Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Nguyễn Thị Thu Hiền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Nguyễn Thị Thu Hiền

 Chú đất Nung

I.MỤC TIÊU:

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)

 - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các CH trong SGK )

 - Giáo dục HS tính can đảm, làm nhiều việc có ích.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV :Tranh minh họa SGK, bảng phụ

 - HS : SGK, bút dạ

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 232Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Nguyễn Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUần 14
 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 
Chào cờ
I. Mục tiêu
 	 - Học sinh thấy được ý nghĩa giờ chào cờ và cụng việc tuần mới.
 	 - Giỏo dục tỡnh yờu quờ hương, đất nước cho học sinh.
II. CHUẩn bị:
	- GV : Loa đài, lọ hoa, khăn phủ bàn.
	- HS : Ghế ngồi, cõu chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chớ Minh.
II. TIếN HàNH
	Tập trung học sinh.
Chào cờ hỏt quốc ca, đội ca.
í kiến nhận xột của giỏo viờn trực ban.
Ban giỏm hiệu tổng kết, nhắc nhở tồn tại và phổ biến cụng tỏc tuần mới.
Nghe kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chớ Minh. Thảo luận cõu hỏi và rỳt ra bài học.
Phổ biến cụng tỏc đoàn đội.
_____________________________________
Tập đọc
 Chú đất Nung
I.mục tiêu:
	- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số 	từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, 	ông Hòn Rấm, chú bé Đất)
 - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm 	được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các CH 	trong SGK )
 	- Giáo dục HS tính can đảm, làm nhiều việc có ích.
II. chuẩn bị:
 	- GV :Tranh minh họa SGK, bảng phụ
 	- HS : SGK, bút dạ
III. tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Aổn định tổ chức
B. Bài cũ :
- 2 em nối tiếp đọc bài Văn hay chữ tốt 
C. Bài mới:
* GT chủ điểm và bài đọc 
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều
- Chủ điểm sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung.
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn
- Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : giọng hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật, nhấn giọng từ gợi tả.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào ?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ?
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH:
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
- Đọc thầm đoạn còn lại và TLCH :
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ?
+ Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì ?
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Gọi 4 em đọc phân vai. GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn cuối "Ông Hòn Rấm ... Đất Nung"
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nhận xét
D. Củng cố:
 - Câu chuyện nói lên điều gì ?
E.Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB bài 29 (luyện đọc phân vai)
- 2 em đọc TLCH nội dung bài
- HS quan sát và mô tả.
- Lắng nghe
- 2 lượt : HS1: Từ đầu ... chăn trâu
 HS2: TT ... lọ thủy tinh
 HS3: Đoạn còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em 
- 2 em đọc
- Lắng nghe
[[[[[[[[
[
- 1 em đọc, lớp trao đổi trả lời
– chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son và chú bé Đất
– Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn từ bột Chắt được tặng nhân dịp Trung thu. Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất sét.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời.
– Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau.
- HS đọc thầm và trả lời.
– Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến trái bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm.
– Vì sợ ông Hòn Rấm chê nhát, vì chú muốn được xông pha, làm việc có ích.
– Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
- 4 em đọc phân vai.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp từng vai.
- Nhóm 3 em luyện đọc phân vai.
- 3 nhóm thi đọc.
– Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Lắng nghe
___________________________________________
 Đạo đức
Biết ơn thầy giáo, cô giáo 
I. MụC tiêu : Học xong bài này, HS biết:
	- Công lao của các thầy giáo, cô giáo.
	- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
	- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
	* Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo đã và đang dạy mình.
	- Giáo dục HS lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II. chuẩn bị :
 	- GV: Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3
 	- HS: Bút dạ
iii. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Bài cũ :
- Kể những việc em nên làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Cả lớp cùng hát bài: Cháu yêu bà.
C. Bài mới:
HĐ1: Xử lí tình huống
- GV nêu tình huống.
+Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói ?
+ Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- KL: Thầy cô đã dạy dỗ các em nhiều điều hay, điều tốt. Các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
HĐ2: HĐ nhóm đôi (Bài 1 SGK)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
– Tranh 1, 2, 4 : Đúng – Tranh 3 : Sai
HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài 2)
- Chia lớp thành 7 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 băng chữ viết tên 1 việc làm trong BT2, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo và tìm thêm các việc làm khác biểu hiện lòng biết ơn thầy cô.
* GV kết luận : a, b, d, đ, e, g là các việc nên làm.
D. Củng cố:
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
E. Dặn dò:
- Dặn : Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học. Sưu tầm các bài hát, bài thơ... ca ngợi công lao thầy cô
- 2 em trả lời.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 - 5 em trình bày.
- 3 - 5 em trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em nhắc lại.
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Từng nhóm nhận băng giấy, thảo luận và ghi những việc nên làm.
- Từng nhóm dán băng chữ vào một trong hai cột ("Biết ơn" hay "Không biết ơn") và các tờ giấy ghi các việc nên làm nhóm đã thảo luận.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
âm nhạc 
Ôn hai bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh, khăn quàng thắm mãi vai em. nghe nhạc
Giáo viên bộ môn soạn giảng
Toán 
Chia một tổng cho một số
I. MụC tiêu : Giúp HS :
	- Biết chia một tổng chia cho 1 số.
	- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành 
 	 - Yêu môn học, có tính cận thẩn, chính xác.
 II.chuẩn bị:
	 - GV:Bảng phụ	 - HS: Bút dạ, bảng con
III. tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng giải bài 2c
- Nêu cách tính S hình vuông 
C. Bài mới :
 HĐ1: GV HDHS nhận biết tính chất một tổng chia cho 1 số
- Viết lên bảng 2 biểu thức 
- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức
- Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có :
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
+ Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện như thế nào ?
- Gọi 1 số em nhắc lại tính chất 
HĐ2: Luyện tập
Bài 1a :
- Yêu cầu HS tự làm VT bằng 2 cách
- GVnhận xét, kết luận.
Bài 1b:
- Gọi 1 em đọc mẫu
- GV phân tích mẫu :
– C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
g Tính theo thứ tự thực hiện các PT 
– C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 
 = 32 : 4 = 8
g Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu và mẫu
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu tính chất chia 1 hiệu cho 1 số
- GV kết luận.
Bài 3: HS khá, giỏi
- Gọi 1 em đọc đề 
- Gợi ý HS nêu các bước giải
- Yêu cầu giải cả 2 cách
- Kết luận, ghi điểm
D.Củng cố
- Hệ thống kiến thức
E. Dặn dò- CB bài sau
- 2 em lên bảng.
- 1 số em nêu.
- 1 em đọc.
– (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
– 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- 2 em lên bảng ,dưới lớp làm bảng con
- HS so sánh
– Nếu các số hạng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS nhắc lại
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS quan sát mẫu và tự làm VT, 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét, củng cố tính chất chia 1 tổng cho 1 số.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
-1 em nêu tính chất chia 1 hiệu cho 1 số.
- 1 em đọc.
– C1: - Tìm số nhóm mỗi lớp
 - Tìm số nhóm 2 lớp có
– C2: - Tính tổng số HS
 - Tính tổng số nhóm HS
- 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét
Chiều 
kĩ thuật
Thêu móc xích (tiết2)
I. MỤC TIêU:
 - HS biết cách thêu móc xích.
 	- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc 	nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có 	thể bị dúm.
	* Ghi chú: HS nam có thể thực hành khâu. HS khéo tay thêu được ít nhất 8 vòng móc xích và có thể ứng dụng thêu móc xích tạo những sản phẩm đơn giản. 
 - HS hứng thú học thêu.
II. chuẩn bị:
	- GV:	Tranh quy trình nêu móc xích, mẫu thêu .
 - Bộ đồ dùng cắt khâu, thêu, của GV và HS
III. tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A.ổn định tổ chức 
 B. bài cũ: 
Nêu quy trình nêu móc xích ?
 - GV nhận xét
C. Bài mới: HĐ 1: HS thực hành thêu móc xích
 - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ, thực hiện các bước thêu móc xích (thêu 2 - 3 mũi)
- GV nhận xét và cũng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bước.
+B 1: Vạch dấu đường thêu.
+B 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu. 
- Nêu một số lưu ý khi thực hiện thêu móc xích ?
- HS thực hành thêu móc xích.
HĐ 2: Đánh giá kết quả thực hành của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chí đánh giá:
+ Thêu đúng kĩ thuật.
+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi móc xích và tương đối bằng nhau.
+ Đường thêu phẳng, không bị dúm.
+ Thời gian đúng qui định.
D. Củng cố 
 - Nêu quy trình thêu móc xích ?
E. Dặn dò
 - Nhận xét tiết học 
 - Chuẩn bị bài: Cắt khâu, thêu SP tự chọn.
- 2 HS nêu
-2-3 HS đọc
- HS nghe
- HS nêu
ơ
- HS thực hành
- HS trưng bày sản phẩm
- Dựa vào các tiêu chí trên HS đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
	.
- 2HS nêu
- Lắng nghe
_________________________________________ 
THể DụC
Bài 27
I. MụC TIÊU :
 	- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung
 	-Trò chơi: “Đua ngựa”. Biết cách chơi và tham gia trò chơi được. 
 - Giáo dục ý thức chăm luyện tập thân thể.
II. Đia ĐIểM – PHƯƠNG TIệN :
	Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.
	Phương tiện: Chuẩn bị còi, phấn để kẻ sân phục vụ trò chơi.
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu ... ị của 3 biểu thức rồi so sánh
- Gọi HS nhận xét
- HDHS ghi : 
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
- KL : Vì 9 và 15 đều chia hết cho 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
HĐ2: Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức (có một thừa số không chia hết cho số chia)
- Ghi 2 BT lên bảng :
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh
- Gọi HS nhận xét
- HD HS nhận xét vì sao không tính :
 (7 : 3) x 15 ?
- Từ 2 VD trên, HDHS kết luận như SGK
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Gợi ý HS nêu các cách tính 
- Yêu cầu HS tự làm bài
– 46 ; 60
Bài 2 :
- Yêu cầu đọc thầm đề
- Yêu cầu HS tự làm VT, chọn cách thuận tiện nhất. Phát phiếu cho 2 em
- GV kết luận, ghi điểm.
Bài 3:Dành cho HS khá giỏi
- Gọi HS đọc đề
+ Muốn biết cửa hàng đã bán bao nhiêu m vải, ta làm thế nào ?
- HS suy nghĩ làm bài, 1 em lên bảng làm
- GVnhận xét, khuyến khích HS giải bằng cách khác
D. Củng cố:
- Hệ thống kiến thức
E. Dặn dò: Nhận xét 
- 2 em lên bảng.
- 2 em trả lời.
- 1 em đọc 3 BT.
– (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
– Ba giá trị bằng nhau.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
– (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
– Hai giá trị đó bằng nhau.
– Vì 7 không chia hết cho 3.
- 2 em nêu, lớp học thuộc lòng.
- 1 em đọc yêu cầu
.
– C1: Nhân trước, chia sau
– C2: Chia trước, nhân sau
- HS làm bc, 2 em lên bảng.
- HS đọc thầm.
- HS làm VT hoặc làm phiếu BT.
- Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét
– (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) 
 = 25 x 4 = 100
- 1 em đọc đề.
– Lấy tổng số vải chia 5
– (30 x 5) : 5 = 30 (m)
– (5 : 5) x 30 = 30 (m)
- Lắng nghe
- CB : Bài 71
_________________________________
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
I. MụC tiêu :
 	 Học xong bài này, HS biết :
	- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng 	Bắc Bộ .
	+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
	+ Trồng nhiều ngô, khoai cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
	- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh: 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ, từ đó 	biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
	* HSKG: Giải thích vì sao lúa gạo trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ. Nêu thứ tự các công việc cần làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
 - Có ý thức tìm hiểu về hoạt động SX của người dân ở ĐBBB.
ii. chuẩn bị :
	- Bản đồ nông nghiệp VN
	- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ 
IiI. tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Bài cũ :
- Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ?
- Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐB Bắc Bộ ?
C. Bài mới:
a. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
HĐ1: Làm việc cá nhân
- Dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết để TLCH :
+ ĐB Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ?
HĐ2: Làm việc cả lớp
- Dựa vào SGK, tranh, ảnh, nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ
b. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
HĐ3: HĐ nhóm
- Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK thảo luận 
+ Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho SX nông nghiệp ?
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ ?
- GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết và khí hậu ĐB Bắc Bộ
D. Củng cố:
- Nêu Ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
E. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài 14
- 2 em lên bảng.
- phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa
– ngô, khoai, cây ăn quả ...
– nuôi gia súc, gia cầm ...
- HS thảo luận nhóm 4 trả lời
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
ơ
– kéo dài 3 - 4 tháng, nhiệt độ thường giảm nhanh
– Thuận lợi : trồng thêm cây vụ đông (khoai tây, su hào, xà lách...)
– Khó khăn : rét quá thì lúa và 1 số cây bị chết. 
– khoai tây, và rốt, bắp cải, cà chua...
- HS nghe
- 2 em đọc SGK.
- Lắng nghe
__________________________________________
Tập Làm Văn 
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. MụC tiêu :
	- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, 	trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ)
	- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu 	tả cái trống trường ( mục 3).
 	- Thích quan sát, biết giữ gìn bảo quản đồ vật.
II. chuẩn bị :
	- GV: Tranh minh họa cái cối xay, bảng phụ
	- HS : Bút dạ	
III. tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng viết câu văn miêu tả đồ vật mà mình quan sát được
+ Em hiểu thế nào là miêu tả ?
C. Bài mới:
* GT bài: Nêu mục tiêu giờ học.
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài văn
- Yêu cầu đọc chú giải
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa GV giới thiệu : Ngày xưa, cách đây ba bốn chục năm, ở nông thôn chưa có điện, 
chưa có máy xay xát nên người ta dùng cối xay để xay lúa.
+ Bài văn tả cái gì ?
+ Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ?
+ Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học ?
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ?
- Phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi HS trình bày, lớp nhận xét
- GVgiảng: 
Bài 2:
- Gọi 1 em đọc BT2
- Khi tả một đồ vật, ta cần tả như thế nào?
HĐ2: Nêu Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
- Yêu cầu trao đổi nhóm và TLCH a, b, c
+ Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
+ Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ?
+ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống ?
- Yêu cầu làm câu d) vào vở BT. Phát phiếu cho 3 em
- Lưu ý :
+ Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài mở rộng hoặc không mở rộng
+ Cần tại sự liền mạch giữa mở bài, kết bài với thân bài
D.Củng cố: 
- Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì?
E. Dặn dò: Nhận xét chung
- 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 2 em trả lời.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- Quan sát và lắng nghe
– Tả cái cối xay gạo bằng tre
– Mở bài: "Cái cối ... gian nhà trống" : GT cái cối.
– Kết bài "Cái cối xay... anh đi..." : Tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
– Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong bài văn KC
- Nhóm 2 em thảo luận làm VBT hoặc phiếu.
- Dán phiếu lên bảng
– Tả hình dáng từ bộ phận lớn đế bộ phận bé, từ ngoài vào trong, từ bộ phận chính đến phụ
– Tả công dụng cái cối
- HS lắng nghe
- 1 em đọc, lớp suy nghĩ, trả lời.
– Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- 1 em đọc đoạn văn, 1 em đọc câu hỏi của bài.
- Nhóm 4 em trao đổi, gạch chân câu tả bao quát cái trống, những bộ phận và âm thanh của cái trống.
– Anh chàng trống ... bảo vệ.
– mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống
– Hình dáng : tròn như cái chum, ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn...
– Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã "Tùng ! Tùng ! Tùng !" giục trẻ mau tới trường...
- HS làm VT hoặc phiếu.
- Dán phiếu lên bảng và trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 số em trình bày bài làm trong VBT.
- HS trả lời
- Chuẩn bị bài sau 
__________________________________
Thể dục
Bài 28
I. MụC TIÊU :
 	-Trò chơi: “Đua ngựa”. biết cách chơi và tham gia trò chơi được. 
	- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
	- Tích cực tham gia rèn luyện thân thể. 
II. ĐặC ĐIểM – PHƯƠNG TIệN :
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi, phấn để kẻ sân phục vụ trò chơi.
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP:
Nội dung
Định lương
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học 
 +Khởi động: HS đứng tại chỗ hát, vỗ tay, xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.
 +Trò chơi: “ Trò chơi chim về tổ”.
 2. Phần cơ bản:
a) Trò chơi : “Đua ngựa”
 -Tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và phổ biến lại luật chơi .
 -GV điều khiển tổ chức cho HS chơi chính thức và có phạt với đội thua . 
 -GV quan sát, nhận xét 
 b) Ôn bài thể dục phát triển chung:
 * Ôn toàn bài thể dục phát triển chung.
 - Sau mỗi lần tập, GV nhận xét rồi mới cho tập lần tiếp theo. 
 -Kiểm tra thử : GV gọi lần lượt từng nhóm (mỗi nhóm 3 – 5 em) lên tập bài thể dục phát triển chung, cán sự hô nhịp. 
-Nhận xét ưu khuyết điểm của từng HS trong lớp. 
 -GV điều khiển hô nhịp cho cả lớp tập lại bài thể dục phát triển chung để củng cố.
3. Phần kết thúc: 
 - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát, làm một số động tác thả lỏng. 
 - GV cùng HS hệ thống bài học
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 
 - GV hô giải tán. 
4- 6 phút
1 - 2 phút
1 phút
 2 phút 
4- 6 phút
18- 22 phút
5 – 6 phút 
12 – 14 phút
2 – 3 lần 1động tác 
2 lần 8 nhịp 
1 lần 
4- 6 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
 € € € €
 € € € €	
 € € € €
 € € € €
 € € € €
 € € € €
-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.
- Lớp trưởng điều khiển
 €€€€€€€	
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 5GV
	- HS lắng nghe, sửa sai
- GV điều khiển
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 5GV
 Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. 
 € € € €
 € € € €	
 € € € €
-HS hô “khỏe”.
sinh hoạt lớp
Kiểm điểm tuần 14
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận đươc ưu, khuyết điểm trong tuần, biết phương hướng tuần 15.
- Rèn học sinh có tinh thần phê, tự phê.
- Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
 II. Nội dung:
1.Kiểm điểm trong tuần:
 - Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ.
 - Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần.
 - Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: 
 + Về ý thức tổ chức kỷ kuật: Các em đều ngoan , chấp hành tốt nội quy.
 + Học tập: Có ý thức học tập ở nhà cũng như trên lớp.
 + Lao động: Cả lớp có ý thức lao động tự quản cao.
 +Thể dục vệ sinh: Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 +Các hoạt động khác: Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh.
 -Bình chọn xếp lọai tổ, thành viên.
2.Phương hướng tuần sau
 - Khắc phục nhược điểm trong tuần. Phát huy ưu điểm đã đạt được.
 - Học tập tác phong chú bộ đội, thi đua học tốt, lao động chăm giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày 22-12 ngày hội quốc phòng toàn dân. 
	______________________________________________
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_nguyen_thi_thu_hien.doc