Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
(Phơ - bơ)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. Đồ dùng D-H:
- Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK.
III. Các hoạt độngD-H
A. Bài cũ:
- HS: 2em nối tiếp đọc bài Trong quán ăn “Ba Cá Bống”. Trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- 1em nêu lại nội dung bài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Phơ - bơ) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. Đồ dùng D-H: - Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK. III. Các hoạt độngD-H A. Bài cũ: - HS: 2em nối tiếp đọc bài Trong quán ăn “Ba Cá Bống”. Trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - 1em nêu lại nội dung bài. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - T chia đoạn bài đọc: 3 đoạn - HS: Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, T kết hợp hướng dẫn HS: + Luyện đọc các từ: bệnh, tức tốc. + Đọc câu: Nhưng ai nấy đều nói là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được/vì mặt trăng ở rất xa/ và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. + Tìm hiểu giọng đọc bài văn, giọng các nhân vật. + Chú giải từ: vời - HS: Luyện đọc theo nhóm đôi. - HS: 1 em đọc toàn bài. - T: Đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chuyện gì xảy ra với cô công chúa ? + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? + Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì ? + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? - HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nhà vua đã than phiền với ai? + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ? - HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. + Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa ? + Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ? c. Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi. - T cùng HS tìm cách đọc phân vai đoạn: Thế là chú hề.... hết bài. - HS: Luyện đọc nhóm 3 theo cách phân vai. - HS: Thi đọc phân vai (3 HS). - Lớp cùng T nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt nhất, bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện cho em biết điều gì? (Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn). - Hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học. -------------------------------a&b------------------------------ Kĩ thuật (Đ/c Long dạy) -------------------------------a&b------------------------------ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. - Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn. II. Các hoạt động D-H *T tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài, ôn kiến thức cũ. *Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. *Bài 3: - HS đọc đề bài, tóm tắt vào vở nháp. - HS tự làm bài vào vở. Tóm tắt Bài giải Diện tích : 7140 m2 Chiều rộng của sân vận động là : Chiều dài : 105 m 7140 : 105 = 68 (m) Chiều rộng: m ? Chu vi của sân vận động là : Chu vi : m ? (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số : 68 m ; 346 m - T: Chấm bài một số em và chữa bài *Bài 2: (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề bài. - T yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt Bài giải 240 gói : 18 kg 18 kg = 18 000 g 1 gói : ?g Số gam muối có trong mỗi gói là: 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 g - T nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------a&b------------------------------ Buổi chiều Tiếng Việt Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục đích yêu cầu: - HS: Dựa vào cách viết bài văn miêu tả đồ vật đã học để viết bài văn miêu tả đồ vật theo yêu cầu. II. Các hoạt động D- H: * Đề bài: Hãy tả cái cặp sách của em. 1. Hướng dẫn lập dàn ý a. Mở bài: Giới thiệu cái cắp sách của em: lí do có cái cặp (Có trong dịp nào? Ai mua cho...) b. Thân bài: + Tả bao quát cái cặp sách. + Tả từng bộ phận của cái cặp: quai, khoá, các ngăn, màu sắc. + Nêu công dụng của cái cặp. c. Kết bài: Nêu tình cảm của em với chiếc cặp sách. 2. Học sinh viết bài. - T: Yêu cầu HS khá giỏi viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. 3. Nhận xét, đánh giá - HS: Đủ các đối tượng đọc bài làm của mình. - T: Nhận xét từng bài làm của HS, sửa lỗi trong bài viết của HS. - T: Tuyên dương những bài viết tốt, có cảm xúc. 4. Dặn dò - T: Nhận xét giờ học, yêu cầu những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn thiện. -------------------------------------a&b------------------------------------ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS luyện tâp củng cố về chia cho số có 2; 3 chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động D-H: *Bài 1: Đặt tính rồi tính: 106141 : 413 34572 : 63 123220 : 404 4760 : 56 172 869 : 258 45679 : 43 - HS: Làm bài vào bảng con. - T: Kiểm tra từng bài và sau mỗi phép tính, gọi HS thực hiện lại và nêu cách ước lượng thương của mình. *Bài 2: Tìm x: a) 41535 : x = 116 + 97 b) 78 x x = 4492 – 124 - HS: Trao đổi theo nhóm đôi và làm bài vào vở, sau đó 2 em chữa bài bảng lớp a) 41535 : x = 116 + 97 b) 78 x x = 4492 – 124 = 41535 : x = 213 78 x x = 4368 x = 41535 : 213 x = 4368 : 78 x = 195 x = 56 *Bài 3: Trong thư viện có 1800 cuốn sách, trong đó số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 1000 cuốn. Tìm số sách mỗi loại. - T: Bài toán thuộc dạng toán gì đã học? - HS: Tự tóm tắt và giải bài toán vào vở. - T: Chấm bài một số em và chữa bài. Bài giải: Số sách đọc thêm là: (1800 – 1000) : 2 = 400 (cuốn) Số sách giáo khoa có là: 400 + 1000 = 1400 (cuốn) Đáp số: Sách giáo khoa: 1400 cuốn. Sách đọc thêm: 400 cuốn. III. Nhận xét, dặn dò: - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem kĩ các bài tập đã luyện -------------------------------------a&b------------------------------------ Thể dục BÀI 33 I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi: Nhảy lướt sóng. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Yêu cầu vệ sinh và an toàn. - Phương tiện: 1-2 còi, dụng cụ trò chơi nhảy lướt sóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - T nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - HS khởi động. - HS chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. - HS tập bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản: a. Bài tập RLTTCB - Ôn: Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông. Phối hợp ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số trước khi đi kiễng gót. - T điều khiển lớp theo đội hình 2-3 hàng dọc, HS chia tổ tập luyện. b. Trò chơi vận động. - Trò chơi: Nhảy lướt sóng. - T nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi. 3. Phần kết thúc: - HS chạy chậm, hít thở sâu. - HS đứng tại chỗ vỗ tay hát. - T hệ thống bài.iao bài tập về nhà. -------------------------------------a&b------------------------------------ Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số. - Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia. - Giải bài toán có lời văn. Giải bài toán có biểu đồ. II. Các hoạt động D-H *Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia? - Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào nháp. Thừa số 27 23 23 152 134 134 Thừa số 23 27 27 134 152 152 Tích 621 621 621 20368 20368 20368 Số bị chia 66178 66178 66178 16250 16250 16250 Số chia 203 203 326 125 125 125 Thương 326 326 203 130 130 130 *Bài 4: - HS quan sát biểu đồ trang 91 SGK. - Biểu đồ cho biết điều gì ? - Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần. - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS. *Bài 2: (Nếu còn thời gian) - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự đặt tính rồi tính vào bảng con. - T: Kiểm tra kết quả và chữa bài. * Bài 3: (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được gì? - HS làm bài, T chấm bài tại chỗ một số em, nhận xét và gọi HS chữa bài. Bài giải Số bộ đồ dùng sở Giáo dục - Đào tạo nhận về là: 40 x 468 = 18 720 (bộ) Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là : 18 720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các dạng toán đã học. -------------------------------------a&b------------------------------------ Chính tả Nghe - viết: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. Mục đích yêu cầu: - Nghe và viết đúng chính tả,trình bày đúng bài văn miêu tả: “Mùa đông trên rẻo cao”. - Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n; ât/ âc. II. Đồ dùng D-H: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a, BT3. III. Các hoạt động D-H: A. Bài cũ: - T đọc cho HS viết: nhảy dây, múa rối, giao bóng, vật, nhấc, lật đật. - T nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: - T đọc toàn bài chính tả “Mùa đông trên rẻo cao” một lượt. Chú ý phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho HS chú ý đến tiếng có âm (l/n). - HS đọc thầm lại toàn bài, chú ý những từ ngữ dễ viết sai (trườn xuống, chít bạc, khua lao xao). - HS tập viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. - T đọc – HS viết. *T cho HS viết chính tả. - T đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2- 3 lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định. - T đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt, HS soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai. *T chấm chữa bài (10 em). - HS đổi vở soát lỗi cho nhau, các em đối chiếu SGK sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. - T nhận xét chung ... ạc trắng. Hoa rau cải hương vàng hoe, từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi. Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ... * Bài 2: Tìm các động từ, tính từ có trong đoạn văn trên. - HS: Cả lớp tự làm bài. - T: Theo dõi, hướng dẫn thêm cho những HS quá yếu - HS: Một số em nêu ý kiến của mình (T: Ưu tiên gọi những HS yếu). - T cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:Ví dụ: *Bài 1: Mỗi câu trong đọan văn trên đều là câu kể. Câu 1: Dùng để giới thiệu; câu 2 dùng để tả những đám mây; câu 3: Tả đám rau cải hương... *Bài 2: + Động từ: về, theo, trườn, gieo, ẩn hịên, thu, phô. + Tính từ: bạc trắng, vàng hoe, dài, ồn ào, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ. 2. Bài ra thêm cho HS giỏi *Bài 1: Hãy viết một đoạn văn ngắn sử dụng câu kể để tả một đồ vật em yêu quí. - T: Hướng dẫn cách làm bài. - HS làm bài vào vở. - HS: Một số em nối tiếp đọc đoạn văn của mình trước lớp. - T: Nhận xét, bổ sung, sửa chữa những câu chưa đày đủ hoặc chưa phù hợp của HS. - Biểu dương những em có đoạn văn viết tốt. -------------------------------------a&b------------------------------------ Toán BỒI DƯỠNG, PHỤ ĐẠO MÔN TOÁN I. Mục tiêu: - HS trung bình, yếu luyện các dạng bài đã học. - HS khá giỏi luyện các bài tập có tính chất nâng cao. II. Các hoạt động D-H: 1. Bài dành cho HS trung bình, yếu * Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 45973 : 47 b) 268 756 : 213 68045 : 15 468 979 : 816 4869 : 13 200 405 : 125 - HS: Tự đặt tính rồi tính vào vở. - T: Theo dõi, giúp đỡ thêm những em yếu. - HS: 6 em làm bài ở bảng lớp, T cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. * Bài 2: Lớp 4A và 4B trồng được 715 cây tràm, tính số cây mỗi lớp biết rằng lớp 4A trồng nhiều hơn 4B 25 cây. - T: Bài toán thuộc dạng gì? - HS: Nêu cách giải và giải vào vở, T chấm bài một số em, nhận xét, chữa bài. 2. Bài dành cho HS khá giỏi Hiện nay anh hơn em 5 tuổi, sau 5 năm nữa, tuổi anh và tuổi em công lại được 25 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay? - HS: Trao đổi và tìm cách giải bài toán. - HS: Nêu cách giải, T nhận xét và chữa bài. - T: Sau 5 năm, anh vẫn hơn em 5 tuổi, từ đó có thể tính tuổi của anh và em sau 5 năm (biết tổng số tuổi của 2 anh em sau 5 năm 25 tuổi, hiệu số tuổi của hai anh em là 5). Vậy sau 5 năm tuổi anh là ( 25 + 5 ) : 2 = 15 (tuổi). Tuổi em là 15 – 5 = 10 (tuổi) Từ đó tính được tuổi anh hiện nay là 15 – 5 = 10 (tuổi) Tuổi em hiện nay là : 10 – 5 = 5 ( tuổi) - HS: Giải lại bài tập vào vở. 3. Nhận xét, dặn dò: - T: Nhận xét thái độ học tập của HS, nhắc HS xem kĩ các bài tập đã luyện. -------------------------------------a&b------------------------------------ SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua. - Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá tình trong tuần 2. Đánh giá của cán bộ lớp 3. Đánh giá của GVCN a. Nền nếp: - Sĩ số: 18 em duy trì tốt, đi học đúng giờ. - Đã có sự tăng cường hơn trong nền nếp học tập, vệ sinh, ra vào lớp: các em đều ngoan, có ý thức tập thể. - Duy trì tốt các nền nếp đầu giờ. b. Học tập: - Tăng cường hiệu quả của các nhóm bạn học tập. - Các em ý thức hơn trong học tập, đã có thói quen học bài cũ ở nhà. - Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ, báo cáo thầy giáo kịp thời. - Nhiều em có tinh thần học tập sôi nổi: Quỳnh Lưu, Thoại, Phương Thảo, Ái Diễm. Nhiều bạn đã có cố gắng: Hoa Nam, Khánh, Chung. - Sách vở, đồ dùng học tập đã đầy đủ. Tuy nhiên: một số em vẫn chưa thật sự chịu khó học tập, sách vở còn cẩu thả: Lương, Đông, Xuân. c. Lao động vệ sinh: - Tham gia đầy đủ các buổi lao động tập thể cũng như vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. e. Lớp sinh hoạt văn nghệ: II. Kế hoạch tuần 18: a. Nền nếp: Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nền nếp lớp, đặc biệt là nền nếp ra vào lớp, các nền nếp hoạt động Đội. - Chăm sóc công trình măng non. b. Học tập: - Tăng cường hơn nền nếp học tập. - Kiểm tra bài tập, chữa bài tập khó trong 15 phút đầu giờ. - Những bạn đã được phân công tăng cường kiểm tra, kèm cặp bạn yếu. - Tăng cường ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì I. c. Các hoạt động khác - Chăm sóc công trình măng non. -------------------------------a&b------------------------------ KÍ DUYỆT Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I.Mục tiêu -Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS II. Đồ dùng D-H - Bộ đồ dùng cắt, khâu thêu của HS III. Các hoạt động D-H 1. Hoạt động 1:Ôn tập các bài đã học trong chương 1 - HS: Nhắc lại các mũi khâu thêu đã học - T: Đặt câu hỏi và gọi HS nhắc lại qui trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột, thêu lướt vặn,thêu móc xích. - T: Nhận xét và nhấn mạnh lại qui ntrình về các bài cắt khâu thêu đã học. 2. Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - T: Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cát, khâu thêu sản phẩm đẫ học. - HS: Nối tiếp nêu sản phẩm mình chọn để cắt, khâu thêu - T: Nhắc lại và nhắc nhở HS một số lưu ý khi tiến hành cắt, khâu, thêu. 3. Hoạt động tiếp nối - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS chọn cắt khâu thêu sản phẩm nào thì xemlại qui trình ở nhà để tiết sau thực hành. ----------------------------------a&b------------------------------ Luyện viết: CON CÒ I. Mục đích yêu cầu: - HS luyện viết đúng, đẹp, trình bày khoa học bài thơ Con Cò trong vở luyện viết - Rèn cho HS tính cẩn thận kiên trì trong học tập II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1.Luyện vết chữ hoa. - HS: Đọc đoạn cần viết ở vở Luyện viết, tìm những tiếng có viết hoa. - HS: Đọc những tiếng có viết hoa trong đoạn văn cần viết. - GV: Giới thiệu bảng mẫu chữ cái có ghi các chữ cái hoa:C,Đ,Ô, T,Đ - HS: Tập viết bảng con các chữ cái viết hoa trên. - GV: Nhận xét sửa sai các nét cho HS. 2. Luyện viết vào vở: - T: Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, yêu cầu HS quan sát thật kĩ mẫu chữ trong vở luyện viết để viết cho đẹp. - HS : Dựa vào cách viết mẫu ở vở để viết vào vở 3. Nhận xét bài viết của hs. - GV: Xem và chấm bài một số em. - GV: Nhận xét bài viết của hs. - Sửa những lỗi phổ biến trong bài viết của hs. 4. Củng cố dặn dò: - GV: Nhận xét giờ học, nhắc những hs viết chưa đẹp, luyện viết thêm ở nhà. Mĩ thuật Vẽ trang trí: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu -HS biết thêm về trang trí hình vuông và áp dụng vào cuộc sống. -HS biết chọn hoạ tiết. -HS cảm nhận được vẽ đẹp của bài trang trí. II. Đồ dùng D-H -Một số đồ vật có dạng trang trí hình vuông. -Một bài trang trí hình vuông. III. Các hoạt động D-H 1.Hoạt động 1 : Quan sát – nhận xét . - giới thiệu một vài bài trang trí hình vuông cho HS quan sát. +Yêu cầu HS quan sát Hoạt động nhóm +Em nêu các hoạ tiết trong bài được sắp xếp như thế nào ? +Hoạ tiết chính và phụ nằm ở vị trí như thế nào?(Hoạ tiết chính to hơn và ở giữa, hoạ tiết phụ nhỏ hơn và nằm ở 4 phía, những hoạ tiết giống nhau thì vẽ bằng nhau và cùng màu cùng độ đậm nhạt.) 2.Hoạt động 2 : Cách tạo dáng. -T: hướng dẫn HS thực hiện. +Kẻ các trục. +Tìm và vẽ các mảng trang trí, các hoạ tiết đã chọn. *Chú ý: + Không vẽ quá nhiều màu (Từ 3-5 màu) +Vẽ màu hoạ tiết chính trước. -T: thực hiện. -T: yêu cầu HS nhắc lại. 3. Hoạt động 3 : Thực hành -HS nêu lại cách thực hiện. - HS tự hoạt động để thực hiện. -T: quan sát giúp đỡ những em yếu. 4. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. -HS trình bày sản phẩm. -T: nhận xét đánh giá bài của HS. -T: Dặn HS xem trước bài mới. -------------------------------------a&b------------------------------------ Buổi chiều Toán Luyện tập I.Mục tiêu - HS luyện tập, củng cố về các dang toán đã học II. Các hoạt động D-H *T: Ra bài tập, tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài * Bài 1: Tính a) 24680 + 752 x 304 b) 135790 – 12 126 : 258 -HS: Tự làm bài, sau đó 2 em chữa bài bảng lớp - T: Nhận xét, chốt kết quả đúng a) 24680 + 752 x 304 b)135790 – 12 126 : 258 = 24680 + 228608 = 135790 – 47 = 253288 = 135743 * Bài 2: Một phân xưởng nhận về 47 thùng, mỗi thùng có 25kg bún khô. Người ta đem số bún đó đóng thành các gói, mỗi gói có 125 g bún khô. Hỏi phân xưởng đó đóng được bao nhiêu gói bún khô? - HS: Đọc bài toán, T cùng HS phân tích bài toán - T: Để tính được, cần lưu ý điều gì? ( chuyển đổi đơn vị đo) - HS: Giải vào vở, T hướng dẫn thêm cho những HS còn yếu - T: Kiểm tra kết quả và chữa bài Bài giải Số bún khô có trong 47 thùng là 25 x 47 = 1175 (kg) Đổi : 1175 kg = 1175000 g Số gói bún khô đóng được là 1175000 : 125 = 9400 (gói) Đáp số: 9400 gói bún * Bài 3: Tính bằng hai cách 4095 : 315 – 945 : 315 - HS: Tự làm bài, T chấm bài một số em, nhận xét, chữa bài - Cách 1: 4095 : 315 – 945 : 315 = 13 – 3 = 10 - Cách 2: 4095 : 315 – 945 : 315 =( 4095 – 945) : 315 = 3150 : 315 = 10 * T: Nhân xét giờ học, nhận xét ý thức học tập của HS - Yêu cầu HS xem lại các dạng toán đã học. -------------------------------------a&b------------------------------------ Âm nhạc ÔN TẬP 4 BÀI TẬP ĐỌC NHẠC I . Mục tiêu: - Tập đọc thang âm 5 nốt: Đô- Rê- mi – Son – La và Đô – Rê – Mi – Pha – Son. - Tập các âm hình tiết tấu sử dunngj nốt đên,móc đơn, móc trắng rồi lặng đen. - Đọc đúng 4 bài tập đọc nhạc đã học. II. Các hoạt động D-H a. Nội dung 1: Ôn tập TĐN số 1,2,3 và 4 - Hoạt động 1:Ôn tập các hình tiết tấu của từng bài TĐN - HS:Mở lại từng bài tập đọc nhạc đã họ, tự đọc lại các hình tiết tấu và đọc trong nhóm đôi - T: Gọi 1 số HS nêu lại hình tiết tấu của một số bài - HS: Hát lại các bài hát và xướng âm các bài tập đọc nhạc - T: cho HS 1 dãy đọc nhạc, 1 dãy hát lời ca kết hợp gõ phách - T: Nhận xét và sửa sai cách đọc nhạc cho HS. b. Nội dung 2: - HS: Đọc từng bài tập đọc nhạc, kết hpợ gõ đêm theo phách và theo nhịp - HS: Đọc từng bài tập đọc nhac sau đó ghép lời ca - T: Nghe và đánh giá - HS: Một số nhóm biểu diễn các bài tập đọc nhạc trước lớp - HS: Một số em thể hiện đọc nhạc và hát lời ca trước lớp - T: Nghe và đánh giá kết quả học tập của HS. III. Nhận xét, dặn dò - T: Nhận xét giò học, nhắc Hs về nhà tự ôn thêm các bài TĐN đã học. -------------------------------------a&b------------------------------------
Tài liệu đính kèm: