TOAÙN:
Chia hai số có tận cùng là các chữ
số không.
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh
- Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- áp dụng để tính nhẩm
II. Đồ dùng dạy học :
III. Hoạt động trên lớp:
1.ổn định: Cho HS hát
2.KTBC:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập1b kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai sốcó tận cùng là các chữ số 0.
b ) Phép chia 320: 40 (trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng )
TUẦN 15 Ngày soạn: 10/12/2010 Ngày giảng: Từ ngày 13/12 đến ngày 17/12/ năm 2010 Rốn chữ: Tuần 15 Sửa ngọng: d/r/gi Thứ hai ngày 13 thỏng 12 năm 2010 CHÀO CỜ: . TOAÙN: Chia hai số có tận cùng là các chữ số không. I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - áp dụng để tính nhẩm II. Đồ dùng dạy học : III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định: Cho HS hát 2.KTBC: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập1b kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai sốcó tận cùng là các chữ số 0. b ) Phép chia 320: 40 (trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng ) - GV ghi lên bảng phép chia 320: 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. - GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện: 320 : ( 10 x4 ). -Vậy 320 chia 40 được mấy? - Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 và 32: 4 ? - Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4 * GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4. - Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320: 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng c) Phép chia 32 000: 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). - GV ghi lên bảng phép chia 32000: 400, yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. - GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện 32 000: (100 x 4). -Vậy 32 000: 400 được mấy. -Em có nhận xét gì về kết quả 32 000: 400 và 320: 4 ? -Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4. - GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện 32000: 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320: 4. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000: 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. -Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào? - GV cho HS nhắc lại kết luận. d ) Luyện tập thực hành * Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV hỏi HS lên bảng làm bài: Tại sao để tính X trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600: 40 ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Cho HS đọc đề bài. - GV yêu vầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : -Dặn dò HS làm bài tập 1a và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. * (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 * 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60 -HS nghe giới thiệu bài. -HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 10 x 4 ) ; 320 : ( 2 x 20 ) -HS thực hiện tính. 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - 320 : 40 = 8. -Hai phép chia cùng có kết quả là 8. -Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32: 4. -HS nêu kết luận: Khi thực hiên phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá một, hai, ba, chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 320 40 0 8 -HS suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của mình. 32 000 : ( 80 x 5 ) ; 32 000 : ( 100 x4 ) ; 32 000 : ( 2 x 200 ) ; . -HS thực hiện tính. 32 000 : ( 100 x 4 ) = 32 000: 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - 32 000 : 400 = 80 -Hai phép chia cùng có kết quả là 80. -Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320: 4. -HS nêu lại kết luận. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 32000 400 00 80 0 -Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường. - 2 HS đọc. -1 HS đọc đề bài. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào bảng con (có đặt tính). - a) 420 : 60 = 42 : 6 = 7 4500 : 500 = 45 : 5 = 9 b) 85000 : 500 = 850 : 5 = 170 92000 : 400 = 920 : 4 = 230 -HS nhận xét. -Tìm X. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở . a) x x 40 = 25 600 x = 640 b) x x 90 = 37 800 x = 420 - 1 HS nhận xét. -Vì X là thừa số chưa biết trong phép nhân X x 40 = 25 600, vậy để tính X ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết 40 . -1 HS đọc trước lớp. -1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. a) Số toa loại 20 tấn hàng là: 180 : 20 = 9 (Toa) b) Số toa loại 30 tấn hàng là: 180 : 30 = 6 (Toa) Đáp số: a) 9 toa; b) 6 toa. -HS cả lớp. TẬP ĐỌC: Cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu: Đọc thành tiếng: ỉ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: nõng lờn, sao sớm, phỏt dại, trầm bổng. ỉ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ. ỉ Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. Đọc- hiểu: ỉ Hiểu nghĩa các từ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao. ỉ Hiểu nội dung câu chuyện: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. II. Đồ dùng dạy học: ỉ Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 146, SGK (phóng to). ỉ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. KTBC: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung (tiếp theo) và trả lời câu hỏi nội dung bài. + Đất Nung làm gì khi thây hai người bột gặp nạn? - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: +Bức tranh vẽ cảnh gì? + Em đã bao giờ đi thả diều chưa? Cảm giác của em khi đó như thế nào? - Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc - GV nêu giọng đọc-1 HS đọc bài - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ) . GV sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý các câu: Sáo đơn, sáo kép, sáo bè. //như gọi thấp xuống những vì sao sớm Tôi đã ngửa cồ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời / và bao giờ cũng hi vọng khi thiết tha cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!”. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. Toàn bài đọc với giọng tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều. Nhấn giọng ở những từ ngữ: nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu, trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay đi, khát khao * Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? - GV: Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn. - Tóm ý chính đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào? + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? - GV: Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó . Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống. - Tóm ý chính đoạn 2. - Gọi 1 HS đọc câu mở bài và kết bài. - Gọi HS đọc câu hỏi 3. - Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều. + Bài văn nói lên điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. Tuổi thơ tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả điều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bènhư gọi thấp xuống những vì sao sớm. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn, bài văn. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò ? Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì? - Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Tuổi Ngựa , mang một đồ chơi mà mình có đến lớp. - Nhận xét tiết học. - HS hát. - HS thực hiện yêu cầu. + Bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang thả điều trong đêm trăng. + Em vui sướng khi đi thả diều. Em mơ ước sao mình có thể bay lên cao mãi, cất tiếng sáo du dương như cánh diều. - Lắng nghe. - 1 em đọc toàn bài, chia đoạn - HS tiếp nối nhau đọc bài theo trình tự. + Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi đến vì sao sớm. + Đoạn 2: Ban đêm đến nỗi khát khao của tôi. - HS đọc cặp - 1 - 2 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm. + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt. - Lắng nghe. + Đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi . + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. + Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền ảo, đẹp như một tấm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng . Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “ Bay đi diều ơi! Bay đi!” - Lắng nghe. + Đoạn 2: trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. - Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Tôi đã ngửa cổ suốt cả một thời. mang theo nỗi khát khao của tôi. - 1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổ ... và thông minh. - Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo ngắn trên mõm. - Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh. - Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa màu trắng làm nó càng đáng yêu. Kết luận: Em rất yêu gấu bông. ôm chú gấu bông như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu. 4. Củng cố, dặn dò. - Tiết tập làm văn hôm nay các em vừa học bài gì? - Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp I. yêu cầu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 15. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: * Ưu điểm - Duy trì tốt mọi nề nếp. - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ: - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. * Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Đi học quên đồ dùng: sách, vở, bút. - Nhận thức về môn toán còn rất chậm. 2/ Phương hướng tuần 16: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 15. - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Rốn HS yếu ******************************************************************** Tiết 4 Đạo đức $15. Biết ơn thầy cô bạn bè (tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: -Hiểu: +Công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS. +HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo. - Có thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức 4. - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23) - GV mời một số HS trình bày, giới thiệu. - GV nhận xét. *Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. - GV nêu yêu cầu HS làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. - GV theo dõi và hướng dẫn HS. - GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. - GV kết luận chung: +Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. +Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. 4.Củng cố - Dặn dò: -Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. -Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Chuẩn bị bài tiết sau. -HS trình bày, giới thiệu. -Cả lớp nhận xét, bình luận. -HS làm việc cá nhân. - Cả lớp thực hiện. ***************** Tiết 2 Khoa học $30. Làm thế nào để biết có không khí? I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Tự làm thí nghiệm để chứng minh không khí có ở xung quanh ta, xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng. - Hiểu được khí quyển là gì. - Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học. II/ Đồ dùng dạy - học: - Các hình minh hoạ trang 62, 63 / SGK (phóng to). - HS hoặc GV chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lông to, dây thun, kim băng, chậu nước, chai không, một viên gạch hoặc cục đất khô. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước? 2) Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: +Trong quá trình trao đổi chất, con người, động vật, thực vật lấy những gì từ môi trường? +Theo em không khí quan trọng như thế nào? - GV giới thiệu: Trong không khí có khí ô -xy rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu? Làm thế nào để biết có không khí? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. * Hoạt động 1: Không khí có ở xung quanh ta. ỉMục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật. ỉCách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động cả lớp. - GV cho từ 3 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau đó dùng dây thun buộc chặt miệng túi lại. -Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời câu hỏi + Em có nhận xét gì về những chiếc túi này? + Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng? + Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì? * Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng. * Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật. ỉMục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật. ỉCách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng. - GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm chung một thí nghiệm như SGK. -Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm. - Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp. -Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. - GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng tham gia. -Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu. Hiện tượng Kết luận - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm. - GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng. -Hỏi: Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì? * Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. -Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển. - Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển. * Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm. ỉMục tiêu: Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. ỉCách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi theo tổ. -Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí có trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời. - GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhóm. 3.Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Nhận xét tiết học. Hát -3 HS trả lời. -HS trả lời: + Lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. +Vì chúng ta có thể nhịn ăn, nhịn uống vài ba ngày chứ không thể nhịn thở được quá 3 đến 4 phút. -HS lắng nghe. -Cả lớp. -HS làm theo. - Quan sát và trả lời. + Những túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong. + Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại nó phồng lên. + Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí. -HS lắng nghe. -Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm. -HS tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp. * Thí nghiệm: 1 Khi dùng kim châm thủng túi ni lông ta thấy túi ni lông dần xẹp xuống Để tay lên chỗ thủng ta thấy mát như có gió nhẹ vậy. Không khí có ở trong túi ni lông đã buộc chặt khi chạy. * Thí nghiệm 2 Khi mở nút chai ra ta thấy có bông bóng nước nổi lên mặt nước. Không khí có ở trong chai rỗng. * Thí nghiệm 3 Nhúng miếng hòn gạch, (cục đất) xuống nước ta thấy nổi lên trên mặt nước những bong bóng nước rất nhỏ chui ra từ khe nhỏ trong miệng hòn gạch,( cục đất). Không khí có ở trong khe hở của hòn gạch,( cục đất). -Không khí có ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, hòn gạch, đất khô. -HS lắng nghe. -HS quan sát lắng nghe. -3 HS nhắc lại. -HS thảo luận. -HS trình bày. *************************** ************************************************ Tiết 5 Kĩ thuật $15. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn Cắt khâu túi dây (tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS biết cách cắt, khâu túi rút dây. - Cắt, khâu được túi rút dây. - HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II/ Đồ dùng dạy - học: - Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải). +Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. +Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định: Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”. Cắt, khâu, thêu túi rút dây và nêu mục tiêu bài học. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu túi rút dây, hướng dẫn HS quan sát túi mẫu và hình SGK và hỏi: + Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng và cách khâu từng phần của túi rút dây? - GV nhận xét và kết luận: Túi hình chữ nhật. Có hai phần thân túi và phần luồn dây.Phần thân túi được khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. Phần luồn dây có đường nẹp để lồng dây, được khâu theo cách khâu viền đường gấp mép vải. Kích thước túi có thể thay đổi tuỳ theo ý thích. - Nêu tác dụng của túi rút dây. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV hướng dẫn HS quan sát H.2 đến H 9 để nêu các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút dây. - Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp mép, cách khâu ghép hai mép vải. - Hướng dẫn một số thao tác khó như vạch dấu, cắt hai bên đường phần luồn dây H.3 SG, gấp mép khâu viền 2 mép vải phần luồn dây H.4 SGK. Vạch dấu và gấp mép tạo đường luồn dây H.5 SGK, khâu viền đường gấp mép H.6a, 6b SGK. * GV lưu ý khi hướng dẫn một số điểm sau: +Trước khi cắt vải cần vuốt phẳng mặt vải. Sau đó đánh dấu các điểm theo kích thước và kẻ nối các điểm, các đường kẻ trên vải thẳng và vuông góc với nhau. +Cắt vải theo đúng đường vạch dấu +Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp lồng dây trước, khâu ghép 2 mép vải ở phần túi sau. +Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần vòng 2-3 lần chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa đường gấp mép của phần luồn dây với phần thân túi để đường khâu chắc, không bị tuột chỉ. +Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng mũi khâu đột thưa để chắc, phẳng. * Hoạt động 3: HS thực hành khâu túi rút dây - GV nêu yêu cầu thực hành . - GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải và cắt, gấp, khâu hai bên đường nẹp phần luồn dây. 3.Nhận xét - dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Chuẩn bị đồ dùng học tập -HS quan sát và trả lời. -HS nêu. -HS quan sát và trả lời. -HS theo dõi. -HS lắng nghe. -HS theo dõi. -HS thực hiện thao tác. - Cả lớp. ******************
Tài liệu đính kèm: