Tập đọc Tiết 29 Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục cho HS hiểu được niềm vui khi tham gia trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS.
- 1HS : Đọc bài Chú Đất Nung (phần 2). Đọc từ đầu đến nhũn cả chân tay.
+ Kể lại tai nạn của hai người bột.
- 1HS : Đọc phần còn lại của bài.
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
- GV nhận xét + cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài- ghi đề
Tuần 15 ( 29/11..03/12/2010) Thứ Môn Tên bài dạy 2 29/11 Tập đọc Toán Đạo đức. Lịch sử Thể dục Cánh diều tuổi thơ Chia cho số có tận cùng là chữ số 0 Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 2) Nhà Trần và việc đắp đê GV chuyên dạy 3 30/11 LTø và câu Toán Khoa học Kể chuyện Kĩ thuật Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi Chia cho số có hai chữ số. Tiết kiệm nước Búp bê của ai? Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T1) 4 01/12 Tập đọc Toán Tlvăn Địa lý Thể dục Tuổi Ngựa Chia cho số có hai chữ số (tt) Luyện tập miêu tả đồ vật Hoạt động sản xuất của người dân . . . Bắc Bộ(tt) GV chuyên dạy 5 02/12 Chính tả Mĩ thuật Toán Khoa học Cánh diều tuổi thơ GV chuyên dạy Luyện tập Bảo vệ nguồn nước 6 03/12 LT và câu Aâm nhạc Toán TL văn. Sinh hoạt Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi GV chuyên dạy Chia cho số có hai chữ số (tt) Quan sát đồ vật Tổng kết tuần Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010. Tập đọc Tiết 29 Cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục cho HS hiểu được niềm vui khi tham gia trò chơi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy-học 1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. - 1HS : Đọc bài Chú Đất Nung (phần 2). Đọc từ đầu đến nhũn cả chân tay. + Kể lại tai nạn của hai người bột. - 1HS : Đọc phần còn lại của bài. + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? - GV nhận xét + cho điểm. 2.Bài mới: - GV giới thiệu bài- ghi đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT Hoạt động 1: Luyện đọc - GV chia đoạn: 2 đoạn. Đoạn 1:Tuổi thơ của .vì sao sớm. Đoạn 2: Ban đêm khát khao của tôi. - Cho HS đọc nối tiếp. - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: diều, chiều chiều, dải, khát vọng - Cho HS luyện đọc câu: GV đưa băng giấy hoặc bảng phụ đã viết sẵn những câu cần luyện đọc lên bảng để HS luyện đọc (GV gạch dưới những cụm từ quan trọng, những từ ngữ cần nhấn giọng). - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1. + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều. Đoạn 2:- Cho HS đọc đoạn 2. + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? + Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp như thế nào cho trẻ em? + Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? - GV chốt lại: Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý 2. + Bài văn nói về đám trẻ mục đồng như thế nào? Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đã đem lại cho lứa tuổi nhỏ. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Cho HS đọc nối tiếp. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc trên bảng phụ. Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen những HS đọc hay. -HS dùng viết chì đánh dấu. -HS đọc đoạn nối tiếp (2,3 lần) -HS luyện đọc -HS đọc thầm chú giải trong SGK và giải nghĩa từ. -HS đọc thành tiếng. -HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. - HS trả lời. -HS đọc thành tiếng. -HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. -HS có thể trả lời: - HS trả lời -2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn. -Cả lớp luyện đọc đoạn 1. -3- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. -Lớp nhận xét. HS yếu luyện đọc 3. Củng cố - Dặn dò: + Bài văn nói về điều gì? - Chuẩn bị bài: Tuổi ngựa - GV nhận xét tiết học. Toán: Tiết 71 Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số tận cùng là các chữ số 0. - Rèn tính cẩn thận cho học sinh khi giải toán. Các hoạt dộng dạy học: 1.Bài cũ: - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận và làm bài tập sau: (25 x 36) : 9 - GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT Hoạt động 1: Ôn tập: - Hướng dẫn HS ôn tập: a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 b) Qui tắc chia một số cho một tích Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số chia và số bị chia đều có một chữ số 0 tận cùng. VD: 320 : 40 = ? a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích b) Đặt tính thực hành: Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia: 32000 : 400 = ? a) Tiến hành cách chia một số cho một tích. b) Thực hành: + Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào? Kết luận: Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường. Hoạt động 4: Luyện tập Bài 1: Tính Bài 2: (a) Tìm x Bài 3: (a) - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV hướng dẫn cách giải - GV nhận xét, cho điểm. - HS ôn tập. - HS theo dõi. 320 40 0 8 32000 400 00 80 0 - HS trả lời. - 2 HS nhắc lại kết luận - 2 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở. - HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở. - 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng giải Bài giải a/Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng thì cần số toa xe: 180 : 20 = 9 (toa) ĐS: a/ 9 toa. HS yếu giải 3.Củng cố- Dặn dò: - 1 HS nêu kết luận chia hai số có tận cùng là chữ số 0. - Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số. - Nhận xét tiết học. Đạo đức: Tiết 15 Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tt) I.Mục tiêu: - Biết ơn thầy giáo, cô giáo thể hiện truyền thống “ Tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta. - Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo. - Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy, cô giáo . - Biết chào hỏi lễ phép khi gặp thầy cô giáo. II.Đồ dùng dạy học: - Giấy màu, băng keo, bút. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Gọi HS đọcghi nhớ của bài học trước - GV nhận xét 2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được ( bài tập 4). - Các nhóm trình bày sản phẩm sưu tầm được. -Cả lớp theo dõi, lắng nghe và nhận xét. - GV đánh giá chung. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ. - Yêu cầu HS làm bưu thiếp cá nhân. -Theo dõi giúp đỡ. - GV nêu yêu cầu: nhớ giử tặng các thầy, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà các em đã làm được. Kết luận chung: cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. - Các nhóm giới thiệu sản phẩm. - Trao đổi bình luận. - Tiến hành làm bưu thiếp. 3.Củng cố – Dặn dò: - Kể lại một số kỉ niệm khó quên với thầy cô giáo của Lịch sử: Tiết 15 Nhà trần và việc đắp đê I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: + Nhà Trần coi trọng việc đắp đê, phòng chống lũ lụt: Lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lụt tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. - Bảo vệ đê điều và phòng chống bão lũ ngày nay là truyền thống của nhân dân ta. - Giáo dục HS phải biết giữ gìn con đê ở địa phương mình. II/ Đồ dùng dạy – học: Tranh ảnh minh họa trong SGK Phiếu học tập cho HS. Bản đồ tự nhiên Việt Nam (loại khổ to). III/ Các hoạt động dạy – học: 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi + Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỷ XII như thế nào? + Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua và quân, vua và dân chưa quá cách xa? - GV nhận xét và cho điiểm. 2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi: + Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì? + Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông? + Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân? - GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho HS thấy sự chằng chịt của sông ngòi nước ta. - GV hỏi: em có biết câu chuyện nào kể về việc chống thiên tai, đặc biệt là chống lụt lội không? Hãy kể tóm tắt câu chuyện đó. - GV kết luận: Từ thuở ban đầu dựng nước, cha ông ta đã phải hợp sức để chốnglại thiêu tai địch họa. Trong kho tàng truyện cổ Việt Nam câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh cũng nói nên tinh thần đấu tranh kiên cường của cha ông ta trước nạn lụt lội. Đắp đê, phòng chống lụt lội đã là một truyền thống có từ ngàn đời của người Việt. Hoạt động 2:Nhà trần tổ chức đắp đê chống lụt - GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào? - GV yêu cầu 2 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng ghi lại những việc nhà Trần đã làm để đắp đê phòng chống lụt bão. - GV yêu cầu Hs cả lớp nhận xét phần trình bày của cả 2 nhóm. - GV tổng kết và kết luận: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão: + Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê. + Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. ... ùm