I/Mục tiêu;
*MTC:
-Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật
gần gũi với trẻ em.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể.
II/Đồ dùng dạy học:
-GV: Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em : truyện cổ
tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cưới, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).
-Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III/Hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 KĨ THUẬT : CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (t1) I/Mục tiêu: *MTC: -Sử dụng được một số dụng cụ vật liệu, cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. *MTR: -Không bắt buộc hs nam thêu. -Với hs khéo tay: vận dung kiến thức kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản phú hớp với hs. II/Đồ dùng dạy học: -GV : -Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học . -HS: 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước . III/Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Ôn định: 2/Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị của HS .. 3/Bài mới 3.1/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 3.2/GV tổ chức ôn tập các bài đã học ở trong chương I -Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học. -Yêu cầu hs nhắc lại lần lượt quy trình thực hiện các mũi thêu vừa nêu. -Nhận xét và bổ sung ý kiến. 3.3/Hs tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn -Hs tự chọn một sản phẩm (có thể là:khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm) -Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học. 4/Củng cố: -Hs nhắc lại quy trình -Nhận xét chung về thái độ học tập 5/Dặn dò: - Dặn chuẩn bị đầy dủ đồ dùng vật liệu cho bài sau : Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tt) - Xung phong phát biểu . - Lớp nhận xét, bổ sung: +Khâu thường; đột thưa và thêu móc xích. - Xung phong trình bày . -Chọn và thực hiện. -Nêu. TẬP ĐỌC : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I/Mục tiêu: *MTC: -Biết đọc với giọng vui hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. -Nội dung: niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời các câu hỏi SGK). II/Đồ dùng dạy học: -GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. -Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc. III/Các hoạt động dạy học: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB 1’ 5’ 1’ 10’ 10’ 10’ 3’ 1/Ổn định lớp : 2/Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc bài “ Chú Đất Nung ( phần cuối)” kết hợp trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc -Nhận xét, cho điểm . 3/Bài mới: 3.1/Giới thiệu bài : -Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lạị cho trẻ em . 3.2/Hướng dẫn luyện đọc: -Gọi hs đọc toàn bài - Chia làm 2 đoạn để HS luyện đọc : + Đoạn 1 : ( 5 dòng đầu ) + Đoạn 2 : ( phần còn lại ) -Đọc lần 1. - Theo dõi để sửa lỗi phát âm, ngắt giọng. -Tìm từ khó -Đọc lần 2. - Giải nghĩa thêm từ khó -GV đọc diễn cảm cả bài. Giọng vui tha thiết, nhấn giọng những từ gợi tả gợi cảm thể hiện vẻ đẹp của cánh diều. 3.3/Tìm hiểu bài - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều (+ cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan: mắt nhìn – cành diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe – tiếng sáo vi vu , trầm bổng ) -Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào ? -Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ? - Giúp HS nêu được nội dung chính của bài : * Bài văn miêu tả niềm vui và những ước mơ đẹp của tuổi thơ qua trò chơi thả diều. 3.4/Đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm bài văn. (Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu : Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “ Bay đi diều ơi / Bay đi ! “) - Theo dõi, uốn nắn cách đọc . -Nhận xét , tuyên dương những HS đọc tốt .. 4 /Củng cố: -Nêu nội dung. -Gd hs biết yêu quý những cánh diều đây là một trò chơi thể hiện tuổi thơ của các em. 5/Dặn dò: - Dặn chuẩn bị bài : Tuổi Ngựa. - Nhận xét tiết học. - 3 học sinh đọc, TLCH -1hs đọc - chia đoạn. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Tìm-Đọc từ khó. -Nối tiếp nhau đọc. - Một em đọc phần chú giải. -Đọc theo cặp - Lớp chú ý theo dõi . * Cả lớp đọc thầm, từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi + Cành diều mềm mại như cánh bướm. Trên canh diều có nhiều loại sáo– sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu , trầm bổng. +Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. Trong tâm hồn cháy lên khát vọng , mà bạn ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh +Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ - 2 hs đọc -2 học sinh đọc nối tiếp, nx - tìm từ nhấn giọng - học sinh luyện đọc đoạn - HS thi đọc diễn cảm, Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay nhất . -2 học sinh nêu. -Giúp đỡ Phương Quí Dũng Tín Cầu đọc KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/Mục tiêu; *MTC: -Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. -Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể. II/Đồ dùng dạy học: -GV: Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em : truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cưới, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có). -Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III/Hoạt động dạy học: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB 1’ 5’ 1’ 12’ 18’ 3’ 1/ Ổn định lớp : 2/Kiểm tra bài cũ : - Gọi vài HS kể lai câu chuyện : Búp bê của ai -Nhận xét cho điểm. 3/Bài mới : 3.1/Giới thiệu bài : - Nêu Mục đích – Yêu cầu tiết học 3.2/Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài - Gạch dưới các từ ngữ quan trọng. -Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa và phát biểu :truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? -Yêu cầu hs tìm đọc 2 truyện không có trong SGK. -Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. 3.3/Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng ghi sẵn dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. -Nhận xét, tuyên dương những HS kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. 4/Củng cố: -Nêu lại nội dung chuyện. 5/Dặn dò: -Nhận xét tiết học.. -Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị trước nội dung tiết học tuần sau. - 2 học sinh kể, nx -Vài hs đọc đề bài -Quan sát và phát biểu:Chú lính chì dũng cảm [An-đéc-xen], Chú đất nung [Nguyễn Kiên], Võ sĩ BọNgựa[ Tô Hoài] . -Tự tìm đọc: Chú lính chì dũng cảm và Võ sĩ Bọ Ngựa. -Giới thiệu tên câu chuyện “Chú mèo đi hia”, nhân vật chính là chú mèo. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất và nêu được ý nghĩa câu chuyện. -Nêu. - HD HS yếu kề được 1 đoạn TOÁN : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O I/Mục tiêu: *MTC: -Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số O. *MTR: -HS khá giỏi : bài 2 câu b, bài 3 câu b II/Đồ dũng dạy học: -GV: bảng phụ bài tập 5 III/Các hoạt động dạy học: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 1’ 2’ 14’ 14’ 3’ 1/Ổn định lớp : 2/Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS lên bảng làm (32 x 8 ) : 4 ( 15 x 24 ) : 3 ; ( 26 x 45 ) : 9 -Nhận xét, sửa chữa, cho điểm . 3/Bài mới : 3.1/Giới thiệu bài : - Nêu Mục đích – Yêu cầu tiết học . *Bước chuẩn bị (Ôn tập) GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: + Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 + Quy tắc chia một số cho một tích. 3.2/Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - GV ghi bảng: 320 : 40 -Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 -Yêu cầu HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 * kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - Yêu cầu HS : + Đặt tính + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 32 : 4 3.3/Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. - Ghi bảng: 32000 : 400 - Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 -Yêu cầu HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 * GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) - Yêu cầu HS: + Đặt tính + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 - Gợi ý HS rút ra kết luận chung: - Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. - Sau đó thực hiện phép chia như thường. - Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300 3.4/Thực hành Bài tập 1: a/ 420 : 60 = 7 b/ 85.000 : 500 = 170 4500 : 500 = 9 92.000 : 400 = 230 Bài tập 2: - Nêu yêu cầu BT -Câu a *Câu b HSKG - Nhận xét, sửa bài . Bài tập 3: *hs KG làm câu b -Nhận xét, sửa bài trên bảng : Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần 180 : 20 = 9 ( toa xe ) Nếu mỗi toa xe chỡ được 30 tấn hàng thì cần 180 : 30 = 6 ( toa xe ) Đáp số : a) 9 toa xe b) 6 toa xe. 4/Củng cố : -Gọi hs nêu lại quy tắc. 5/Dặn dò: -Dặn chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số. - Nhận xét tiết học -3 HS làm, lớp nháp. -Ôn lại kiến thức, xung phong phát biểu . - Tính và nêu kết quả - Xung phong nêu nhận xét. - Vài em nhắc lại. -Thực hiện theo yêu cầu để tính kết quả . -Tính và nêu kết quả - Xung phong nêu nhận xét. - Vài em nhắc lại. -Thực hiện theo yêu cầu để tính kết quả . -Nhiều em nhắc lại kết luận . - Cả lớp tự làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả -Vài em nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết . -1HS làm câu a, X x 40 = 25.600 X =25.600 : 40 X = 640 -1 hs KG làm câu b. X x 90 = 37.800 X =37.800 : 90 X = 420 -1 em đọc đề toán - tự tóm tắt và giải bài toán - 1 em giỏi lên bảng sửa bài - Cả lớp sửa bài vào vở - 3 học sinh nêu. -Giúp đỡ Phương Quí Dũng Lộc Loan Tín ... iữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? - Nhận xét., cho điểm . 3/Bài mới: 3.1/Giới thiệu: - Nêu mục đích – yêu cầu tiết học . 3.2/ Hoạt động cả lớp + Đặt câu hỏi cho HS thảo luận . -Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? - Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng? GV kết luận ( như SGK ) 3.3/ Hoạt động nhóm - Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều cảu nhà Trần . - Nhận xét, chốt ý . - Giới thiệu đê Quai Vạc để chống lũ lụt (sử dụng tranh minh họa ) 3.4/ Hoạt động cả lớp - Nêu câu hỏi : + Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? + Ở địa phương em , nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt ? -Nhận xét, chốt ý . 4/Củng cố : +Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? - Nhấn mạnh tổng kết: *Nhà Trần quan tâm và có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần 5/Dẵn dò: - Dặn chuẩn bị bài : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên . - Nhận xét tiết học.. -2 học sinh trả lời câu hỏi. - Đọc SGK, trao đổi để trả lời câu hỏi . + Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển , song cũng có khi gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp -Kể. - Hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày - Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia việc đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. - HS xem tranh . - Xung phong trả lời : + Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp , nông nghiệp phát triển . + Trồng cây, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước , củng cố đê điều - Vài em đọc mục Tóm tắt, cả lớp cùng đọc thầm . - trả lời, nx - ghi nhớ ĐẠO ĐỨC : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 2) I/ Mục tiêu: *MTC: -Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo -Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo -Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. *MTR: -Nhắc nhở các em thực hiện kính trọng, biết ơn đối với thầy cô giáo đã và đang dạy mình. II/Đồ dùng dạy học -GV : SGK III/Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/Khởi động : 2/Kiểm tra bài cũ : -Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy cô giáo ? - Cần thể hiện và kính trọng thầy cô giáo như thế nào? 3 /Dạy bài mới : 3.1/Giới thiệu bài : - Nêu mục đích – yêu cầu tiết học . 3.2/Trình bày sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được. - Yêu cầu HS trình bày những tư liệu đã sưu tầm được. - Theo dõi nhận xét. 3.3/Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ. - Yêu cầu HS làm - Nhắc nhở hs gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. * Kết luận : - Cần phải kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo . - Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn . 4/Củng cố: -Thực hiện các nội dung “ Thực hành “ trong SGK . 5/Dằn dò: - Chuẩn bị trước bài : Yêu lao động . - Nhận xét tiết học . - Trả lời, nx. -Lần lượt xung phong trình bày các tư liệu , lớp nhận xét bổ sung. - HS làm việc cá nhân . - Nhiều em nhắc lại kết luận TOÁN : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: *MTC: -Thực hiện phép chia cho số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư). *MTR: -HS khá giỏi : bài 2 câu a, bài 3. II/Đồ dủng dạy học: -GV: bảng phụ bài 2 III/Các hoạt động dạy học: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 1’ 30’ 3’ 1/ Ổn định lớp : 2/Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm 4782 : 36 ;3571 : 42; 7256 : 29 ; 4629:31; - Nhận xét, sửa chữa, cho điểm . 3/Bài mới : 3.1/Giới thiệu bài : - Nêu Mục đích – Yêu cầu tiết học . 3.2/Hướng dẫn luyện tập : Bài tập 1: Đặt tính và tính - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Nhận xét, sửa bài . Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức *Câu a HSKG - Nhận xét, sửa bài : a)4237 x 18 - 34578 = 76266 - 34578 = 41688 8064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4662 b) 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980 601759 - 1988 : 14 = 601759 - 142 = 601617 . - Chấm, chữa 1 số bài * Bài tập 3: + Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần có. + Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa. - Nhận xét, sửa bài trên bảng : Mỗi xe đạp cần số nan hoa là : 36 x 2 = 72.000 ( cái ) Thực hiện phép chia, ta có : 5260 : 72 = 73 ( dư 4 ) Vậy, lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan Đáp số : 73 xe đạp, còn thừa 4 nan hoa 4/.Củng cố : -Gọi hs nêu cách chia. 5/Dặn dò: -Dặn chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt) - Nhận xét tiết học. -4 HS lên làm, lớp nháp - HS tập ước lượng thực hiện phép chia. - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả a/855 : 45= 19 ; b/ 9009 : 33= 273 579 : 36 =16 dư 19 ; 9276 : 39= 237 dư 33 - 2 học sinh khá lên bảng làm Nhận xét - Cả lớp làm bài vào vở -Lớp nhận xét, sửa chữa chung - 1 học sinh đọc đề toán , cả lớp theo dõi trong SGK . - Phân tích bài toán - 1HS giỏi lên bảng giải lớp nhận xét, sửa chữa chung . - vài học sinh nêu. -Giúp đỡ Phươn G Quí Dũng Loan Lộc Tín làm bài tập Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2011 TẬP LÀM VĂN ; QUAN SÁT ĐỒ VẬT . I/Mục tiêu: *MTC: -Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý , bằng nhiều cách khác nhau phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác ( nội dung ghi nhớ). -Dựa theo kết quả quan sát , biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). II/Đồ dùng dạy học: -GV:Bảng phụ, một số đồ chơi -HS:SGK, bút, vở, một số đồ chơi (mang theo) III/Các hoạt động dạy học: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 3’ 1/Ổn định: Hát 2/Kiểm tra bài cũ: -Gọi hs nhắc lại nội dung cần nhớ khi tả đồ vật. +Kể lại chuyện “Chiếc xe đạp của chú Tư” -Nhận xét chung 3/Bài mới: - Giới thiệu: 3.1/Những điều cần lưu ý khi quan sát đồ vật *Nhận xét: Bài 1: -GV yêu cầu hs trình bày các đồ chơi đã mang theo lên bàn và quan sát chúng. -Gọi hs nêu cách quan sát đồ chơi của mình. -GV nhận xét và cho hs đọc gợi ý ở SGK. -Yêu cầu hs áp dụng để quan sát lại đồ chơi. -Gọi hs trình bày những điều vừa quan sát đồ chơi của mình Bài 2: -GV nêu vấn đề: “Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?” - Nhận xét và kết luận những điều cần lưu ý như ghi nhớ ở SGK. *Ghi nhớ: 3.2/Luyện tập - Nêu yêu cầu : thảo luận theo nhóm “lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn” - Theo dõi , giúp đỡ các nhóm . - Nhận xét và tuyên dương các nhóm . Dàn ý (gợi ý) 1) Mở bài: Giới thiệu đồ chơi của em : -Đó là đồ chơi gì? Có từ bao giờ? Do đâu mà có? 2) Thân bài: Tả.. a) Bao quát: -Hình dáng: to(hay nhỏ) trông giống như, vật liệu b) Chi tiết: -Màu sắc: màu.., đầu.., mắt.., mũi, mõm.. -Có điểm gì khác với đồ chơi khác. -Cách chơi như thế nào..? 3) Kết bài: Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với đồ chơi đó. 4/ Củng cố : -Gọi hs nêu lại nội dung ghi nhớ khi tả đồ vật -Gd biết quan sát kỉ đồ vật trước khi tả. 5/Dặn dò: -Nhận xét chung tiết học - Dặn HS về nhà lập dàn ý tả đồ chơi của em vào vở - Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Thực hiện. - Một em đọc yêu cầu đề bài. - Thục hiện theo yêu cầu . -Vài hs nêu miệng -4 hs đọc 4 gợi ý -Cả lớp cùng quan sát -Một số HS xung phong trình bày - Vài học sinh phát biểu -2 hs nhắc lại nội dung ghi nhớ -Thảo luận theo nhóm (5 nhóm) -Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nêu ý kiến bổ sung -2 học sinh nêu. -Giúp đỡ hs yếu quan sát và lập dàn ý. TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I/Mục tiêu: *MTC; -Thực hiện được phép chia số có năm chư số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư). *MTR: -HS khá giỏi: bài 2 II/Đồ dùng dạy hoc: -GV: bảng phụ ghi bài 1 III/Các hoạt động dạy học: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 1’ 8’ 8’ 14’ 3’ 1/Ổn định lớp : 2/Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm 945 : 54; 6819 : 35 ; 863:41; 7654: 59; -Nhận xét, sửa chữa, cho điểm . 3/Bài mới : 3.1/Giới thiệu bài : - Nêu Mục đích – Yêu cầu tiết học . 3.2/Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ? a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. 3.3/Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ? - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 3.4/Thực hành Bài tập 1: - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Nhận xét, sửa bài . * Bài tập 2 - Gợi ý HS : +Đổi đơn vị: Giờ ra phút, km ra m + Chọn phép tính thích hợp. - Nhận xét, sửa bài : Tóm tắt: - 1 giờ 45 phút : 38 km 400 m - 1 phút : ? m Bài giải : 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400 m = 38.400 m Trung bình mỗi phút người đó đi đươc là : 38.400 : 75 = 512 ( m ) Đáp số : 512 m 4/.Củng cố: -Gọi hs nêu lại cách chia. 5/Dặn dò: - Dặn chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học./. -4 HS lên làm, lớp giải.nháp - Cả lớp thực hiện ra nháp - Vài em nêu lại cách thử. - HS nêu cách thử. - Cả lớp thực hiện ( tương tự như hoạt động 1 ) - Cả lớp làm bài cá nhân . a/23576 : 56 = 421;b/ 18510 : 15 = 1234 31628 : 48 = 658 dư 44; 42546 : 37 = 1149dư33 - Một em đọc đề toán - HSKGtóm tắt và tự giải . - Một em giỏi lên bảng trình bày bài giải - Lớp nhận xét, sửa chữa chung -Nêu. Giúp đỡ Học sinh yếu làm bài SINH HOẠT LỚP. 1/ Ổn định. 2/ Các tổ trưởng báo cáo việc trực nhật trong tuần, việc các tổ viên học cửu chương, việc các bạn không học bài, làm bài ở nhà, bỏ quên sách vở ở nhà. 3/ Lớp trưởng báo cáo tình hình vệ sinh trường lớp, việc xếp hàng ra vào lớp, giữ trật tự trong giờ học. Những bạn có điểm xấu, điểm tốt. 4/ Tổng kết chung: Tuyên dương những hs tích cực, nhắc nhở hs tiêu cực. 5/ Thông qua kế hoạch tuần tới: -Làm vệ sinh trường lớp. -Nhắc hs mang tập sách đầy đủ. -Chăm sóc cây xanh. -Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. -Phụ đạo hs yếu chiều thứ năm -Tiếp tục nuôi heo đất -Phát động thu kế hoạch nhỏ 2 kg giấy vụn/hs - Tổ trực căng dây qua đường
Tài liệu đính kèm: