Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 (Bản mới 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 (Bản mới 2 cột)

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

 Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng

- Biết đọc đúng các tên riêng tiếng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xi-a, A-di-li-ô).

- Bước đầu biết đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu nội dung : Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ độc ác đang tìm cách hại mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 335Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 (Bản mới 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 
Môn : Tập đọc
Bài : KÉO CO
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
v	Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng: 
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
Hiểu nội dung : kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn và phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Khởi động: 
Bài cũ: Tuổi Ngựa 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài
Kéo co là một trò chơi vui mà người 
Việt Nam ta ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài 
tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn 
bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cảbài
Giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, nổi trống, không ngớt lời. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 1
Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? 
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc hầm 
đoạn 2
GV tổ chức cho HS thi kể về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. 
GV cùng HS bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, sôi nổi, đúng nhất không khí lễ hội. 
Bước 3: GV yêu cầu HS đọcthầm 
đoạn còn lại 
Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? 
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn
Bước 2: Hướng dẫn kĩcáchđọc1 
đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hội làng Hữu Trấp  của người xem hội) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Củng cố 
Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trong quán ăn “ba cá bống” 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS nêu:
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu 
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: 6 dòng còn lại 
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
HS quan sát tranh minh hoạ 
HS gạch chân phần trả lời trong sách & nêu 
HS đọc thầm đoạn 2
HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất. 
HS đọc thầm đoạn 3
Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. 
Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem. 
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu: đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi  
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 16 
Môn : Tập đọc
Bài : TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
v	Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng
Biết đọc đúng các tên riêng tiếng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xi-a, A-di-li-ô).
Bước đầu biết đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
Hiểu nội dung : Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ độc ác đang tìm cách hại mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Khởi động: 
Bài cũ: Kéo co 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài
Truyện Chiếc chìa khoá vàng hay 
chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô là một truyện rất nổi tiếng kể về một chú bé bằng gỗ, có chiếc mũi rất nhọn & dài mà trẻ em thế giới yêu thích. Hôm nay, các em sẽ học một trích đoạn vui của truyện đó để thấy phần nào tính cách thông minh của chú bé bằng gỗ Bu-ra-ti-nô.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý HS cách đọc các tên riêng tiếng nước ngoài, khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn 
bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cảbài
Giọng khá nhanh, bất ngờ, hấp dẫn; đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật:
+ Lời người dẫn chuyện: chậm rãi (phần đầu truyện), nhanh hơn, bất ngờ, li kì (phần sau)
+ Lời Bu-ra-ti-nô: thét, doạ nạt
+ Lời lão Ba-ra-ba: lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm.
+ Lời cáo A-li-xi-a: chậm rãi, ranh mãnh
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc phần 
giới thiệu truyện 
Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 1, 2
Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại 
Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm & đã thoát thân như thế nào? 
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc lướt 
toàn bài
Em hãy tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh & lí thú?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời tốp 4 HS đọc tiếp nối nhau theo cách phân vai 
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Cáo lễ phép ngả mũ chào  nhanh như mũi tên) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Củng cố 
Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? 
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm đọc chuyện Chiếc chìa khoá vàng hay chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô. Chuẩn bị bài: Rất nhiều mặt trăng 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS nêu:
+ Đoạn 1: từ đầu  ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này 
+ Đoạn 2: tiếp theo  trong nhà bác Các-lô ạ 
+ Đoạn 3: phần còn lại 
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm phần giới thiệu 
câu truyện 
Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu. 
HS đọc thầm đoạn 1, 2
Chú chui vào 1 cái bình bằng đất để trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật.
HS đọc thầm đoạn 3
Cáo A-li-xi-a & mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô lổm ngổm giữa những mảnh bình vỡ. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. 
HS đọc lướt toàn bài
HS tiếp nối nhau phát biểu 
Một tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc theo cách phân vai
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
HS nêu 
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 16
Môn : Kể chuyện
Bài : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN 
HOẶC THAM GIA
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
v	Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng
HS chọn được một câu chuyện (chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. 
Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Khởi động: 
Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Yê ... ng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi.
HS viết bài 
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 16 
Môn : Luyện từ và câu
Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – 
ĐỒ CHƠI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
v	Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng 
Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một một số trò chơi quen thuộc (BT1) ; tìm được một vài thành ngữ tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2) ; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). 
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT1
Giấy trắng để HS làm BT2
Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Khởi động: 
Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ & làm lại BT2 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV cùng HS cả lớp nói cách chơi một số trò chơi các em có thể chưa biết:
Ô ăn quan:
Hai người thay phiên nhau bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ (ô dân) lần lượt rải lên những ô to (ô quan) để “ăn” những viên sỏi to trên các ô to ấy; chơi đến khi “hết quan, tàn dân, thu quân, bán ruộng” thì kết thúc; ai ăn được nhiều quan hơn thì thắng. 
Lò cò:
Dùng một chân vừa nhảy vừa di động một viên sỏi, mảnh sành hay gạch vụn  trên những ô vuông vẽ trên mặt đất. 
Xếp hình:
Xếp những hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa có hình dạng khác nhau thành những hình khác nhau (người, ngôi nhà, con chó, ô tô ) 
GV phát phiếu cho các nhóm.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật.
+ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu.
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV dán 3 tờ phiếu
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS: 
+ Chú ý phát biểu thành tình huống đầy đủ.
+ Có tình huống có thể dùng 1, 2 thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà HTL 4 thành ngữ, tục ngữ 
Chuẩn bị bài: Câu kể 
 HS nhắc lại ghi nhớ & làm lại BT2 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
HS nghe
Từng cặp HS trao đổi, làm bài theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại từ
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. 
HS đọc yêu cầu bài tập
3 HS lên bảng làm bài thi 
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng
1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ.
HS nhẩm HTL, thi HTL các thành ngữ, tục ngữ. 
HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, chọn câu thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn cho thích hợp.
HS tiếp nối nhau nói lời khuyên bạn
HS viết vào VBT
Ví dụ:
Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi.
Em sẽ nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi.
Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ.
Em sẽ bảo: “Chơi dao có ngày đứt tay đấy. Xuống đi thôi”
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 16 
Môn : Luyện từ và câu
Bài : CÂU KỂ 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng 
HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (nội dung ghi nhớ).
Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). 
II.CHUẨN BỊ:
Giấy khổ to viết lời giải BT2, 3 (phần nhận xét)
Phiếu khổ to viết những câu văn để HS làm BT1 (phần luyện tập) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Khởi động: 
Bài cũ: Mở rộng vốn từ: trò chơi – đồ chơi 
GV yêu cầu 2 HS làm lại BT2, 3 
GV nhận xét & chấm điểm 
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
GV nhận xét, chốt lại: Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. 
Bài tập 2
GV nhắc HS đọc lần lượt từng câu xem những câu đó được dùng làm gì.
GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng: Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để giới thiệu (Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ), miêu tả (Chú có cái mũi rất dài) hoặc kể về một sự việc (Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu). Cuối các câu trên có dấu chấm. GV kết luận: Đó là câu kể. 
Bài tập 3
GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng: 
Ba-ba-ra uống rượu đã say (kể về Ba-ba-ra)
Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: (kể về Ba-ba-ra)
- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này . (Nêu suy nghĩ của Ba-ba-ra
GV lưu ý: Câu “Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:” là một câu kể nhưng lại kết thúc bằng dấu hai chấm do nó có nhiệm vụ báo hiệu: câu tiếp theo là lời của nhân vật Ba-ba-ra. Như vậy, việc sử dụng dấu hai chấm ở đây chịu sự chi phối của một quy tắc khác – quy tắc báo hiệu chỗ bắt đầu lời nhân vật. (Trong trường hợp HS không thắc mắc thì GV không cần giải thích vì mục đích của bài học này là để rút ra nhận xét: Câu kể có thể được dùng để nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV phát phiếu đã ghi sẵn các câu văn cho mỗi nhóm.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
+ Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng  thả diều thi: kể sự việc.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm: Tả cánh diều
+ Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời: Kể sự việc & nói lên tình cảm.
+ Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng: Tả tiếng sáo diều
+ Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè  như gọi thấp xuống những vì sao sớm: Nêu ý kiến, nhận định. 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2 (phần luyện tập 
Chuẩn bị bài: Câu kể Ai làm gì? 
2 HS làm lại BT2, 3 – mỗi em làm 1 bài 
Bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. 
Bài tập 2
HS đọc yêu cầu của bài
HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến
Bài tập 3
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
1 HS làm mẫu. Ví dụ – ý c: Em nghĩ rằng tình bạn rất cần thiết cho mỗi người. Nhờ có bạn, em thấy cuộc sống vui hơn. Bạn cùng em vui chơi, học hành. Bạn giúp đỡ khi em gặp khó khăn 
HS làm bài vào VBT – mỗi em viết khoảng 3 câu kể theo 1 trong 4 đề bài đã nêu
HS tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp nhận xét (bạn làm bài có đúng yêu cầu chưa, những câu văn có đúng là những câu kể không) 
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 16 
Môn : Chính tả
Bài : KÉO CO 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
v	Theo Chuẩn kiến thức kĩ năng 
Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
Làm đúng BT2 (a/b), hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II.CHUẨN BỊ:
Giấy A4 để HS thi làm BT2a + 1 tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải của BT2a
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Khởi động: 
Bài cũ: 
GV mời 1 HS đọc cho các bạn 5 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch hoặc có thanh hỏi / thanh ngã 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2a:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
GV phát giấy A4 cho một số HS viết lời giải (giữ bí mật lời giải)
GV nhận xét (về lời giải đố / chính tả / phát âm), chốt lại lời giải đúng.
Lời giải đúng: nhảy dây, múa rối, giao bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền) 
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Mùa đông trên rẻo cao 
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
HS nhận xét
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những tên riêng cần viết hoa 
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: ganh đua, khuyến khích, trai tráng 
HS nhận xét
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS dán bài giải lên bảng lớp
HS tiếp nối nhau đọc kết quả – HS nào làm xong trước, đọc trước 
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_16_ban_moi_2_cot.doc