Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Hà Thị Khuyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Hà Thị Khuyên

TOÁN

LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

- Giúp HS rèn luyện kỹ năng chia cho số có 2 chữ số.

- Giải bài toán có lời văn.

II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

A. Ổn định tổ chức:

B. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS lên chữa bài về nhà.

C. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn bài tập:

+ Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HS: Đọc đầu bài, và tự làm vào vở.

- 3 HS lên bảng.

+ Bài 2: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải.

Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì? Tóm tắt:

25 viên gạch: 1 m2.

1050 viên gạch: . m2?

Giải:

Số mét vuông nền nhà lát được là:

1050 : 25 = 42 (m2).

Đáp số: 42 m2.

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Hà Thị Khuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi sáng
Tuần 16:	Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008
 Tập đọc
Kéo co
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. ổn định tổ chức: 
B. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 – 3 em đọc bài “Tuổi Ngựa”
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
(2 – 3 lượt).
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Câu 1: Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co là như thế nào?
- Kéo co phải có 2 đội, số người 2 đội phải bằng nhau. Thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, 2 người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách 2 đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngả sang vùng đất của đội mình là thắng.
Câu 2: Giới thiệu về cách chơi kéo co ở là Hữu Trấp?
- Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt người xem vây xung quanh.
Câu 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
- Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.
? Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
- Vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ rất nhiều người xem.
Câu 4: Ngoài kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác?
- Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp.
- GV đọc mẫu đoạn “Hội làng Hữu Trấp  người xem hội”.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc cá nhân.
- GV nhận xét, cho điểm những em đọc hay.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc bài.
Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng chia cho số có 2 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. ổn định tổ chức: 
B. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn bài tập:
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
HS: Đọc đầu bài, và tự làm vào vở.
- 3 HS lên bảng.
+ Bài 2:
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
25 viên gạch: 1 m2.
1050 viên gạch: . m2?
Giải:
Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2).
Đáp số: 42 m2.
+ Bài 3: (Hướng dẫn tương tự).
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- 1 em lên bảng làm.
- Tính tổng số của đội làm trong 3 tháng.
- Tính tổng số sản phẩm trung bình mỗi người làm.
Giải:
Trong 3 tháng đội đó làm được là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (SP)
Trung bình mỗi người làm là:
3125 : 25 = 125 (SP).
Đáp số: 125 sản phẩm.
+ Bài 4: 
HS: Đọc đầu bài, thực hành chia và tìm ra chỗ sai trong từng phép chia.
- GV gọi HS trả lời, chốt lại ý đúng.
a. Sai ở lần chia thứ hai
 564 chia 67 được 7. Do đó số dư(95) lớn hơn số chia (67) từ đó dẫn đến kết quả sai (1714)
b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47)
- Số dư đúng là (17)
HS: Có thể thực hiện lại để tìm số dư đúng.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
đạo đức
yêu lao động (tiết1)
I.Mục tiêu:
- HS hiểu được giá trị của lao động. 
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. Đồ dùng:
Tranh ảnh, đồ vật để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. ổn định tổ chức:
B. Bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê - chi – a ”.
- GV đọc lần thứ nhất.
- Cho HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK.
HS: 1 em đọc lại lần thứ hai.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày .
- HS cả lớp trao đổi, tranh luận.
- GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người.
=> Ghi nhớ (Ghi bảng).
HS: Đọc ghi nhớ và tìm hiểu ý nghĩa của ghi nhớ.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài 1 SGK).
- GV chia nhóm, giải thích yêu cầu.
HS: Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động.
4. Hoạt động 3: Đóng vai (bài 2).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận đóng vai một tình huống.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai.
- Lớp thảo luận.
? Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao
? Ai có ứng xử khác
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Kỹ thuật
Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn 
I. Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức, kỹ năng thêu, khâu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu khâu, thêu đã học.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. ổn định tổ chức:
B. Bài cũ: 
Nêu các bước khâu, thêu.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giảng bài:
* Cắt khâu, thêu sản phẩm khác như váy liền áo cho búp bê gối ôm:
a. Váy liền áo cho búp bê:
- GV hướng dẫn cách khâu:
HS: Chú ý nghe.
+ Cắt 1 mảnh vải hình chữ nhật kích thước 25 x 30 cm. 
+Gấp đôi theo chiều dài.
+ Gấp tiếp một lần nữa.
+ Vạch dấu vẽ cổ, tay, chân.
+ Cắt theo đường vạch dấu.
+ Gấp khâu viền đường gấp mép cổ áo, gấu tay áo, thân áo.
+ Thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
b. Gối ôm:
- Giáo viên hướng dẫn cách khâu, cắt (SGV).
HS: Lắng nghe + quan sát. 
3. Thực hành:
HS: Thực hành làm.
- GV quan sát HS làm và uốn nắn sửa sai cho các em. 
4. Đánh giá kết quả:
- Hai mức: + Hoàn thành A.
 + Chưa hoàn thành B.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập khâu cho đẹp. 
-------------------------------------------------------
Tiếng anh
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
-------------------------------------------------------
Luyện kiến thức Toán
Luyện tập chia cho số có hai chữ số
I.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng chia cho số có 2 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở Bài tập toán 4, bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: Không
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1(Tr 87): Củng cố chia cho số có hai chữ số (Đặt tính và tính)
HS làm bài trên bảng rồi chữa bài
Bài tập 2(Tr 87): Vận dụng chia cho số có hai chữ số vào giải toán.
HS tìm hiểu bài, lập kế hoạch giải.
Một HS làm bài trên bảng.
Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài
Bài tập 3(Tr 87): Củng cố về 4 phép tính
GV đưa ra bảng phụ.
Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức
HS chơi trò chơi tiếp sức.
3. Củng cố- Dặn dò:
 - GV Củng cố nội dung bài.
 - Dặn dò HS 
Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008
Buổi sáng
chính tả
kéo co
I. Mục tiêu:
	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Kéo co”.
	- Tìm và viết đúng những tiếng có âm vần dễ viết lẫn đúng với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS tìm 5 – 6 từ chứa tiếng bắt đầu tr/ch.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn.
- GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai, những tên riêng, cách trình bày
- HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
HS: Nghe đọc và viết bài vào vở.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- GV chọn cho lớp làm bài 2a.
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và làm bài vào vở.
- 1 số HS làm bài trên phiếu, dán phiếu lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) 	- Nhảy dây
	- Múa rối
	- Giao bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền)
b) 	- Đấu vật
	- Nhấc
	- Lật đật.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------
Tin học
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
-----------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi
I. Mục tiêu:
- Biết 1 số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo trí tuệ của con người.
	- Hiểu nghĩa 1 số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm, biết sử dụng những thành ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, tranh ảnh
III. Các hoạt động dạy – học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu.
- GV cùng cả lớp nói cách chơi 1 số trò chơi mà em có thể chưa biết.
HS: Trao đổi, làm bài vào vở.
- Một số HS làm bài trên phiếu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Trò chơi rèn luyện sức mạnh
đ Kéo co, vật.
* Trò chơi rèn luyện sự khéo
đ Nhảy dây, lò cò, đá cầu.
* Trò chơi rèn luyện trí tuệ
đ Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở.
- GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng.
- Một số em làm bài trên phiếu.
- Trình bày trên phiếu.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp.
- GV chốt lại lời giải:
	a) ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
	b) Đừng có chơi với lửa.
Chơi dao có ngày đứt tay.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
Khoa học
Không khí có những tính chất gì
I. Mục tiêu:
- HS phát hiện ra 1 số tính chất của không khí bằng cách:
+ Quan sát để phát hiện ra màu, mùi vị của không khí.
+ Làm thí nghiệm để chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu 1 số ví dụ về việc ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống.
II. Đồ dùng: 
	Hình trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị c ...  hội gì thú vị.
HS: Nối tiếp nhau giới thiệu.
VD: Quê tôi ở Bắc Ninh, hàng năm sau Tết, cả nhà tôi thường về quê dự lễ hát quan họ. Tôi muốn giới thiệu với các bạn về lễ hội này.
b. Thực hành giới thiệu:
- Từng cặp HS thực hành trò chơi lễ hội của quê mình.
- GV nhận xét, khen những bạn giới thiệu hay.
- Thi giới thiệu về trò chơi, lễ hội trước lớp.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập viết bài vào vở.
-------------------------------------------------------------------------
Toán
Chia cho số có 3 chữ số (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Trường hợp chia hết:
41535 : 195 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1:
Lần 2:
Lần 3: như SGK
4 1 5 3 5 1 9 5
0 2 5 3 2 1 3
 0 5 8 5
 0 0 0
* Lưu ý: GV giúp HS ước lượng thương.
VD: 415 : 195 = ? 
Có thể lấy 400 : 200 được 2.
253 : 195 = ? 
Có thể lấy 300 : 200 được 1.
585 : 195 = ?
Có thể lấy 600 : 200 = 3.
3. Trường hợp chia có dư:
80120 : 245 = ?
Tiến hành tương tự như trên.
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
+ Bài 2:
HS: Đọc đầu bài, nêu lại quy tắc tìm 1 thừa số chưa biết? Tìm số chia chưa biết.
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) 	x 405 = 86265
x	 = 86265 : 405
x	 = 213
b) 89658 : x	= 293
x	= 89658 : 293
 x	= 306
+ Bài 3: 
Tóm tắt
305 ngày: 49410 sản phẩm.
1 ngày: .. sản phẩm.
Giải:
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là:
49410 : 305 = 162 (SP)
Đáp số: 162 sản phẩm.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Luyện từ và câu
Câu kể
I. Mục tiêu:
- HS biết thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. Biết tìm câu kể trong đoạn văn, biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bút dạ, giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy – học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
2 HS làm lại bài 2, 3 giờ trước.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và phát biểu.
- GV nghe, chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 2:
- Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV phát giấy cho 1 số HS làm bài trên phiếu.
- Một số HS làm vào phiếu lên trình bày.
- Chốt lời giải đúng (SGV).
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 4 - 5 em đọc nội dung ghi nhớ SGK.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm ghi vào giấy.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
* Chiều chiều trên  thả diều thi
đ Kể sự việc.
* Cánh diều mềm mại như cánh bướm
đ Tả cánh diều.
* Chúng tôi vui sướng  lên trời.
đ Kể sự việc và nói lên tình cảm.
* Tiếng sáo  trầm bổng
đ Tả tiếng sáo diều.
* Sáo đơn  vì sao sớm
đ Nêu ý kiến nhận định.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- 1 em làm mẫu.
- HS làm bài cá nhân.
- Nối tiếp nhau trình bày.
- GV và cả lớp bình chọn.
a) Hàng ngày, sau khi đi học về, em giúp mẹ dọn cơm. Cả nhà ăn cơm trưa xong, em cùng Nụ rửa bát đĩa. Sau đó em ngủ trưa. Ngủ dậy em học bài rồi trông em cho bà nấu cơm
b) Em có một chiếc bút bi rất đẹp. Chiếc bút dài màu xanh biếc
c) Hôm nay là ngày rất vui của em vì lần đầu tiên em được điểm 10 môn Tập làm văn. Về nhà em sẽ khoe ngay điểm 10 này với bố mẹ.
5. Củng cố - dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Về nhà tập viết bài cho hay.
Luyện kiến thức toán 
Luyện tập chia cho số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS Củng cố phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số.
	- Giải bài toán có lời văn.
	- Chia 1 số cho 1 tích.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở Bài tập toán 4, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1(Tr 90): Củng cố chia cho số có ba chữ số (Đặt tính tồi tính)
3 HS làm bài trên bảng
Cả lớp làm vào vở rồi trao đổi bài kiểm tra cho nhau.
Bài tập 2(Tr 90): Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép chia cho số có ba chữ số.
GV đưa ra bảng phụ
2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở rồi chữa bài
Bài tập 3(Tr 90): Vận dụng chia cho số có ba chữ số vào giải toán
HS tìm hiểu đề.
Lập kế hoạch giải rồi giải.
Cả lớp chữa bài.
Bài tập 4(Tr 90): Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép chia
3. Củng cố- Dặn dò:
 - GV Củng cố nội dung bài.
 - Dặn dò HS 
Buổi sáng
Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008
 âm nhạc
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
-------------------------------------------------------
thể dục
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
-------------------------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Dựa vào dàn ý đã lập trong bài văn tập làm văn tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết luận.
II. Đồ dùng:
Dàn ý đã chuẩn bị sẵn.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: 
Một em đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài:
a. Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu:
- GV viết đề bài lên bảng.
HS: 1 em đọc đề bài.
- 4 em đọc 4 gợi ý trong SGK.
- Đọc thầm dàn ý đã chuẩn bị.
- 1 – 2 em đọc dàn ý đã chuẩn bị.
b. Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài:
- Chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp.
+ Đọc thầm lại M.
+ Một HS trình bày làm mẫu cách mở đầu bài viết (kiểu trực tiếp).
+ Một HS nói mở bài (kiểu gián tiếp).
- Một em đọc thầm mẫu trong SGK.
- Một HS giỏi dựa theo dàn ý nói thân bài của mình.
- Chọn cách kết bài:
- Một em trình bày mẫu cách kết bài không mở rộng.
- Một em trình bày mẫu cách kết bài mở rộng.
VD: Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi.
3. HS viết bài:
HS: Cả lớp viết bài.
- GV tạo không khí yên tĩnh cho HS viết.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà tập viết cho hay.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số.
	- Giải bài toán có lời văn.
	- Chia 1 số cho 1 tích.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
- 4 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: 
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải.
GV hướng dẫn:
Tóm tắt:
- Tìm số gói kẹo.
- Tìm số hộp nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo.
Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp.
Mỗi hộp 160 gói:  hộp.
Giải:
Số gói kẹo trong 24 hộp là:
120 x 24 = 2880 (gói)
Nếu mỗi hộp chứa 160 gói thì cần số hộp là:
2880 : 160 = 18 (hộp)
Đáp số: 18 hộp.
+ Bài 3: 
HS: Đọc đề bài và tự làm vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
a) 2205 : (35 x 7) = 2205 : 35 : 7
= 63 : 7
= 9.
2205 : (35 x 7) 
= 2205 : 245
= 9
2205 : (35 x 7) 
= 2205 : 7 : 35
= 315 : 35
= 9
b) Làm tương tự phần a.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, làm bài tập.
-------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Khoa học
không khí gồm những thành phần nào
I. Mục tiêu:
- HS làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ôxi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy chì sự cháy.
- Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
II. Đồ dùng dạy - học:
Lọ thuỷ tinh, nến, chậu
III. Các hoạt động dạy – học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm.
- Đọc mục thực hành trang 66 SGK.
- GV đi tới từng nhóm giúp đỡ.
* HS: Làm thí nghiệm theo nhóm như gợi ý trong SGK.
- Đọc mục “Bạn cần biết” để giải thích.
=> Kết luận: 
+ Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô xi.
+ Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là khí ni tơ.
3. Hoạt động 2:Tìm hiểu 1 số thành phần khác của không khí. 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm thực hiện như chỉ dẫn của GV:
+ Quan sát hiện tượng.
+ Thảo luận và giải thích hiện tượng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Thảo luận cả lớp:
? Yêu cầu HS nêu ví dụ chứng tỏ trong không khí có hơi nước
- Vào những hôm trời nồm, nền nhà ướt.
? Em nhìn thấy trong không khí còn những gì
- Bụi, khí độc, vi khuẩn.
? Không khí gồm những thành phần nào
-  gồm 2 thành phần chính là ôxi và nitơ. Ngoài ra còn chứa khí Các – bô - níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
=> Bài học ghi bảng.
HS: Đọc lại.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
âm nhạc
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
hoạt động tập thể
hoạt động chăm sóc, sửa sang nghĩa trang liệt sĩ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết làm việc đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương.
- HS có thái độ tôn trọng, biết ơn thương binh, gia đình liệt sĩ.
II. chuẩn bị: 
- Dụng cụ lao động.
III. Nội dung: 
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
GV tổ chức cho HS lao động.
Chia nhóm, giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Nhổ cỏ.
+ Nhóm 2: Quét dọn.
+ Nhóm 3: Tưới cây hoa.
+ Nhóm 4: Trồng cây, hoa.
GV cùng HS làm việc.
Nhận xét buổi lao động.
Dặn dò HS.
hoạt động tập thể
sơ kết tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình để phát huy và sửa chữa.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung:
	a. Ưu điểm:
- Một số em có ý thức học tập, chăm chú nghe giảng, làm bài tập đầy đủ như: Học, Bình, Thảo, Trung.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở: Liên, Bình, Học, Ninh.
b. Nhược điểm:
- Một số hay quên khăn quàng: Đào, Linh, Lộc.
- ý thức học tập yếu, lười học, không làm bài ở nhà, không chú ý nghe giảng: Lâm, Lộc, Đại, Linh.
- Chữ viết xấu, sai nhiều lỗi chính tả: Đào, Thanh, Hoa.
2. Phương hướng:
	- Noi gương những bạn có ý thức.
	- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_16_ha_thi_khuyen.doc