Toán:
Luyện tập.
I.Mục đích – yêu cầu
- Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số , giải bài toán có lời văn
- Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan, làm đúng bài 1 ( dòng 1,2), bài 2. HS khá giỏi làm thêm bài 3. HSKT biết cộng, trừ; nhân, chia 2
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế.
II.Đồ dùng dạy – học : - GV : nội dung bài
- HS : sgk.
III.Hoạt động dạy – học :
Ngày soạn: 8 /12 /2010. Ngày giảng: Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2010. Toán: Luyện tập. I.Mục đích – yêu cầu - Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số , giải bài toán có lời văn - Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan, làm đúng bài 1 ( dòng 1,2), bài 2. HS khá giỏi làm thêm bài 3. HSKT biết cộng, trừ; nhân, chia 2 - Gd HS vận dụng tính toán thực tế. II.Đồ dùng dạy – học : - GV : nội dung bài - HS : sgk. III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng làm 75 x = 1800 1855: x = 35 x = 1800 : 75 x = 1855: 35 x = 24 x = 53 - GV chữa bài, nhận xét , ghi điểm HS. 2.Bài mới : a .Giới thiệu bài; Trực tiếp. b . Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp nhận xét - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 :- GV gọi HS đọc đề bài. - Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV chấm bài Bài 3: HS khá giỏi - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm lại bài tập, HS khá giỏi làm bài tập 4 - Chuẩn bị : Thương có chữ số 0 - 2 HS lên bài, HS dưới lớp làm nháp, nhận xét. - HS nghe - HS đọc. - 3 HS lên làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm vở nháp 4725 : 15 = 315; 35136 : 18 = 1952 4674 : 82 = 57 ; 18408 : 52 = 354 - HS đọc đề bài. - 1 HS lên làm bài, cả lớp làm vào vở. 25 viên gạch : 1m2 1050 viên gạch : ...? m2 Đáp số: 42 m2 - HS đọc đề bài - Tìm số trung bình cộng. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số sản phẩm cả đội làm trong ba tháng là 855 + 920 + 1 350 = 3 125 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được là 3 125 : 25 = 125 (sản phẩm) - HS cùng thực hiện - HS: 456 - 34 Bài 1: Đặt tính rồi tính 468 + 34 980 – 321 890 + 54 Bài 2: Tính 21 x 2 24 x 2 18 : 2 16 : 2 HS làm vở Đạo đức: Yêu lao động (t1). I.Mục đích, yêu cầu: - HS nêu được ích lợi của lao động. -Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. - GDKNS: HS xác định được giá trị của lao động, kĩ năng quản lí thời gian để tham gia những việc vừa sức ở nhà và ở trường. - HS khá, giỏi hiểu được ý nghĩa của lao động - HSKT đọc 2 câu trong bài một ngày của Pê-chi-a. - Gd HS Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II.Đồ dùng dạy - học: - SGK Đạo đức 4 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ:- GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Yêu lao động” b.Nội dung: *Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê- chi- a” - GV gọi HS đọc truyện. - GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi (SGK/25) + Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những người khác trong câu chuyện. + Theo em, Pê-chi-a, sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra? + Nếu là Pê-chi-a, em sẽ làm gì? - GV kết luận về giá trị của lao động: Lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1-SGK/25) - GV chia 2 nhóm và giải thích yêu cầu òNhóm 1:Tìm những biểu hiện của yêu lao động. òNhóm 2: Tìm những biểu hiện của lười lao động. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. *Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26) - GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống: - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. 3.Củng cố - Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị trước bài tập 3, 4, 5, 6- SGK/26. - HS đưa một số đồ dùng hóa trang - HS nêu lại. - HS đọc. - HS cả lớp thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS cả lớp trao đổi, tranh luận. - HS đọc ghi nhớ. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - Mỗi nhóm lên đóng vai. . - HS cả lớp thực hiện. - Nghe - HS đọc 2 câu - HS tham gia cùng bạn và luyện đọc - HS theo dõi bạn đóng vai Tập đọc: Kéo co. I. Mục đích – yêu cầu:: - Đọc đúng: thượng võ, Hữu Trấp , khuyến khích. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. HSKT đọc 3 câu trong bài tập đọc - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ , ba kéo Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta. cần được giữ gìn phát huy ( trả lời được các câu hỏi sgk) - GD học sinh ham thích chơi những trò chơi dân gian. II. Đồ dùng dạy - học: GV:- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .Tranh ảnh, vẽ minh hoạ HS : đọc trước bài III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài " Tuổi ngựa " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS trả lời nội dung chính của bài - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiêu ghi đề. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn (3 đoạn) + Đoạn 1: kéo co đến bên ấy thắng . + Đoạn 2: Hội làng Hữu Trấp ... đến người xem hội . + Đoạn 3: Làng Tích Sơn ... đến thắng cuộc - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc toàn bài - GV giới thiệu qua cách đọc- GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ? Giảng từ: Ba keo: + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ? - Đoạn 2 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi . - Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? - Theo em vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui ? + Ngoài kéo co em còn biết chơi trò chơi dân gian nào khác ? - Đoạn 3 nói lên điều gì? HS quan sát tranh – giáo viên giảng - Nội dung chính của bài " Kéo co " là gì ? * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài Nêu giọng đọc của bài . Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc đoạn 1 Nêu những từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn - Yêu cầu HS luyện đọc. GV nhận xét – ghi điểm - Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Trò chơi kéo co có gì vui ? Kết hợp giáo dục. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị : Trong quán ăn"ba cá bống"- đọc trả lời câu hỏi sgk. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.nx - Quan sát và lắng nghe. - Lắng nghe. - 3 HS đọc - HS đọc - 3HS đọc - 3 HS đọc - HS đọc theo nhóm - 1 HS đọc. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - Kéo co phải có hai đội và số người hai đội thường là bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau ... - Ý trong bài nói là 3 lần kéo co. - Cách chơi kéo co. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi - Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp . + Cuộc kéo co ở Làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường. Ở đây, cuộc thi kéo co diễn ra một bên nam và một bên nữ .... - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp . - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo và trả lời câu hỏi. + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai tráng giữa hai giáp trong làng . Số lượng mỗi bên không hạn chế .... + Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất nhều người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi . + Những trò chơi , đu quay, đấu vật, múa võ, đá cầu, thi nấu cơm, chọi gà, chọi trâu - Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn . - Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta. cần được giữ gìn phát huy - 3 em tiếp nối nhau đọc HS nêu - nx 3 HS đọc – nhận xét 3 HS thi đọc - nx - HS trả lời - HS cùng thực hiện - HS đọc vài từ trong bài - HS luyện đọc - HS tiếp tục luyện đọc - HS luyện đọc lại Lịch sử: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông,Nguyên. I.Mục đích, yêu cầu: - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta. - Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ "Sát Thát" và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. HSKT đọc 2 câu trong bài - Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo. - Gd HS luôn trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Hình trong SGK. PHT của HS. - HS: sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? - Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt ? - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: trực tiếp b.Phát triển bài : - GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. *Hoạt động cá nhân: - GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó ... sát thác.” - GV phát PHT cho HS + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời: “Đầu thần đừng lo”. + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão: “” + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “ phơi ngoài nội cỏ gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng”. + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “” - GV kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta *Hoạt động cả lớp: - GV gọi HS đọc SGK đoạn: “Cả ba lần xâm lược nước ta nữa”. - Cho cả lớp thảo luận: Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? GV: Nhờ những mưu kế cao sâu mà ta đã lấy yếu địch mạnh, lấy ít thắng nhiều. Đó chính là nghệ thuật quân sự mà cha ông ta đã từng vận dụ ... cho nhóm 4 HS nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng . -Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. -Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh . + Câu b hướng dẫn học sinh thực hiện tương tự như câu a 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau. -HS thực hiện theo yêu cầu. -Lắng nghe. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . +Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ . Cũng có năm nam thắng , cũng có năm nữ thắng . -Các từ : Hữu Trấp , Quế Võ , Bắc Ninh , Tích Sơn , Vĩnh Yên , Vĩnh Phúc , ganh đua , khuyến khích , trai tráng , -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử đại diện các nhóm lên dán phiếu của nhóm lên bảng . -Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có . - 2 HS đọc lại phiếu . Từ cần điền : nhảy dây - múa rối - giao bóng ( đối với bóng bàn , bóng chuyền ) b/ Đấu vật - nhấc - lật đật . - Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu có ) - Thực hiện theo giáo viên dặn dò . Thứ sáu ngày tháng năm 2005 TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.Mục tiêu : Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số . -Áp dụng để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính để giải các bài toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số , sau đó chúng ta sẽ áp dụng bài toán có liên quan b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính. của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làmkháckhông ? -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 41535 195 0253 213 0585 000 Vậy 41535 : 195 = 213 -Phép chia 41535 : 195 làø phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. +415 : 195 có thể ước lượng 400 : 200 = 2. +253 : 195 có thể làm tròn số và ước lượng 250 : 200 = 1 (dư 50). +585 : 195 có thể làm tròn số và ước lượng 600 : 200 = 3 -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên . * Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không? -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 80120 245 0662 327 1720 05 Vậy 80120 : 245 = 327 -Phép chia 80120 : 245 làø phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. +801 : 245 có thể ước lượng 80 : 25 = 3 (dư ). +662 : 245 có thể ước lượng 60 : 25 = 2 (dư 10). +1720 : 245 có thể ước lượng 175 : 25 = 7. -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. c) Luyện tập , thực hành Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV cho HS tự đặt tính và tính. -Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS tự làm. -GV yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS tự tóm tắt và giải bài toán -GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. -HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. -Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng là tìm được số dư là 0. -HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. -HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. -Là phép chia có số dư là 5. -HS nghe giảng. -HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. -Đặt tính và tính. -2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Tìm X. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần , cả lớp làm bài vào VBT. a) X x 405 = 86265 X = 86265 : 405 X = 213 b) 89658 : X = 293 X = 89658 : 293 X = 306 - 2 HS trả lời: HS1 nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích; HS2 nêu cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích. -HS nêu đề bài. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. Tóm tắt 305 ngày : 49 410 sản phẩm 1 ngày : sản phẩm Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là 49410 : 305 = 162 ( sản phẩm ) Đáp số : 162 sản phẩm -HS. ĐỊA : THỦ ĐÔ HÀ NỘI I.Mục tiêu : -HS biết :Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ VN . -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội . -Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học . -Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội . II.Chuẩn bị : -Các bản đồ : Hành chính, giao thông VN. -Bản đồ Hà Nội (nếu có) . -Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm) III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 2.KTBC : -Người dân ở ĐB Bắc Bộ có những nghề thủ công nào ? -Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm . -Nêu đặc điểm chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ. Gv nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Hà Nội –thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ: *Hoạt động cả lớp: -GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc . -GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính,giao thông, VN treo tường kết hợp lược đồ trong SGK, sau đó: +Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội . +Trả lời các câu hỏi: .Hà Nội giáp với những tỉnh nào ? .Từ Hà Nội có thể đi đến những tỉnh khác bằng các loại giao thông nào ? .Cho biết từ tỉnh (thành phố ) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào ? GV nhận xét, kết luận. 2/.Thành phố cổ đang ngày càng phát triển: *Hoạt động nhóm: -HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo gợi ý: +Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ? +Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu?tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) +khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa, đường phố ) +Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội . -GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời và mô tả thêm các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội . -GV treo bản đồ và giới thiệu cho HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới 3/.Hà Nội –trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước: * Hoạt động nhóm: Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi : - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: +Trung tâm chính trị . +Trung tâm kinh tế lớn . +Trung tâm văn hóa, khoa học . -Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội . GV nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công nghiệp ,các viện bảo tàng (Bảo tàng HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng Dân tộc học ) . Gv treo BĐ Hà Nội và cho HS lên tìm vị trí một số di tích LS, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí và gắn các ảnh sưu tầm lên bản đồ . 4.Củng cố : -GV cho HS đọc bài học trong khung . -GV cho HS chơi một số trò chơi để củng cố bài . 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố Hải Phòng”. -HS chuẩn bị . -HS trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS quan sát bản đồ. -HS lên chỉ bản đồ. -HS trả lời câu hỏi : +Hà Tây, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên. +Đường sắt, đường ô tô +Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không, đường thủy -HS nhận xét. -Các nhóm trao đổi thảo luận . -HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. -HS lắng nghe. -HS quan sát bản đồ . -HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình . -Nhóm khác nhận xét, bổ sung . -HS lê chỉ BĐ và gắn tranh sưu tầm lên bản dồ. -3 HS đọc bài . -HS chơi trò chơi. -HS cả lớp. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: Viết bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích đủ 3 phần : mở bài , thân bài , kết bài . Văn viết chân thực , giàu cảm xúc , sáng tạo , thế hiện được tình cảm của mình đối với đồ chơi đó . II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc hoặc trò chơi của địa phương mình . -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Những tiết học trước các em đã được tập quan sát đồ chơi , lập dàn ý tả đồ chơi .Tiết học hôm nay các em sẽ biết bài văn miêu tả đồ vật hoàn chỉnh . b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . - Gọi HS đọc gợi ý . - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình . b/ Xây dựng dàn ý + Em chọn cách mở bài nào ? - Hãy đọc mở bài của em ? - Gọi HS đọc thân bài của mình . + Em chọn kết bài theo hướng nào ? + Hãy đọc phần kết bài của em ? 2. 4 Viết bài . - Yêu cầu HS tự viết bài vào vở . - GV thu , chấm một số bài và nêu nhận xét chung . * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà HS nào cảm tháy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học tới . -Dặn HS chuẩn bị bài sau -2 HS thực hiện . - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng . - 1 HS đọc thành tiếng . - 2 HS đọc dàn ý . + 2 HS trình bày : mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp . + Một học sinh giỏi đọc . + 2 HS trình bày : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
Tài liệu đính kèm: