Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Hoàng Bích Thanh - Trường TH thị trấn Tà Lùng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Hoàng Bích Thanh - Trường TH thị trấn Tà Lùng

TIẾT 1

 TẬP ĐỌC: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: bãi thả, trầm bổng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ,

- Biết đọc với giọng viu, hồn nhiên; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

2. Đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà .

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Hoàng Bích Thanh - Trường TH thị trấn Tà Lùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15
 Thứ hai, ngày 7 tháng 12 năm 2010	
TIẾT 1
 TẬP ĐỌC: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU: 
Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: bãi thả, trầm bổng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ,
Biết đọc với giọng viu, hồn nhiên; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà ...
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. KTBC:
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Giảng bài.
a. Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.
 b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
+ Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ?
- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào ?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ?
- Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống.
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2. 
- Hãy đọc câu mở bài và kết bài ?
- HS đọc câu hỏi 3. 
 + Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều 
- Bài văn nói lên điều gì ?
+ Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 2 HS đọc bài 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn. HS luyện đọc.
- HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tuổi thơ  đến vì sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm ... khao của tôi.
- HS đọc.
- 3 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe 
+ Đoạn 1: tả vẻ đẹp cánh diều.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
+ Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
 - 2 HS nhắc lại.
- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ cánh diều - Tôi đã ngửa cổ suốt một thời ...mang theo nỗi khát khao của tôi 
- 1 HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
+ Nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
- 1 HS nhắc lại ý chính.
- 2 HS đọc 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 - 5 HS thi đọc.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
 TIẾT 2. TOÁN 
 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
MỤC TIÊU: 
Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0- Thực hiện được
 chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
 * GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. KTBC:
 B. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài 
 2 )Giảng bài.
a). Phép chia 320 : 40 (số bị chia và số chia đều có chữ số 0 ở tận cùng)
 - GV ghi 320 : 40, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. 
 - GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện : 320 : ( 10 x 4 ). 
 - Vậy 320 chia 40 được mấy ? 
 - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? 
 - Có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 
 * GV nêu kết luận. 
 - HS thực hiện tính 320 : 40. 
 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
 b) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). 
 - GV ghi 32000 : 400, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
 - GV cho HS làm theo cách thuận tiện 32 000 : (100 x 4). 
 - Vậy 32 000 : 400 được mấy. 
 - Nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ? 
 - Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4. 
 - GV nêu kết luận. 
 - HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400
 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. 
 - Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?
 - GV cho HS nhắc lại kết luận. 
c ) Luyện tập thực hành:
 Bài 1
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
 - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2a 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - HS tự làm bài.
 - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
 - Tại sao để tính x trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3a
 - HS đọc đề bài, tự làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài. 
- HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 
320: (8 x 5); 320:(10 x 4); 320: (2 x 20 )
- HS thực hiện tính. 
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 
 = 32 : 4 = 8
- Bằng 8. 
- Cùng có kết quả là 8. 
- Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. 
- HS nêu lại kết luận. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- HS suy nghĩ, nêu các cách tính của mình. 
- HS thực hiện tính. 
- ....= 80 
- Hai phép chia cùng có kết quả là 80. 
- Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4
- HS nêu lại kết luận. 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
- HS đọc.
- 1 HS đọc đề bài. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS nhận xét. 
- Tìm x. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở .
- 2 HS nhận xét. 
- Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 40 = 25 600, vậy để tính x ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết 40.
- HS đọc. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 
- HS cả lớp.
TIẾT 3
CHÍNH TẢ : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
MỤC TIÊU: 
Nghe viết đúng bài CT; Trình bày đúng đoạn văn.
Làm đúng BT(2) a/ b, Hoặc BT CT phương ngữ do GV biên soạn.
* GD HS: Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm
 đẹp của tuổi thơ.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Học sinh chuẩn bị mỗi em một đồ chơi .
- Giấy khổ to và bút dạ,
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. KTBC:
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2.Giảng bài .
+ Hướng dẫn viết chính tả:
 - Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Cánh diều đẹp như thế nào ? 
+ Cánh diều đưa lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào? 
+ Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 + Nghe viết chính tả:
 + Soát lỗi chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
b/ HS đọc yêu cầu và mẫu.
- HĐ nhóm: Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh.
Bài 3:
a/ HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Học sinh cầm đồ chơi mình mang theo tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm.
+ Vừa tả vừa làm động tác cho HS hiểu 
- Cố gắng để các bạn có thể biết chơi trò chơi đó.
- Nhận xét, khen những học sinh miêu tả hay, hấp dẫn.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm 
- Cánh diều làm cho các bạn nhỏ sung sướng, hò hét ... lên trời.
- Các từ : mềm mại, sung sướng, phát dại, trầm bổng,
- 1 HS đọc.
- Trao đổi, thảo luận dán phiếu của nhóm lên bảng.
- Bổ sung những đồ chơi, trò chơi nhóm bạn chưa có.
- 2 HS đọc lại phiếu.
b/ Thanh hỏi : 
Đồ chơi : ô tô cứu hoả , ...
Trò chơi : nhảy ngựa điện tử ...
Thanh nghã : Đồ chơi : ngựa gỗ ,...
Trò chơi : bày cỗ , diễn kịch .... 
- 1 HS đọc.
- Hoạt động nhóm.
- 5 - 7 HS trình bày trước 
- Nhận xét bổ sung cho bạn.
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò.
TIẾT 4
 ĐỊA LÍ : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
 Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO)	
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đồng bằng bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lua, sản xuất
 đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ...
 - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
 - HS khá, giỏi: + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.
 + Qui trình sản xuất đồ gốm.
 *Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. KTBC :
 - Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
 - Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh.
 B. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài: 
 2.Giảng bài:
 a/ Nơi có hàng trăm nghề thủ công :
 *Hoạt động nhóm :
 - GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau:
 + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? 
 + Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết ?
 + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ?
 - GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ.
 GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định.
 *Hoạt động cá nhân :
 - GV  ... c kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên”.
 - Nhận xét tiết học.
- 4 HS đọc bài.
- HS khác nhận xét.
- HS cả lớp thảo luận.
- Chằng chịt. Có nhiều sông như: sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông cầu, sông mã, sông Cả
- Là nguồn cung cấp nước cho việc gieo trồng và cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng.
- Vài HS kể.
- HS nhận xét và kết luận.
- HS tìm các sự kiện có trong bài.
- HS lên viết các sự kiện lên bảng.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS thảo luận và trả lời: Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển.
- HS khác nhận xét.
- trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều 
- Do sự phá hoại đê điều, phá hoại rừng đầu nguồn  Muốn hạn chế lũ lụt phải cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên.
- HS khác nhận xét.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét.
- HS cả lớp.
 TIẾT 4
 ĐẠO ĐỨC : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO 
MỤC TIÊU: 
 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. 
 (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo
 đã và đang dạy mình).
 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
* Giáo dục kĩ năng:
+ Lắng nghe lời dạy của thầy cô
+ Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. 
 - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. 
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. KTBC: Một, vài HS lên kể 1 kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô giáo.
 B. Bài mới:
1 .Giới thiệu bài: 
2 .Giảng bài.
* H. Động1 : Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23)
 - Một số HS trình bày, giới thiệu.
 - GV nhận xét.
* Hoạt động2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
 - GV theo dõi và hướng dẫn HS.
 - GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
 - GV kết luận chung:
 + Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
 + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.
 - Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
- HS trình bày, giới thiệu.
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm việc cá nhân hoặc nhóm.
- Cả lớp thực hiện.
 -------------------------------- --------------------------------- 
 Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2009
 TIẾT 1
 TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số
 (chia hết, chia có dư)
 * GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. KTBC: Kiểm tra VBT
 B. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài 
 2 ) Giảng bài.
a. Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 10 105 : 43 
 - GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính.
 - GV theo dõi HS làm bài. 
 - GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 10105 43
 150 235
 215
 00
 Vậy 10105 : 43 = 235
 - Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
 * Phép chia 26 345 : 35 
 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 - GV theo dõi HS làm bài. 
 - GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 26345 35
 184 752
 095
 25
 Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)
 - Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 - Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ?
 - Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần chia. 
 b ) Luyện tập thực hành: 
 Bài 1: 
 - GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
 - Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2: 
 - GV gọi HS đọc đề bài toán
 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Vận động viên đi được quãng đường dài bao nhiêu mét ?
 - Vậv động viên đã đi quãng đường trên trong bao nhiêu phút ?
 - Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta làm tính gì ? 
 - GV yêu cầu HS làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
- HS nghe giới thiệu bài. 
 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
- là phép chia hết. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia có số dư bằng 25. 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS nhận xét. 
- HS đọc đề toán. 
- Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét. 
- Vận động viên đi được quãng đường dài là : 38 km 400 m = 38 400 m .
- ...1 giờ 15 phút = 75 phút. 
-  tính chia 38400 : 75. 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS cả lớp.
 TIẾT 2
 TẬP LÀM VĂN: QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: 
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau ;
 phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS chuẩn bị đồ chơi 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc dàn ý : Tả chiếc áo của em.
- Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cái áo của em.
- Nhận xét chung.
B. Bài mới : 
 1. Giới thiệu bài : 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS 
 2 . Giảng bài.
a. Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu và 
gợi ý.
- Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi của mình.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gị HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS ( nếu có )
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
b. Ghi nhớ : 
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
c. Luyện tập :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh (nếu có )
 - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một lễ hội ở quê em.
- 2 HS đọc dàn ý.
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên.
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu.
+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin. 
- Tự làm bài.
- 3 HS trình bày kết quả quan sát.
+ Ví dụ : - Chiếc ô tô của em rất đẹp.
- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận.
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tự làm bài vào vở.
- 3 - 5 HS trình bày dàn ý.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
TIẾT 3
 KHOA HỌC: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?
I. MỤC TIÊU: 
 - Làm thí nghiệm để biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có 
 không khí.
 - Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học.
 * Giáo dục HS:
 + Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - HS hoặc GV chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lông to, dây thun, kim băng, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc cục đất khô.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài. 
2. Giảng bài.
 a. Hoạt động 1: Không khí ở xung quanh ta.
 - GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 - GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau đó dùng dây thun buộc chặt miệng túi lại.
 - Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và TLCH:
 1) Em có nhận xét gì về những chiếc túi này ?
 2) Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng ?
 3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ?
 * Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng.
 b. Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật. 
 - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng.
 - GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm chung một thí nghiệm như SGK.
 - Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp.
 - Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
 - GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng tham gia.
 - Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu.
Hiện tượng
Kết luận
 - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm.
 - GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng.
 - Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ?
* Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
 - Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
 - Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển.
 c. Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm. 
 - GV tổ chức cho HS thi theo tổ.
 - Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí có trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời.
 - GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhóm.
 3. Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay với những hình dạng khác nhau.
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp.
- HS làm theo.
- Quan sát và trả lời.
1) Những túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong.
2) Không khí tràn vào ... lại nó phồng lên.
3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí.
- HS lắng nghe.
- Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm.
- HS tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp.
- Không khí có ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, bọt biển (hòn gạch, đất khô).
- HS lắng nghe.
- HS quan sát lắng nghe.
- 3 đế 5 HS nhắc lại.
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
- HS cả lớp.
 -------------------- ------------------ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 15 cuc chuan.doc