giúp đỡ: - Cả nhóm cùng thảo luận và đặt ra câu hỏi: + Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì ? + Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển (hoặc các vật thay thế như đã nêu ở đồ dùng học tập) không chứa gì ? - Làm thí nghiệm như đã gợi ý ở SGK: Quan sát và mô tả hiện tượng khi mở nút chai rỗng đang bị nhúng chìm trong nước và hiện tượng khi nhúng miếng bọt biển kho vào nước. Giải thích hiện tượng đó. - Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua thí nghiệm trên. Bước 3: Trình bày. - GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm kể trên. Kết luận: (chung cho hoạt động 1 và 2). Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí. GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận: + Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì ? + Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật - HS chia nhóm 4, chuẩn bị đồ dùng học tập ra bàn. - HS đọc các mục Thực hành trang 62 SGK. - Cả nhóm thảo luận. - Cả nhóm làm thí nghiệm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - HS chia nhóm 4, chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS đọc các mục Thực hành trang 63 SGK. - Cả nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi. - Cả nhóm làm thí nghiệm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - HS lắng nghe. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. 3.Củng cố – Dặn dò: + Nêu một vài ví dụ không khí có ở quanh ta? - Học thuộc lòng mục Bạn cần biết - Chuẩn bị bài: Không khí có những tính chất gì? Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010. Luyện từ và câu Tiết 30 Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi I. Mục tiêu: - HS nắm được phép lịch sự khi hỏi người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. - Nhận biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III) - Giáo dục cho HS dùng câu hỏi phải lịch sự với mọi người. II. Đồ dùng dạy học - Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to. - Một tờ giấy khổ to viết sẵn bảng so sánh. III. Các hoạt động dạy-học 1.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS: HS 1: Kể tên một số đồ chơi,trò chơi. HS 2: Tìm từ ngữ miêu tả tình cảm,thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. - GV nhận xét + cho điểm. 2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT Hoạt động 1: Phần nhận xét BT1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc khổ thơ. Cho HS làm việc. Cho HS trình bày kết quả. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Câu hỏi trong bài: Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép lời gọi: Mẹ ơi. BT2. - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - Cho HS làm bài.GV phát giấy + bút dạ cho 3 HS. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng SGV. BT3. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày kết quả. GV nhận xét + chốt lại những ý kiến đúng. Hoạt động 2: Ghi nhớ. Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - GV có thể nhắc lại phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Phần luyện tập BT1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn văn a, b. GV giao việc. - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho một vài nhóm. Cho HS trình bày. GV chốt lại SGV. BT2. - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại: - Câu các bạn nhỏ hỏi cụ già: - Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ? là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn nhỏ. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -3 HS làm bài vào giấy,HS còn lại làm bài vào VBT. -3 HS làm bài vào giấy dán kết quả lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ,tìm câu hỏi trả lời. -HS phát biểu ý kiến + lấy ví dụ minh hoạ. -Lớp nhận xét. -3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. -HS được phát giấy làm bài vào giấy + HS còn lại trao đổi theo cặp. -Những HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. HS yếu phát biểu 3. Củng cố - Dặn dò: Cho 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. Nhắc HS khi đặt câu hỏi trong giao tiếp cần thể hiện mình là người lịch sự, có văn hoá. Toán: Tiết 75 Chia cho số có hai chữ số (tt) Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư). HS cẩn thận khi giải toán. II.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng giải bài tập sau: a/ 7895 : 83 b/ 9785 : 79 c/ 756 x 32 - GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT Hoạt động 1: Trường hợp chia hết: 10105 : 43 = ? a) Đặt tính: b) Tính từ trái sang phải (SGV) Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư: 26345 : 35 = ? Thực hiện tương tự như trên. Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1:Đặt tính rồi tính. - GV nhận xét, bổ sung. -1 HS lên bảng thực hiện phép tính 10105 43 150 235 215 00 - 1HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm nháp - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp. HS yếu giải 3.Dặn dò: - Chuẩn bị bài : Luyện tập - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 30 Quan sát đồ vật I. Mục tiêu: - HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật nàý với đồ vật khác. - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. - Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý tả đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK. - Một số đồ chơi để HS quan sát. - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. III. Các hoạt động dạy-học 1.Bài cũ: - Kiểm tra 1 HS: HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo đã học ở tiết TLV Luyện tập miêu tả đồ vật. - GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT Hoạt động 1: Phận nhận xét BT1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc gợi ý. - Cho HS làm việc. - Cho HS trình bày. -GV nhận xét + khen những HS quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi. BT2.-Cho HS đọc yêu cầu của BT. Cho HS làm việc. Cho HS trình bày ý kiến. - GV nhận xét + chốt lại: Khi quan sát đồ vật cần: Quan sát theo một trình tự hợp lí. Quan sát bằng nhiều giác quan. Tìm ra những đặc điểm riêng của đồ vật được quan sát Hoạt động 2: Ghi nhớ. Cho một vài HS đọc ghi nhớ. - GV nhắc lại nội dung ghi nhớ. Hoạt động 3: Phần luyện tập Cho HS đọc yêu cầu của BT. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày dàn ý. - GV nhận xét + chốt lại, khen những HS lập dàn ý đúng, tỉ mỉ. -3 HS nối tiếp nhau đọc. -HS đọc thầm lại yêu cầu + các gợi ý + quan sát đồ chơi mình chọn + gạch đầu dòng những ý cần ghi -Một số HS trình bày kết quả quan sát của mình. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS dựa vào dàn ý đã làm ở BT1, để tìm câu trả lời. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. -HS làm bài vào vở . -Một số HS đọc dàn ý đã lập. -Lớp nhận xét. HS yếu trả lời 3.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS về nhà hoàn thiện nốt dàn ý. - Dặn HS về nhà chuẩn bị trước nội dung cho tiết TLV tiếp theo. Sinh hoạt: Sinh hoạt lớp I/ Mục tiêu: -Củng cố và nhắc nhở các nề nếp : học tập ,LĐ , ĐĐ ...LĐVS Giáo dục HS biết vâng lời và lễ phép với người lớn tuổi,KH tuần 16 II/ Nội dung : 1/Nhận xét tuần 15 Lớp trưởng điều khiển -Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo các hoạt động của tổ trong tuần vừa qua về các mặt hoạt động. -Các tổ khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét tuyên dương : cá nhân, nhĩm, tổ cĩ thành tích tốt trong tuần; 2/ Kế hoạch tuần 16: - Tổ chức truy bài đầu giờ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp Kiểm tra vệ sinh cá nhân Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010 TUẦN 12 Tiếng việt: PHỤ ĐẠO HS YẾU I/Mục tiêu: HS đọc được bài tập đọc đã học : Chú đất Nung Trả lời được câu hỏi trong bài . - N – V được bài : Chiếc áo búp bê II/Hoạt động dạy học: HĐ GV HĐ HS 1.ổn định: 2.Bài ôn: - Cho HS mở SGK chọn bài rồi đọc bài - GV nghe, nhắc nhở HS đọc đúng tiếng - Nêu câu hỏi cho HS trả lời Nhận xét - nhắc nhở HS luyện đọc nhiều ở nhà HS đọc bài SGK - HS trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 Toán: PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU I/Mục tiêu: Giúp HS yếu nhớ lại một số kiến thức đã học Nhân với số có ba chữ số II/Hoạt động dạy học: HĐ GV HĐ HS 1.ổn định: 2.Bài ôn: Bài 1: Tính: (14 x 27) : 7 (25 x 24) : 6 (32 x 24) : 4 (27 x 12) : 4 Bài 2 : Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 4 quyển vở cùng loại và tấ cả phải trả 9600 đồng. Tính giá tiền của mỗi quyển vở. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn muốn tính giá tiền của mỗi quyển vở ta làm thế nào? - Nhận xét HS nêu miệng HS làm tính ở bảng lớp HS đọc bài toán HS trả lời HS làm bài vào vở
Tài liệu đính kèm: