Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình

I/ MỤC TIÊU:

- HS thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.

-Rèn HS tính cẩn thận chính xác

-Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài làm

II/ CHUẨN BỊ: Phiếu bài tập

III/ HOẠT ĐỘNG: 1-Ổn định:TT

2- Kiểm tra:(5)

Bài 1b/84 Linh, Anh, Thiện

Kiểm tra vở BT và HS làm BT4.

Gv nhận xét

3-Bài mới:

 

doc 26 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 17/01/2022 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Ngày soạn:11 / 12/ 2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày12/12/2011
ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TẬP ĐỌC: KÉO CO
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.
Hiểu các từ ngư õtrong bài. Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện lòng thượng võ của dân tộc.
HS yêu thích các trò chơi của dân tộc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:-Gv:Bảng phụ chép phần cần luyện đọc diễn cảm.Tranh minh hoạ bài.
Hs:Đọc trước bài tìm ý chính, đại ý của bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1/ Ổn định.:TT
2/ Bài cũ:(5’)Linh, Trí, Hiệp đọc bài và TLCH “ Tuổi ngựa” Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào? 
H:Ngựa con theo gió rong chơi những đâu? 
H:Nêu đại ý của bài? 
3/ Bài mới: Giới thiệu : Bài hôm nay ta học “ kéo co”.
HĐ Giáo viên 
HĐ Học sinh
HĐ 1:(10’) Luyện đọc
Mục tiêu:Rèn HS cách đọc đúng , to, rõ ràng, cách ngắt nghỉ
-Gọi một học sinh đọc toàn bài.
-Gọi học sinh đọc chú giải.
Giáo viên chia đoạn
Đoạn 1:Năm dòng đầu
Đoạn 2: Bốn dòng tiếp
Đoạn 3: Sáu dòng còn lại
-Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài-giáo viên kết hợp sửa phát âm cho từng học sinh.
-Gọi học sinh đọc nối tiếp lần hai.
-Học sinh đọc theo nhóm. 
-Thi đọc theo nhóm
 -Giáo viên đọc mẫu bài-hướng dẫn cách đọc bài.
HĐ 2:(15’) Tìm hiểu bài
Mục tiêu:Luyện đọc và tìm hiểu bài
-Gọi học sinh đoạn 1 và quan sát tranh
H: Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
H:Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
H: Hãy giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp?
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
H: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
H: Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
H:Ngoài kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
H:Đại ý của bài văn là gì?
- Giáo viên tổng hợp chốt ý chính ghi bảng.
Đại ý: Bài văn giới thiệu cách chơi kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
HĐ 3: (7’)Đọc diễn cảm
Mục tiêu: Rèn HS cách đọc diễn cảm
-Giáo viên đua ra đoạn đọc diễn cảm “Hội làng Hữu Trấp người xem hội”.
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm
Gọi một học sinh đọc
Giáo viên đọc lại
Các nhóm đọc diễn cảm
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
4/ Củng cố:(3’) Giáo viên chốt bài
Giáo dục học sinh yêu thích các trò chơi dân gian.
5/ Dặn dò: Về học bài và chuẩn bị bài:“ Trong quán ăn, ba cá bống”.
-Một học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau theo đoạn
-Đọc bài theo nhóm đôi- sửa sai cho bạn.
-Lắng nghe-tìm ra giọng đọc của bài.
-1 học sinh đọc đoạn 1- lớp đọc thầm 
* Ý 1:Giới thiệu trò chơi kéo co.
-1 học sinh đọc đoạn 2.
* Ý 2: Giới thiệu cách chơi kéo co làng Hữu Trấp.
-Học sinh đọc đoạn 3.
* Ý 3: Giới thiệu cách chơi kéo co đặc biệt ở làng Tích Sơn.
 -Học sinh thảo luận theo nhóm về nội dung của bài- nêu ý kiến của nhóm – lớp bổ sung. 
Học sinh lắng nghe.
-Học sinh theo dõi bạn đọc để tìm ra giọng đọc phù hợp với bài.
-Học sinh tham gia đọc diễn cảm.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: - Học sinh thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn.
-Giáo dục HS tính cẩn thận , làm bài chính xác, trình bày bài làm sạch sẽ
II/ CHUẨN BỊ:Gv: Bảng phụ. Hs: Bảng phụ nhỏ theo bàn.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Ổn định : Trật tự
2 -Bài cũ: (5’) Bài 3b: Tìm x trang 83 Thư Bài 2/84 Huy 
Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh
GV nhận xét
3-Bài mới: 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1:(15’)Ôn tập về chia cho số có hai chữ số
 Mục tiêu:Thực hiện chia cho số có hai chữ số thành thạo
Bài 1: Dòng 1,2:Đặt tính rồi tính
Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bảng phụ theo nhóm.
_GV cùng cả lớp nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2:(15’) Giải toán có lời văn
 Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học để giải toán có lời văn
Bài 2: Giáo viên gọi một học sinh đọc đề.
Yêu cầu học sinh phân tích và gọi bạn nêu
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
Nếu dùng 1050 viên gạch thì lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà.
- Gọi bạn lên tóm tắt.
- Gọi bạn nêu cách giải
Giáo viên gọi một học sinh lên giải, lớp làm vở.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích
Cách làm tương tự bài 2
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu học sinh giải vở nháp .
Bài 4: Sai ở đâu
Yêu cầu học sinh chỉ ra sai ở đâu
12345 67 12345 67
 564 1714 564 184
 95 285
 285 47
 17
4 -Củng cố: (5’)Yêu cầu học sinh nhắc lại các dạng toán đã học – Giáo viên chốt bài.
5- Dặn dò: Về xem trước bài thương có chữ số 0.
-Học sinh nêu yêu cầu của đề, nêu cách chia 
-4 Học sinh thực hiện chia .
-Học sinh đọc đề và phân tích
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở
Tóm tắt
25 viên gạch : 1m2 
1050viên gạch m2
 Bài giải
Số mét vuông nền nhà lát được là:
: 25 = 42 ( m 2)
Đáp số: 42 m2
Học sinh đọc đề và phân tích
HS giải vào vở
 Tóm tắt
Một đội có 25 người Trung bình mỗi người
Tháng 1: 855 sp làm ? sp
Tháng 2: 920 sp
Tháng 3: 1350 sp 
 Đáp số: 125 sản phẩm
Học sinh thảo luận nhóm đôi và trả lời.
Học sinh nêu cách làm các dạng toán đã học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ:ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết thêm một số đồ chơi,trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo , trí tuệ của con người.Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trị chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ cĩ nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).
-Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
_Giáo dục HS yêu thích trò chơi , giữ gìn đồ chơi
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Phiếu học tập. Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò
III/ HOẠT ĐỘNG : 1/Ổn định :TT
2/Kiểm tra: 
Một hs nêu nội dung ghi nhớ bài(Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi), sau đó làm BT.I.2a
-Một hs làm BT.III. 1a. và BT. III. 2a Thảo, Linh, Duyên.
Gv nhận xét
3/Bài mới: 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1:(20’)Luyện tập tìm trò chơi ,thành ngữ , tục ngữ nói về đồ chơi , trò chơi
 Mục tiêu:Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo , trí tuệ của con người.
-Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm.
Bài 1: thảo luận nhóm
-HS đọc yêu cầu
-GV và HS cả lớp nhắc cách chơi một số trò chơi các em chưa biết ( ô ăn quan, lò cò, xếp hình)
-Từng cặp HS trao đổi, làm bài trên phiếu, đại diện các nhóm trình bày kết quả phân loại, cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Trò chơi rèn luyện sức mạnh.
Trò chơi rèn luyện sự khéo léo.
Trò chơi rèn luyện trí tuệ.
Kéo co, vật
Nhảy dây, lò cò, đá cầu
Oâ ăn quan, cờ tướng, xếùp hình
Bài 2:HS làm việc cá nhân
-HS đọc yêu cầu
 Gv dánø 3-4 tờ phiếu. Mời 3-4 HS thi làm bài, cà lớp và Gv chốt lại lời giải đúng
-Một số HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ.
-HS nhẩm HTL, thi HTL các thành ngữ, tục ngữ
 Thành ngữ, tục ngữ
nghĩa
Chơi với lửa
Ơû chọn nơi, chơi chọn bạn
Chơi diều đứt dây
Chơi dao có ngày đứt tay
 Làm một việc nguy hiểm
+
Mất trắng tay
+
Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ
+
Phải biết chọn bạn ,chọn nơi sinh sống
+
Bài 3:HS làm vở
-HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, chọn thành ngữ, tục ngữ thích hợp khuyên bạn
Chú ý: +Phát biểu thành tình huống cụ thể
+ Có tình huống có thể dung 1-2 thành ngữ để khuyên bạn
-HS tiếp nối nhau nói lời khuyên bạn. GV nhận xét
-HS làm vào vở câu trả lời đầy đủ.
Ví dụ:
a)Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi.
b) Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ.
Em sẽ nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi.”
Em sẽ nói: “cậu xuống ngay đi. Đừng có chơi với lửa”
Em sẽ bao3: “ Chơi dao có ngày đứt tay đấy. Xuống ngay thôi.”
-Gv chấm một số vở, nhận xét
Hoạt động 2: (10’)HS chơi trò chơi
Mục tiêu: Rèn luyện chơi một số trò chơi có ích
-Cho HS chơi trò chơi theo ý thích
4-Củng cố-dặn dò:(3’)
Gv nhận xét tiết học, về nhà HTL 4 thành ngữ, tục ngữ trong bài.
HS đọc yêu cầu, thảo luận theo cặp, đại diện trả lời
Hs đọc yêu cầu
4 HS thi làm bảng
HS đọc thành ngữ
HS thi đọc thuộc lòng
-Hs đọc yêu cầu
HS trả lời
HS làm bài vào vở
_HS chơi trò chơi ưa thích
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trị chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trị chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.
-Biết giới thiệu về một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em , giới thiệu rõ ràng để ai cũng hiểu được.
_Giáo dục HS yêu thích trò chơi .
* GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thơng tin. Thể hiện sự tự tin. Giao tiếp
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh hoạ một số trò chơi , lễ hội.Sưu tầm tranh , ảnh trò chơi .
III/ HOẠT ĐỘNGDẠY – HỌC: 1-Ổn định: TT lớp học 
2- Kiểm tra:(5’)Một Hs đọc nội dung ghi nhớ “ Quan sát đồ vật” 
-Một Hs lại dàn ý đã làm ở đề bài tả đồ chơi.
Gv nhận xét- ghi điểm
3- Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH ... nh huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
-Ai có cách ứng xử khác?
Giáo viên nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
Hoạt động nối tiếp
Yêu cầu học sinh chuẩn bị trước bài tập 3,4,5,6 SGK
4- Củng cố:(3’) Giáo viên hệ thống bài.Giáo dục học sinh yêu lao động.Về nhà học ghi nhớ- chuẩn bị hoạt động nối tiếp.
Một học sinh đọc truyện.
Thảo luận nhóm theo bàn.
Đại diện các nhóm trình bày.
2 học sinh đọc ghi nhớ.
Các nhóm thảo luận
Đại diện từng nhóm trình bày
Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
Một số nhóm lên đóng vai.
Học sinh trả lời.
KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I/ MỤC TIÊU:Học sinh có khả năng:
-Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách:
+ Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của không khí.+Làm thí nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
-Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Gv: Hình trang 64, 65 sgk.
Hs: Chuẩn bị theo nhóm: 8-10 quả bóng bay với hình dạng khác nhau , chỉ hoặc chun để buộc bóng.Bơm tiêm .Bơm xe đạp(nếu có)
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định: Trật tự
2- Bài cũ:(5’) Kiểm tra bài “ Làm thế nào để biết có không khí”
H: Hãy tìm ví dụ cho thấy không khí ở xung quanh ta? 
H: Tìm ví dụ cho thấy không khí có trong đồ rỗng mọi vật? 
3 -Bài mới: 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1:(7’) Phát hiện màu, mùi, vị của không khí.
Mục tiêu:Sử dụng các giác quan để nhận biết ti h1 chất của không khí
Cách tiến hành:
H: Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao?
H: Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi liếm em nhận thấy không khí có mùi gì?
H: Đôi khi ta ngửi thấy một hương thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ?
Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
Hoạt động 2: (10’)Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí.
 Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định
B1: Chơi thổi bóng
Chia lớp thành 4 nhóm, kiểm tra số bóng đã chuẩn bị.
Giáo viên phổ biến luật chơi: Các nhóm cùng nhau có số bóng như nhau, cùng bắt đầu thổi bóng vào một thời điểm. Nhóm nào thổi bóng xong trước , bóng đủ căng và không bị vỡ là nhóm thắng cuộc.
B2: Thảo luận
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm mô tả hình dạng của các quả bóng vừa thổi.
H: Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy?
H: Không khí có hình dạng nhất định không?
H: Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định?
Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó.
Hoạt động 3:(10’) Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí
Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
-Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.
Cách tiến hành:
B1: Tổ chức và hướng dẫn
Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc mục quan sát trang 65 sgk.
B2: Làm việc theo nhóm
Học sinh quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra ở các hình 2b,2c và sử dụng các từ nén lại và giãn ra để nói về tính chất của không khí qua thí nghiệm này.
B3: Làm việc cả lớp
Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
H: Tác động lên chiếc bơm như thế nào để chứng minh không khí có thể bị nén lại và giãn ra?
H: Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống?
4 Củng cố:(5’) Giáo viên hệ thống bài bằng phiếu bài tập.
5Dặn dò: Về học bài- Chuẩn bị bài “ không khí gồm những thành phần nào?
- HS trả lời
Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo.
Học sinh thực hành thổi bóng.
Đại diện các nhóm mô tả 3 hình dạng của các quả bóng vừa thổi.
Học sinh thảo luận theo nhóm.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Học sinh lắng nghe.
Đại diện các nhóm trình bày.
Làm bơm kim tiêm, bơm xe.
LỊCH SỬ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG –NGUYÊN
I/ MỤC TIÊU:Học xong bài này, Hs biết:
 -Dưới thời nhà Trần, ba lần quân Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta.
 -Quân dân nhà Trần: nam nữ, già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc.
-Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Hình SGK. Phiếu học tập
III/HOẠT ĐỘNG: 1-Ổn định:TT
2-Kiểm tra:(5’) Tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê diều của nhà Trần?
H: Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
H: Bài học?
GV nhận xét
3-Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1:(10’) Ý chí quyết tâm đánh giặc của quân dân nhà Trần
Mục tiêu: Nêu được ý chí quyết tâm đánh giặc của quân dân nhà Trần
Làm việc cá nhân
-GV phát phiếu cho hs với nội dung sau:
+ Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “ Đầu thầnđừng lo”
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão: “ .”
+Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “. Phơi ngoài nội cỏ,gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng”.
+Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “”.
-HS điền vào chổ “” cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần.
-Dựa vào SGK và kết quả làm việc trên đây, HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông –Nguyên của quân dân nhà Trần.
Hoạt động 2:(15’) Kết quả của cuộc kháng chiến
Mục tiêu:Quân dân nhà Trần: nam nữ, già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc 
Làm việc cả lớp
-HS đọc SGK, đoạn: “cả ba lầnxâm lược nước ta nữa”.
-HS thảo luận :Việc quân dân nhà Trần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao?
Kết luận: Là đúng vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương ; vũ khí, lương thực của chúng ngày càng thiếu.
Gv hệ thông bài, hs đọc bài học sgk
4.Củng cố- dặn dò:(3’)Gv cho hs kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản.
GV nhận xét chuẩn bị bài Nước ta cuối thời Trần
HS làm bài trên phiếu
HS lên bảng điền bảng phụ
HS trình bày
HS đọc, cả lớp thảo luận
HS đọc bài học
HS kể
KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO
I/MỤC TIÊU:Sau bài học HS biết:
-Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô- xi duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy.
+Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có các thành phần khác .
-Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét
-Góp phần bảo vệ bầu không khí trong lành, không gây ô nhiễm
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Hình trang 66,67 CB các đồ dùng làm thí nghiệm:lọ thuỷ tinh , nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu để làm đế kê lọ, nước vôi trong.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:(5’) H: Không khí có những tính chất gì?
H:Nêu một ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống?
GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:Hôm nay chúng ta học bài Không khí gồm những thành phần nào?
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1:(10’) Xác định thành phần chính của không khí.
Mục tiêu:Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô- xi duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy
-GV chia nhóm cho nhóm trưởng báo cáo việc CB các đồ dùng để làm thí nghiệm này .
-Cho đọc mục Thực hành trang 66 để biết cách làm.
-Cho HS làm thí nghiệm, GV đi tới các nhóm giúp đỡ, lưu ý HS quan sát mực nước trong cốc lúc mới úp cốc và sau khi nến tắt.Hướng dẫn các em giải thích:
H:Tại sao nến tắt nước lại dâng vào cốc?
GV giảng:Phần không khí mất đi chính là chất duy trì sự cháy, chất khí đó có tên gọi là ô- xi.
H: Thành phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không?Tại sao em biết ?
H: Thí nghiệm trên cho ta thấy không khí gồm mấy thành phần chính?
-GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết‘ quả và lí giải các hiện tượng xảy ra qua thí nghiệm.
-Sau đó GV giảng: qua thí nghiệm đã phát hiện:
+Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô-xi,
+Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là ni-tơ.
+Ngưới ta đã chứng minh được rằng thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí.
Kết luận:Không khí gồm hai thành phần chính là ô-xi và ni-tơ.
Hoạt động 2:(15’) Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí.
Mục tiêu:Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác
-GV cho HS quan sát lọ nước vôi trong ,sau đó bơm không khí vào lọ nước vôi. Xem nước vôi có còn trong nữa không? Giải thích hiện tượng?
-Đại diện các nhóm báo cáo và lí giải
-Thảo luận lớp:
H:Trong các bài học về nước các em còn biết trong không khí còn chứa gì?
-GV yêu cầu HS quan sát hình 4,5 và kể tên các thành phần khác có trong không khí?
H: Không khí gồm các thành phần nào?
Kết luận:Không khí gồm hai thành phần chính là ô-xi và ni-tơ .Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc ,hơi nước .bụi, vi khuẩn,
4/Củng cố –Dặn dò:	(5’)GV hệ thống bài- Cho HS đọc mục Bạn cần biết 
Giáo dục HS góp phần bảo vệ bầu không khí trong lành
 GV nhận xét tiết học
 Dặn về học ,CB bài sau
-Nhận nhóm
-CB đồ dùng làm thí nghiệm
-Đọc mục thực hành
-HS làm thí nghiệm để rút ra kết luận.
- Đại diện nhóm báo cáo
-HS trả lời
- HS đọc mục bạn cần biết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2010_2011_le_huu_trinh.doc