào vở. -HS đọc: tính bằng cách thuận tiện -HS làm như cách 2 bài 1 -1HS đọc -HS nêu : Tìm tổng số m vải Tìm số m vải đã bán -HS làm : 30 x 5 = 150 (m) 150 : 5 = 30 (m) Tiết 2: Tập làm văn : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT A. Mục tiêu -Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài . -Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường. * HS khá, giỏi viết được một bài văn miêu tả đồ vật. B. Đồ dùng dạy -học : - GV: Tranh vẽ cái cối xay, SGK - HS: SGK, VBT, giấy nháp. C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập, thực hành, đánh giá, kiểm tra. - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp. D.Hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I.Kiểm tra bài cũ (3’) +Miêu tả là gì ? + Nói một vài câu tả một hình ảnh mà em yêu thích trong bài Mưa? - GV nhận xét, ghi điểm. II. Lên lớp : 1/Giới thiệu bài (1’) 2/Làm Bài tập 1 Nhận xét NX 1 (6’):Đọc đoạn văn, tìm hiểu một số từ khó và trả lời các câu hỏi SGK/ 143,144 H: Bài văn tả gì ? H: Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ? -GV nhận xét + chốt lại : +Phần mở bài: “ Cái cối “, giới thiệu về cái cối . +Phần kết bài “ Cái cối xay cũng .. “, nêu kết thúc của bài, tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ . H : Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học . -GV nhận xét + chốt lại. H : Phần thân bài tả cái cối xay theo trình tự như thế nào ? -GV nhận xét + chốt lại: Tả hình dáng cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài và trong, từ phần chính đến phần phụ, sau đó tả công dụng của cái cối . NX 2 : (6’) +Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ? GV chốt ý: Khi tả đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật sau đó đi vào tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. Ghi nhớ ( 6’) -GV : Khi tả đồ vật cần tả chi tiết tiêu biểu nổi bật, không tả lan man Luyện tập (20’) * Đọc phần thân bài của bạn HS đã viết SGK/ 145. + Trả lời các câu hỏi SGK/ 145. III. Củng cố dặn dò :(3’) Bài văn miêu tả đồ vật có mấy phần ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét. + Nhóm 2 -2HS nối tiếp nhau đọc cả bài văn -HS quan sát tranh + đọc thầm lại bài văn - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét. + Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. - Tả từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ + HS trả lời miệng - HS nhận xét. -HS làm bài cá nhân -Một số HS trình bày Tiết 3: Khoa học : BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC A.Mục tiêu : -Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước . + Làm nhà tiêu tự hoẫi nguồn nước. - Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải, - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. B. Đồ dùng dạy - học : -GV: -Hình Sgk - HS : VBT, SGK... C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp:Thí nghiệm, trực quan, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp. D. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1 : (5’) Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS trả lời câu hỏi nội dung bài -Nhận xét ghi điểm *Hoạt động 2 : (1’) Giới thiệu bài *Hoạt động 3 (10’) Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước . -Mục tiêu : HS nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước . -Yêu cầu HS quan sát hình tranh 58 thảo luận nhóm 2 . -Gọi HS trình bày -Yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước. -Kết luận : *Hoạt động 4 : (10’) Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước . -Mục tiêu : Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước . -Tổ chức HS thảo luận và vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước . -Yêu cầu HS vẽ tranh -Theo dõi, giúp đỡ . -Yêu cầu HS trình bày -KL. *Hoạt động nối tiếp : (4’) -Hệ thống bài -HS đọc ghi nhớ -Liên hệ GD -Dặn chuẩn bị bài 29 -Nhận xét tiết học -HS trình bày -HS lắng nghe -HS thảo luận +Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước . -HS trình bày +Nên làm : Hình 3,4,5,6 +Không nên làm : Hình 1,2 -HS phát biểu tự do -HS thảo luận -HS vẽ -Trình bày tranh và tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. -HS lắng nghe -HS đọc Tiết 4: Anh văn (GV phân môn dạy) Tiết 5 : SINH HOẠT CUỐI TUẦN 14 A. Mục tiêu : - HS tự nhận xét kết quả thực hiện trong tuần - Biết nhận khuyết điểm và có hướng khắc phục - Biết phát huy những ưu điểm - Sinh hoạt văn nghệ : Yêu cầu học sinh ý thức tập thể , mạnh dạn trong sinh hoạt . B. Chuẩn bị nội dung sinh hoạt : C.Các Hoạt động : 1/ Nhận xét tình hình học tập tuần 14 -Yêu cầu học sinh tự nhận xét kết quả học tập tuần 12 - Đại diện tổ trưởng trình bày. - Lớp trưởng điều hành . - HS ý kiến bổ sung. → GVKL : 3/ Sinh hoạt văn nghệ : -Yêu cầu h/s tự điều hành văn nghệ 4 Kế hoạch tuần 15: + Nghiêm túc trong các giờ học, không được trêu chọc bạn, vâng lời thầy cô. + Học tập :Làm bài và học bài ở lớp, ở nhà. + Tham gia các hoạt động khác của nhà trường. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Mĩ Thuật (GV bộ môn dạy) Tiết 2: HD TOÁN CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ. A.Mục tiêu. - Củng cố về phép chia một tích cho một số. HS biết áp dụng tính chất để làm bài giải. HS yếu chỉ làm được bài tập 1(ac, d) ; 2(b) ; bài 3. - HS khá, giỏi làm hết các bài tập. B.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/ Luyện tập : Bài 1 : Tính bằng hai cách: a) (15 x 4) : 6 ; b) (18 x 45) : 9 c) (4 x 5) : 5 ; d) (7 x 5): 3 - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Một kho hàng ngày thứ nhất chuyển 27050kg gạo đến kho, ngày thứ hai chuyển gấp đôi ngày đầu. Trong số gạo chuyển đến kho ngày thứ hai có là gạo nếp. Hỏi người ta chuyển đến kho bao nhiêu kí lô gam gạo nếp? - GV hướng dẫn cách làm. - GV hướng dẫn cách làm. - GV nhận xét II/ Củng cố- dặn dò. : - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau. - HS dưới lớp làm vào bảng con câu a,c - 2HS lên bảng làm(Thường, Tươi) - Lớp theo dõi nhận xét bài của bạn . - HS làm vào vở câu b,d -HS lên đọc đề bàầiNm, Khánh ,A Anh) - HS khá, giỏi nêu cách làm. - HS yếu nêu lại cách làm. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. Giải: Ngày thứ hai chuyển được số gạo là: 27050 x 2 = 54100 (kg) Số gạo nếp chuyển đến kho là: 54100 : 5 = 10820(kg) Đáp số: 10820 kg gạo Tiết 3: HD Tiếng việt Tập làm văn : ÔN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT A. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm vững cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài . - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường. B. Đồ dùng dạy -học : - GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT, giấy nháp. C. Phương pháp và hình thức - Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập, thực hành, đánh giá, kiểm tra. - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp. D.Hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I.Kiểm tra bài cũ (3’) + Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật - GV nhận xét, ghi điểm. II. Lên lớp : 1/Giới thiệu bài (1’) GV ghi bảng Đề bài: Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích. - Yêu cầu HS nói tên đồ chơi mình yêu thích và lựa chọn tả. + Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ? GV chốt ý: Khi tả đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật sau đó đi vào tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. - Tổ chức cho lớp nhận xét và sửa bài cho bạn (cách dùng từ đặt câu, diễn đạt, thứ tự miêu tả,...) - GV thu bài của HS III. Củng cố dặn dò :(3’) Bài văn miêu tả đồ vật có mấy phần ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét. - 3 HS đọc lại đề bài. - Một số HS + Tả từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ - HS làm bài - 4, 5 HS đọ to trước lớp - Lớp nhận xét và sửa bài cho bạn (cách dùng từ đặt câu, diễn đạt, thứ tự miêu tả,...) -Một số HS trình bày
Tài liệu đính kèm: